Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Các loại hợp chất vô cơ

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Bài 41:

Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3. Chia A thành 2 phần hoàn toàn đều bằng nhau, mỗi phần có khối lượng 19,88 gam. Cho phân 1 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, đun nóng và khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp, thu được 47,38 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 400ml dung dịch HCl đã dùng ở thí nghiệm trên, đun nóng, khuấy đều và sau khi kết thúc phản ứng cũng lại làm bay hơi hỗn hợp như trên và cuối cùng thu được 50,68 gam chất rắn khan

Câu hỏi số 1:

Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra? Số phản ứng là?

Câu hỏi: 34301

Câu hỏi số 2:

Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?

Câu hỏi: 34302

Câu hỏi số 3:

Tính hàm lượng % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A?

Câu hỏi: 34303

Câu hỏi số 42:

Hòa tan n gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 c% ( có khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.

Câu hỏi: 33890

Bài 43:

Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam một hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.

Câu hỏi số 1:

Xác định kim loại R?

Câu hỏi: 33344

Câu hỏi số 2:

Thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C lần lượt là?

Câu hỏi: 33345

Câu hỏi số 3:

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.

Câu hỏi: 33346

Câu hỏi số 44:

Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch mất nhãn sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S. Số phản ứng xảy ra là?

Câu hỏi: 33342

Câu hỏi số 45:

Oleum là gì? Hòa tan 3,38 gam oleum vào lượng nước dư thu được dung dịch A. Để trung hòa 1/10 lượng dung dịch A cần dùng 80ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức oleum?

Câu hỏi: 33330

Câu hỏi số 46:

Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 gam. Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra?

Câu hỏi: 33323

Câu hỏi số 47:

Cho 20 tấn H2SO4 98% tác dụng với Ca3(PO4)2 (dư) thu được 50 tấn supephotphat đơn. Tính hiệu suất phản ứng?

Câu hỏi: 33322

Bài 48:

Cho V lít khí CO ( đo ở đktc) đi qua ống dứ a gam CuO nung nóng. Sau khí kết thúc thí nghiệm cho khí đi ra khỏi ống hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó thêm vào một lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành m gam kết tủa.

Câu hỏi số 1:

Có bao nhiêu phản ứng xảy ra?

Câu hỏi: 33043

Câu hỏi số 2:

Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, a và m.

Câu hỏi: 33044

Bài 49:

Thêm  từ từ 100ml dung dịch NaOH vào 25 ml dung dịch AlCl3 vừa đủ, thu được kết tủa lớn nhất là 1,872 gam.

Câu hỏi số 1:

Tính nồng độ mol hai dung dịch đầu.

Câu hỏi: 33029

Câu hỏi số 2:

Nếu thêm V ml dung dịch NaOH nói trên vào 25 ml dung dịch AlCl3 nói trên, thì thu được khối lượng kết tủa bằng 9/10 khối lượng kết tủa lớn nhất nói trên. Tìm V.

Câu hỏi: 33030

Câu hỏi số 50:

A là dung dịch HCl. B là dung dịch Ba(OH)2

Trộn 50ml dung dịch A với 50ml dung dịch B thu được dung dịch C. Thêm ít quỳ tím vào C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào C cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 50ml dung dịch NaOH.

Trộn 50ml dung dịch A với 150ml dung dịch B thu được dung dịch D. Thêm ít quỳ tím vào D thấy có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HNO3 0,1M vào D cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 350ml dung dịch HNO3. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B.

Câu hỏi: 32982

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com