Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 - Trường THPT Vũng Tàu I - 2013.2014
Thời gian thi : 90 phút - Số câu hỏi : 14 câu - Số lượt thi : 2550
Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"
Câu 1: (1,0 điểm)
Ý nghĩa của văn bản “ Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” ( Nguyễn Dữ) ?
Câu 2: (6,0 điểm)
Cảm nhận của anh (chị) về nhân vật Từ Hải qua đoạn trích “ Chí khí anh hùng”
( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Câu 3: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Sáng tác của Nguyễn Trãi sau đây, tác phẩm nào được viết bằng chữ Nôm.
Câu 4: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Khí thế các trận đánh được ví như “sấm vang chớp giật” của quân Lam Sơn đó là trận:
Câu 5: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Ngô Sĩ Liên là tác giả của :
Câu 6: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Trong đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” có câu : Lòng thiếp riêng……mà thôi, chọn từ nào sau đây điền vào chỗ trống.
Câu 7: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Vấn đề cơ bản được đặt ra trong đoạn trích “Nỗi thương mình”:
Câu 8: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Nguyễn Du đã cắt nghĩa bất hạnh của Thuý Kiều là do mâu thuẫn giữa:
Câu 9: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là:
Câu 10: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Câu thơ “ Biết bao bướm lả ong lơi,
Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm”.
Sử dụng phép tu từ nào?
Câu 11: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Chữ viết của tiếng Việt là?
Câu 12: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Từ cái riêng mà suy ra cái chung, từ những sự vật cá biệt suy ra nguyên lí phổ biến là thao tác nghị luận nào?
Câu 13: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Câu văn “Ba-sô là một thi sĩ – người hành hương danh tiếng sống ở Nhật vào thế kỉ XVII. Ba- sô là bút danh” đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào sau đây?
Câu 14: Phần Trắc Nghiệm (3,0 điểm)
Câu nói “ Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước” , sử dụng thao tác nghị luận nào?