Các loại hợp chất vô cơ
Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!
Câu hỏi số 51:
Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3 ; MgSO4; CH3COOH; C2H5OH. Số phản ứng xảy ra là?
Câu hỏi số 52:
Cho hỗn hợp Ca, CaC2 vào nước được hỗn hợp khí A. Nung A với Ni xúc tác một thời gian được hỗn hợp khí B. Cho B qua dung dịch brom dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có hỗn hợp khí D thoát ra. Có bao nhiêu phương trình phản ứng xảy ra.
Câu hỏi số 53:
Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất tác dụng với dung dịch HCl thu được 6 chất khí khác nhau. Viết các phương trình phản ứng. Cặp chất nào sau đây không tạo khí?
Câu hỏi số 54:
Có 4 dung dịch MgCl2, Ba(OH)2, HCl, NaCl, không dùng thêm hóa chất khác, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch đó. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra:
Câu hỏi số 55:
Hãy lấy một ví dụ minh họa cho mỗi phản ứng sau:
1. Oxit + Oxit → Axit.
2. Oxit + Oxit → Bazơ
3. Oxit + Oxit → Muối
4. Oxit + Oxit (2) → Không tạo ra các chất như trên.
Oxit (2) không thể là chất nào sau đây:
Câu hỏi số 56:
Sục khí A vào dung dịch muối Na2SO3, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất. Cho B tác dụng với dung dịch axit F, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch brom cũng tạo ra axit D. Tìm A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Bài 57:
Hãy nêu hiên tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho kim loại bari tới dư vào các dung dịch sau. Cho biết số phản ứng xảy ra?
Câu hỏi số 1:
Dung dịch CuSO4
Câu hỏi số 2:
Dung dịch NaHCO3
Câu hỏi số 3:
Dung dịch (NH4)2SO4
Câu hỏi số 4:
Dung dịch Al(NO3)3
Câu hỏi số 58:
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Các chất cần để nhận biết là:
Câu hỏi số 59:
Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3, và KOH vào lần lượt các dung dịch NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 60:
Từ quặng pirit sắt, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất: FeSO4; FeCl2 ; FeCl3 ; Fe(OH)3 ; Na2SO3 ; NaHSO4. Số phản ứng dùng để điều chế?
Câu hỏi số 1:
Điều chế FeSO4:
Câu hỏi số 2:
Điều chế FeCl2; FeCl3; Fe(OH)3
Câu hỏi số 3:
Điều chế Na2SO3 và NaHSO4
Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com