Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Lý thuyết tổng hợp

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Câu hỏi số 31:

Cho các phát biểu sau:

1.Tinh thể SiO2 chỉ chứa liên kết đơn

2.Nước đá, photpho trắng, iot, naptalen đều có cấu trúc tinh thể phân tử

3.Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép

4.Trong các HX ( X:halogen) thì HF có nhiệt độ sôi cao nhất

5.Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua

6.Kim cương, than chì, Fuleren là các dạng thù hình của cacbon

7.Chỉ có một đơn chất có liên kết cho nhận (O3) Số phát biểu đúng là

Câu hỏi số 32:

Cho các phát biểu sau:

1.Thủy phân hoàn toàn một este no đơn chức luôn thu được muối và ancol

2. Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic

3. Saccarozơ không tác dụng với H2(Ni,t0)

4.Để phân biệt glucozơ và mantozơ,ta dùng nước brom

5.Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau

6. Để phân biệt anilin và ancol etylic,ta có thể dùng dung dịch NaOH

7.Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm

8.Các amin lỏng đều khó bay hơi nên không có mùi

9.Các amin thơm thường có mùi thơm dễ chịu

Số phát biểu đúng là: 

Câu hỏi số 33:

Cho các phát biếu sau:

(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.                      

(2) CaOCl2 là muối kép.

(3) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân.

(4) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.

(5) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

(6) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm tăng độ chua của đất.

Số phát biếu đúng là

Câu hỏi số 34:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1)  Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

(2)  Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.

(3)  Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4].

(4)  Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.

(5)  Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

(6)  Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? 

Câu hỏi số 35:

Có các nhận xét sau:

(1) Chất béo thuộc loại este.

(2) Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ nilon-7 chỉ điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(3) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và rượu tương ứng.

(4) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.

(5) Toluen phản ứng với nước brom dư tạo thành 2,4,6-tribrom clorua toluen. Những câu đúng là:

Câu hỏi số 36:

Cho các phản ứng sau:

(1)  Fe(OH)2 + HNO3 đặc 

(2)  CrO3 + NH3 

(3)  Glucozơ + Cu(OH)2 

(4)  SiO2 + HF 

(5)  KCIO3 + HCl

(6)  NH3 + NaNO2 bão hòa 

(7)  SiO2 + Mg 

(8)  KMnO4

(9)  Protein + Cu(OH)2/NaOH

Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là

Câu hỏi số 37:

Hidrat hóa hoàn toàn propen thu được hai chất hữu cơ X và Y. Tiến hành oxi hóa X và Y bằng CuO thu được hai chất hữu cơ E và F tương ứng. Trong các thuốc thử sau: dung dịch AgNO3/NH3 (1), nước brom (2), H2 (Ni, to) (3), Cu(OH)2ở nhiệt độ thường (4), Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao (5) và quỳ tím (6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thuốc thử dùng để phân biệt được E và F đựng trong hai lọ mất nhãn khác nhau là

Câu hỏi số 38:

Các chất khí X,Y,Z,R,S,T lần lượt tạo ra từ các quá trình tương ứng sau:

(1)  Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohidric đặc.

(2)  Sunfua sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric.

(3)  Nhiệt phân kaliclorat, xúc tác manganđioxit.

(4)  Nhiệt phân quặng đolomit.

(5)  Amoniclorua tác dụng với dung dịch natri nitrit bão hòa.

(6)  Oxi hóa quặng pirit sắt.

Số chất khí làm mất màu dung dịch nước brom là

Câu hỏi số 39:

Thực hiện các phản ứng sau đây:

(1)  Nhiệt phân (NH4)2Cr2O7;

(2)  K2MnO4 + H2O2 + H2SO4;

(3)  NH3 + Br2

(4)  MnO2 + KCl + KHSO4

(5)  H2SO4 + Na2S2O3;

(6)  H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4;

(7)  FeCl2 + H2O2 + HCl;

(8)  Nung hỗn hợp Ca3(PO4)2 + SiO2 + C.

Số phản ứng tạo ra đơn chất là

Câu hỏi số 40:

Cho các chất sau: Glucozơ, xiclopropen, tinh bột, triloein, anilin, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, cumen, phenol, glixerol, axit linoleic. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com