Câu hỏi số 1:

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

Câu hỏi: 18785

Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau

Câu hỏi số 2:

Cho Na vào dung dịch CuSO4

Câu hỏi: 18949

Câu hỏi số 3:

Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3

Câu hỏi: 18950

Câu hỏi số 4:

Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3

Câu hỏi: 18951

Câu hỏi số 5:

Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và khuấy đều

Câu hỏi: 18952

Câu hỏi số 6:

Axit CH3 – CH=CH – COOH có tính chất hóa học tương tự với những chất nào? Viết phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: K, KOH, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng) và dung dịch nước brom để chứng minh điều đó

Câu hỏi: 18961

Câu hỏi số 7:

Cho sơ đồ biến hóa:

Hãy gán các chất: C4H10, CH4, C2H4, C2H2, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, CH2=CHCl ứng với các chữ cái (không trùng lặp) trong sơ đồ trên và viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ biến hóa đó

Câu hỏi: 18977

Cho x gam một muối halogen của một kim loại kiềm tác dụng với 250ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 139,2 gam muối M duy nhất

Câu hỏi số 8:

Tính CM của dung dịch H2SO4 ban đầu

Câu hỏi: 18984

Câu hỏi số 9:

Xác định công thức phân tử muối halogen

Câu hỏi: 18985

Câu hỏi số 10:

Tính x

Câu hỏi: 18986

Cho hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường). Trong phân tử mỗi chất có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó có 2 chất với thành phần phần trăm thể tích bằng nhau. Trộn m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O2 thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 2,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 0,188 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 0,2 gam kết tủa nữa (Cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn)

Câu hỏi số 11:

Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng

Câu hỏi: 18988

Câu hỏi số 12:

Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hiđrocacbon

Câu hỏi: 18989

Câu hỏi số 13:

Tính thành phần % thể tích của 3 hiđrocacbon trong hỗn hợp X

Câu hỏi: 18990