Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Không sử dụng máy tính cầm tay: Giải phương trình: 5x2 – 7x – 6 = 0
A. Phương trình có hai nghiệm: x1 = ; x2 = 2.
B. Phương trình có hai nghiệm: x1 = - ; x2 = - 2.
C. Phương trình có hai nghiệm: x1 = ; x2 = - 2.
D. Phương trình có hai nghiệm: x1 = - ; x2 = 2.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Giải hệ phương trình:
A. Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = ( 2; - 3).
B. Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = ( - 2; - 3).
C. Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = ( - 2; 3).
D. Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = ( 2; 3).
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Rút gọn biểu thức P = - 2√5.
A. P = 1
B. P = 5
C. P = 3
D. P = 4
Cho hàm số y = ax2
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Xác định hệ số a biết rằng đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm M( - 2; 8).
A. a = - 2
B. a = 3
C. a = 2
D. a = - 3
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị (P) của hàm số đã cho với giá trị a vừa tìm được và đường thẳng (d) đi qua M( - 2; 8) có hệ số góc bằng – 2. Tìm tọa độ giao điểm khác M của (P) và (d).
A. Giao điểm khác M của (P) và (d) có tọa độ : N(1;2)
B. Giao điểm khác M của (P) và (d) có tọa độ : N(- 1;2)
C. Giao điểm khác M của (P) và (d) có tọa độ : N(1; - 2)
D. Giao điểm khác M của (P) và (d) có tọa độ : N(- 1; - 2)
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Hai người đi xe đạp cùng xuất phát từ A đến B với vận tốc bằng nhau. Đi được quãng đường AB, người thứ nhất bị hỏng xe nên dừng lại 20 phút và đón ô tô quay về A, còn người hai không dừng lại mà cứ tiếp tục đi. Vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe đạp là 48 km/h và khi người thứ hai tới B thì người thứ nhất đã quay về A trước đó 40 phút. Tính vận tốc của xe đạp.
A. Vận tốc của xe đạp là : 16 km/ h
B. Vận tốc của xe đạp là : 12 km/ h
C. Vận tốc của xe đạp là : 17 km/ h
D. Vận tốc của xe đạp là : 20 km/ h
Cho tam giác ABC vuông tại A và AC > AB, D là một điểm trên cạnh AC sao cho CD < AD. Vẽ đường tròn (D) tâm D và tiếp xúc với BC tại E. Từ B vẽ tiếp tuyến thứ hai của đường tròn (D) với F là tiếp điểm khác E.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Chứng minh rằng năm điểm A, B, E, D, F cùng thuộc một đường tròn.
A. = 900
B. = 900
C. = 900
D. = 900
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Gọi M là trung điểm của BC. Đường BF lần lượt cắt AM, AE, AD theo thứ tự tại các điểm N, K, I. Chứng minh: . Suy ra : IF.BK = IK.BF.
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Chứng minh rằng tam giác ANF là tam giác cân.
A. ∆ANF cân tại A.
B. ∆ANF cân tại F.
C. ∆ANF cân tại N.
D. ∆ANF không cân .
Từ một tấm thiếc hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AB = 3,6 dm, chiều dài AD = 4,85 dm, người ta cắt một phần tấm thiếc để làm mặt xung quanh của một hình nón với đỉnh là A và đường sinh bằng 3,6dm, sao cho diện tích mặt xung quanh này lớn nhất. Mặt đáy của hình nón được cắt trong phần còn lại của tấm thiếc hình chữ nhật ABCD.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Tính thể tích của hình nón được tạo thành.
A. Thể tích hình nón được tạo thành là : 2, 6 (dm3)
B. Thể tích hình nón được tạo thành là : 2, 96 (dm3)
C. Thể tích hình nón được tạo thành là : 2, 36 (dm3)
D. Thể tích hình nón được tạo thành là : 2, 9 (dm3)
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Chứng tỏ rằng có thể cắt được nguyên ven hình nón đáy mà chỉ sử dụng phần còn lại của tấm thiếc ABCD sau khi đã cắt xong mặt xung quanh hình nón nói trên.
A. IH = 1,54.3,6.
B. IH = 2,54.3,6.
C. IH = 1,50.3,6.
D. IH = 1,54.1,6.