Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Lý thuyết tổng hợp

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Câu hỏi số 41:

Cho các phản ứng sau:

(1)  Fe(OH)2 + HNO3 đặc 

(2)  CrO3 + NH3 

(3)  Glucozơ + Cu(OH)2 

(4)  SiO2 + HF 

(5)  KCIO3 + HCl

(6)  NH3 + NaNO2 bão hòa 

(7)  SiO2 + Mg 

(8)  KMnO4

(9)  Protein + Cu(OH)2/NaOH

Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là

Câu hỏi số 42:

Hidrat hóa hoàn toàn propen thu được hai chất hữu cơ X và Y. Tiến hành oxi hóa X và Y bằng CuO thu được hai chất hữu cơ E và F tương ứng. Trong các thuốc thử sau: dung dịch AgNO3/NH3 (1), nước brom (2), H2 (Ni, to) (3), Cu(OH)2ở nhiệt độ thường (4), Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao (5) và quỳ tím (6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thuốc thử dùng để phân biệt được E và F đựng trong hai lọ mất nhãn khác nhau là

Câu hỏi số 43:

Các chất khí X,Y,Z,R,S,T lần lượt tạo ra từ các quá trình tương ứng sau:

(1)  Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohidric đặc.

(2)  Sunfua sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric.

(3)  Nhiệt phân kaliclorat, xúc tác manganđioxit.

(4)  Nhiệt phân quặng đolomit.

(5)  Amoniclorua tác dụng với dung dịch natri nitrit bão hòa.

(6)  Oxi hóa quặng pirit sắt.

Số chất khí làm mất màu dung dịch nước brom là

Câu hỏi số 44:

Thực hiện các phản ứng sau đây:

(1)  Nhiệt phân (NH4)2Cr2O7;

(2)  K2MnO4 + H2O2 + H2SO4;

(3)  NH3 + Br2

(4)  MnO2 + KCl + KHSO4

(5)  H2SO4 + Na2S2O3;

(6)  H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4;

(7)  FeCl2 + H2O2 + HCl;

(8)  Nung hỗn hợp Ca3(PO4)2 + SiO2 + C.

Số phản ứng tạo ra đơn chất là

Câu hỏi số 45:

Cho các chất sau: Glucozơ, xiclopropen, tinh bột, triloein, anilin, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, cumen, phenol, glixerol, axit linoleic. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

Câu hỏi số 46:

Cho các phản ứng sau trong điều kiện thích hợp:

(a) Cl2 + KI dư \rightarrow 

(b) O3 + KI dư \rightarrow

(c) H2SO4 + Na2S2O3 \rightarrow

(d) NH3 + O2 \rightarrow(nhiệt độ)

(e) MnO2 + HCl \rightarrow

f) KMnO4  \rightarrow (nhiệt độ)

Số phản ứng tạo ra đơn chất là:

Câu hỏi số 47:

Cho các phản ứng sau trong điều kiện thích hợp :

(1) NH3 dư + dd AlCl3 →                            (2) NaHCO3 + ddBaCl2  và đun nóng →

(3) NH3 dư + dd CuSO4 →                          (4) H2S + ddZnCl2

(5) Zn3P2 + dd HCl dư→                             (6) K3PO4  +  dd CaCl

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng

Câu hỏi số 48:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch NaHCO3

(2) Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch NaHCO3

(3) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3

(4)  Cho dung dịch CH3COONH4 tác dụng với dung dịch HCl

(5) Cho dung dịch KHSO4 tác dụng với dung dịch NaHCO3

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

Câu hỏi số 49:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2;

(2) Cho Ca vào dung dịch Ba(HCO3)2;

(3) cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng;

(4) Cho H2S vào dung dịch FeSO4;

(5) Cho SO2 đến dư vào dung dịch H2S

(6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2;

(7) Dung dịch NaAlO2 hoặc Na[Al(OH)4] dư vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là 

Câu hỏi số 50:

Trong các thí nghiệm sau:(a) Cho khí O3tác dụng với dung dịch KI.(b) Nhiệt phân amoni nitrit.(c) Cho NaClO tác dụng với dung dịch HCl đặc.(d) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch FeCl3.(e) Cho khí NH3 tác dụng với khí Cl2.(g) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng).(h) Sục khí O2 vào dung dịch HBr.(i) Cho NaI tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng.(k) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy.Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com