Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 418978:
A. laughs
B. drops
C. maintains
D. imports
Quảng cáo
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. laughs /lɑːfs/
B. drops /drɒps/
C. maintains /meɪnˈteɪnz/
D. imports /ˈɪmpɔːts/
Quy tắc:
- Cách phát âm –s / -es phụ thuộc vào âm cuối của danh từ hoặc động từ.
- Đuôi –s/-es thường được phát âm là /s/, /z/ hoặc /ɪz/.
+ Đuôi –s/-es được phát âm là /s/ khi động từ & danh từ kết thúc bằng:
âm /p/ hoặc chữ cái [p], [pe]. VD: stops, hopes
âm /k/ hoặc chữ cái [k], [ke]. VD: looks, likes
âm /f/ hoặc chữ cái [ff], [fe], [ph], [gh]. VD: cliffs, wife’s, photographs, laughs
âm /t/ hoặc chữ cái [t], [te]. VD: hits, hates
âm /θ/ hoặc chữ cái [th]. VD: months, mouths
+ Đuôi -es được phát âm là /ɪz/ khi động từ & danh từ kết thúc bằng:
âm /s/ hoặc chữ cái [ss], [x], [ce], [se]. VD: misses, boxes, chances, practices
âm /ʃ/ hoặc chữ cái [sh]. VD: washes
âm /tʃ/ hoặc chữ cái [ch]. VD: teaches
âm /z/ hoặc chữ cái [zz], [ze], [se]. VD: buzzes, prizes, rises
âm /dʒ/ hoặc chữ cái [ge]. VD: oranges
+ Đuôi -s được phát âm là /z/ khi động từ & danh từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại và các nguyên âm.
VD: tries, arrives
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com