Các loại hợp chất vô cơ
Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!
Câu hỏi số 21:
Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối của A so với H2 bằng 20. Hỗn hợp hơi B gồm CH4 và CH3COOH. Tính số mol hỗn hợp A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp hơi B.
Bài 22:
Cho 5,53 gam một muối hidrocacbonat A vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,62 gam muối sunfat trung hòa. Cho 15,8 gam A vào dung dịch HNO3 vừa đủ rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thu được 37,6 gam muối B.
Câu hỏi số 1:
Xác định công thức phân tử của A?
Câu hỏi số 2:
Xác định công thức phân tử của B.
Bài 23:
A là dung dịch H2SO4 có nồng độ a (M). Trộn 500ml dung dịch A với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch D. Biết ½ dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3.
Câu hỏi số 1:
Tìm a.
Câu hỏi số 2:
Hòa tan hết 2,668 gam hỗn hợp B gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100ml dung dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B.
Bài 24:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na2O, BaCl2, NaHCO3, NH4Cl có số mol mỗi chất bằng nhau và bằng a mol vào nước rồi đun nóng nhẹ. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch A có thể tích là V ml.
Câu hỏi số 1:
PTHH của các phản ứng. Số phản ứng xảy ra là?
Câu hỏi số 2:
Tìm biểu thức tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A?
Bài 25:
Nhỏ từ từ 3V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V1 lít dung dịch Al2(SO4)3 Ym (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất là m gam.
Câu hỏi số 1:
Tính giá trị x/y.
Câu hỏi số 2:
Nếu trộn V2 lít dung dịch X vào V1 lít dung dịch Y (ở trên) thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. Xác định giá trị V2/V1.
Câu hỏi số 26:
Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Hãy tính hiệu suất phản ứng giữa SO2 và O2. Cho không khí có chưa 80% N2 và 20% O2 theo thể tích.
Câu hỏi số 27:
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
Câu hỏi số 28:
Có bao nhiêu gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O được tách ra khi làm bay hơi 160 gam nước tử 320 gam dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 200C. BIết rằng ở 200C, dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa chứa 5,5% KAl(SO4)2 về khối lượng.
Câu hỏi số 29:
Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tính x và y.
Bài 30:
Cho 0,1 gam canxi tác dụng với 25 cm3 nước lạnh ở nhiệt độ phòng. Thể tích H2 (V) đo được trong thời gian (t) 4 phút, mỗi lần đo cách nhau 30 giây. Kết quả đo được như sau:
Câu hỏi số 1:
Dựa vào bảng số liệu cho biết tốc độ phản ứng xảy ra như thế nào và sau bao nhiêu giây phản ứng kết thúc.
Câu hỏi số 2:
Tìm thể tích khí hiđro thu được ở nhiệt độ phòng và nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Biết ở điều kiện nhiệt độ phòng 1 mol chất khí có thể tích 24000cm3 và khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3
Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com