Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4
- Thí nghiệm 1: Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan
- Thí nghiệm 2: Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan
- Thí nghiệm 3: Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan
Có thể có bao nhiêu phản ứng xảy ra trong cả 3 thí nghiệm trên?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hãy cho biết:
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Dung dịch nào có thể là axit như HCI, H2SO4?
A. B
B. A
C. D
D. C
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2?
A. C
D. B
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất?
B. C
D. A
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn)?
A. D
C. B
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3?
D. E
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Dung dịch nào phản ứng với Mg, với NaOH
A. A và B
B. C và B
C. B và E
D. A và E
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Dung dịch nào phản ứng với HCl?
A. E
B. B
C. E và B
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Dung dịch nào trộn với nhau sẽ xảy ra phản ứng?
A. A và D
B. E và D
C. B và D
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Hoà tan a gam hỗn hợp bột X gồm Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn. Hãy tính khối lượng a của hỗn hợp X.
A. 10g
B. 11g
C. 12g
D. 13g
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp (X) gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S trong dung dịch HNO3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa hai muối sunfat và một sản phẩm khử duy nhất là NO. hãy tính giá trị của a trong hỗn hợp X.
A. 0,6 (mol)
B. 0,5(mol)
C. 0,05(mol)
D. 0,06(mol)
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp (X) gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và thu được dung dịch (Y). Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch (Y). Kết thúc thí nghiệm lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí thu được 28g chất rắn (Z). Hãy tính giá trị của V.
A. 12,1(lít)
B. 11,2(lít)
C. 22,4(lít)
D. 24,2(lít)
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Cho m gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu và Al vào một bình kín có chứa 1 mol oxi. Nung nóng bình một thời gian cho đến khi ngừng phản ứng thì thể tích oxi giảm đi 3,5% và thu được 2,12g chất rắn. Tính m.
A. 1g
B. 2g
C. 3g
D. 4g
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Hoà tan hết m gam hỗn hợp ba oxi của sắt vào dung dịch HCl thu được dung dịch (X). Cô cạn dung dịch (X) được m1 gam hỗn hợp hai muối (có tỉ lệ mol 1:1). Mặt khác, nếu sục thật chậm khí clo đến dư vào dung dịch (X), khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thì thu được (m1 + 1,42) gam muối khan. Hãy tính gái trị của m.
A. 6,08g
B. 8,06g
C. 6,8g
D. 8,6g
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Cần hoà tan 200g SO3 vào bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 49% để tạo thành dung dịch H2SO4 78,4%?
A. 200g
B. 30g
C. 300g
D. 150g
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Để đốt cháy 16g hợp chất hữu cơ (X) cần dùng 44,8 lít khí oxi, sau phản ứng thu được V lít khhí CO2 và m gam nước với tỉ lệ nH2O : nCO2 = 2:1. Hãy tính V và m (các thể tích khí đo ở đktc).
A. V=11,2 lít m= 26g
B. V=11,2 lít m= 36g
C. V=22,4 lít m=36g
D. V=24,2 lít m= 35g
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 hợp chất hữu cơ (A) cần dùng ít nhất 2,016 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm sinh ra gồm khí cacbonic và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của (A). Biết phân tử (A) có chứa hai nguyên tử oxi.
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Dùng x gam glucozơ lên men rượu thu được V lít khí CO2 (đktc). Sục toàn bộ lượng khí CO2 đó vào nước vôi trong thì thu được 10g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4g. Tính giá trị của x. Biết rằng quá trình lên men rượu đạt hiệu suất 90%.
A. 13g
B. 14g
C. 15g
D. 16g