Đề thi thử vào lớp 10 môn Lý trường chuyên PTNK - ĐHQG TPHCMđề số 10
Thời gian thi : 150 phút - Số câu hỏi : 9 câu - Số lượt thi : 926
Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"
Câu 1: Cho mạch điện gồm năm điện trở với các giá trị nêu trên hình 1 trong đó a và b là các kí hiệu mang tính chất gợi ý. Cho biết có một dòng điện cường độ 1A chạy từ A đến B, hãy tìm cường độ dòng điện chạy trong các điện trở.
Hình 1.
Câu 2: Sử dụng hình 2 để giải thích hiện tượng nguyệt thực. Thế nào là nguyệt thực toàn phần?(HS tự giải). Coi rằng trong thời gian nguyệt thực Mặt trăng (M) chuyển động quanh Trái Đất (E) theo đường tròn. Tâm Mặt trời (S), tâm E và tâm M nằm trên một mặt phẳng cố định. Hãy ước tính thời gian tối đa có nguyệt thực toàn phần. Các số liệu (tính theo nghìn km): Bán kính Mặt trời RS = 700; bán kính Trái đất RE = 6,37; Bán kính Mặt trăng RM = 1,74; khoảng cách Mặt trời – Trái Đất L = 150000; Khoảng cách Trái Đất – Mặt trăng: l = 384; Chu kì tuần trăng (sau chu kì này ta lại nhìn thấy Mặt trăng ở vị trí cũ) T = 29,53 ngày.
Một pin nhiệt điện làm bằng hai sợi dây sắt và đồng. Một trong hai mối hàn giữa hai dây được đặt trong lò nung có nhiệt độ t (0C), còn mối hàn còn lại đặt ở 00C. Cho biết hiệu điện thế ở hai đầu của pin U (tính ra milivôn) phụ thuộc theo nhiệt độ của lò nung như sau:
Câu 3: Khi U = 1,6mV thì nhiệt độ lò nung ứng với giá trị nào?
Câu 4: Tính giá trị cực đại của U và nhiệt độ tương ứng của lò nung.
Cho biết tổng điện trở của hai dây kim loại tăng theo nhiệt độ của lò nung theo qui luật: R = 1 + 0,002t (Ω). Do đó khi nối hai đầu của pin nhiệt điện trên vào một ampe kế thì dòng điện qua ampe kế phụ thuộc theo nhiệt độ t dưới dạng:
Chứng minh:
với A, B, C là những hằng số. Hãy suy ra giá trị cực đại của dòng điện. (HS tự giải).
Cần phải quấn dây điện (bằng đồng, bán kính r, có tráng lớp men cách điện rất mỏng) lên lõi nhựa hình ống chỉ rỗng bán kính trong a, bán kính ngoài b, chiều dài c (xem hình 3). Các vòng quấn sát nhau thành lớp, lớp sau chồng lên lớp trước cho đến khi lấp đầy lõi như hình 4. Biết r không đáng kể so với a, b, c. Sau khi quấn, ống dây được nối với nguồn là acquy xe gắn máy có hiệu điện thế không đổi.
Câu 5: Tính tỉ lệ % tiết diện vùng kẽ hở giữa các mặt cắt dây so với tổng diện tích các tiết diện dây chiếm.
Câu 6: Cho biết lúc từ trường ống dây tỉ lệ thuận với số ampe – vòng. (Ví dụ: lúc đầu dòng điện là I, ống dây có n vòng thì số ampe – vòng là In. Lúc sau dòng điện I’ = 3I, ống dây có n’ = 0,5n vòng thì số ampe – vòng là 1,5In tức là từ trường tăng 1,5 lần). Nếu số vòng dây (và do đó số lớp dây quấn) là tùy ý thì từ trường ống dây sẽ tăng hay giảm khi số vòng dây tăng? Vì sao? Trong thực tế điều gì sẽ xảy ra nếu ra quấn quá ít vòng dây? Giải thích.
Cho mạch điện như hình 5. Các ampe kế giống nhau và có điện trở RA, ampe kế A3 chỉ I3 = 4A; A4 chỉ I4 = 3A
Câu 7: Tìm số chỉ của các ampe kế còn lại.
Câu 8: Biết UMN = 28V. Tìm R; RA.
Câu 9: Hai anh em Nam và Nhật ở cách trường 27km mà chỉ có một xe đạp không chở được hai người. Vận tốc của Nam khi đi bộ và khi đi xe đạp lần lượt là 5 km/giờ và 15 km/giờ, còn Nhật là 4 km/giờ và 12 km/giờ. Nếu muốn xuất phát và đến nơi cùng một lúc thì hai anh em phải thay nhau dùng xe như thế nào? Xe đạp có thể dựng bên đường và thời gian lên xuống xe không đáng kể.