Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Nhiệt học

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Bài 21:

Người ta đổ m1 gam nước nóng vào m2 gam nước lạnh thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước lạnh tăng 50C. Biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh là 800C.

Câu hỏi số 1:

Tìm tỉ số \frac{m_{1}}{m_{2}} .

Câu hỏi: 37901

Câu hỏi số 2:

Nếu đổ thêm m1 gam nước nóng nữa vào hỗn hợp mà ta vừa thu được. khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ hỗn hợp đó tăng thêm bao nhiêu độ? Bỏ qua sự mất mát về nhiệt.

Câu hỏi: 37902

Bài 22:

Hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 5kg nước 80oC, bình 2 chứa 2kg nước ở 20oC. Đầu tiên rót một phần nước ở bình 1 sang bình 2. Sau khi nhiệt độ ở bình 2 cân bằng người ta lại rót từ bình 2 sang bình 1 cùng một lượng nước như lần đầu. Nhiệt độ cân bằng của nước trong bình 1 là 76oC.

Câu hỏi số 1:

Tính lượng nước đã rót mỗi lần?

Câu hỏi: 37857

Câu hỏi số 2:

Tính nhiệt độ cân bằng của bình 2?

Câu hỏi: 37858

Câu hỏi số 23:

Có hai bình mỗi bình đựng một chất lỏng nào đó. Lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 2 trút vào bình 1 và ghi lại nhiệt độ cân bằng ở bình 1 sau mỗi lần trút thứ tự là 20oC, 35oC, bỏ sót một lần không ghi, rồi 50oC. Hãy  tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở lần bỏ sót không ghi đó và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 trút vào. Coi khối lượng và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đêì như nhau, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.

Câu hỏi: 37262

Bài 24:

Trong một bình nhiệt lượng kế có một lượng nước với thể tích V1 ở nhiệt độ  t1 = 10oC. Người ta đổ thêm một thể tích nước V2 ở nhiệt độ t2 = 40oC vào bình. Biết thể tích của nước thay đổi theo nhiệt độ theo quy luật V1 = Vo( 1 + α t ), với Vo và V1 lần lượt là thể tích nước ở nhiệt độ 0oC và toC, α là hệ số không đổi. Khi cân bằng nhiệt, nước trong bình nhiệt lượng kế có thể tích V, khối lượng m và nhiệt độ là t = 20oC.

Câu hỏi số 1:

Giả thiết có thể bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và với bình nhiệt lượng kế. Khi đó hãy so sánh tổng ( V1 + V2 ) và V. Tính tỉ số khối lượng nước trong bình nhiệt lượng kế ban đầu ( m1 ) và khối lượng đổ thêm ( m2 )?

Câu hỏi: 34294

Câu hỏi số 2:

Thực tế thì không thể bỏ qua được mất mát nhiệt. Trong bình nhiệt lượng kế có môt thiết bị đun có điện trở R = 242 Ω không thay đổi theo nhiệt độ. Khi nối với nguồn điện ổn định 220V và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình theo thời gian thì được đồ thị như hình vẽ. Biết m = 0,2kg và không thay đổi. Giải thích tại sao nước trong bình không thể sôi được? Tính công suất hao phí trung bình trong thời gian nước tăng nhiệt độ và công suất tỏa nhiệt ra ngoài môi trường khi nhiệt độ nước đã ổn định, nếu coi công suất cung cấp cho nước là có ích. Nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.độ.

Câu hỏi: 34295

Bài 25:

Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200 g, chứa một lượng nước m2 = 400g ở nhiệt độ t1 = 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm: C1 = 880J/kg.K; nước: C2 = 4200J/kg.K; nước đá: C3 = 2100J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là  λ = 340000J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.

Câu hỏi số 1:

Đổ thêm vào bình một khối lượng nước m ở nhiệt độ t2 = 5oC. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình là t = 10oC. Tìm m?

Câu hỏi: 34178

Câu hỏi số 2:

Sau đó người ta thả vào bình một lượng nước đá có khối lượng m3 ở nhiệt độ t3 = -5oC. Khi cân bằng nhiệt thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá. Tìm m3?

Câu hỏi: 34179

Bài 26:

Thả một miếng đồng khối lượng m1 = 0,2kg ở nhiệt độ t1oC vào bình nhiệt lượng kế chứa m2 = 0,28kg nước ở nhiệt độ t2 = 20oC. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là t3 = 80oC. Biết nhiệt dung riêng của đồng nước lần lượt là 400J/kg.K và 4200J/kg.K. khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3, của nước là 1000kg/m3. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước hóa hơi hoàn toàn ở 100oC là 2,3.106J. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình nhiệt lượng kế và sự bay hơi  của nước khi sôi.

Câu hỏi số 1:

Hãy xác định nhiệt độ ban đầu t1 của đồng.

Câu hỏi: 33362

Câu hỏi số 2:

Người ta thả tiếp một miếng đồng có khối lượng m3 cũng ở nhiệt độ t1 vào bình nhiệt lượng kế trên thì khi cân bằng nhiệt, mực nước trong bình nhiệt lượng kế vẫn bằng nực nước ở 80oC. Hãy xác định khối lượng m3 của miếng đồng.

Câu hỏi: 33363

Bài 27:

Người ta thả một quả cầu đồng chất vào một bình chứa nước thì thấy thể tích quả cầu bị ngập 90% khi ở trạng thái cân bằng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

Câu hỏi số 1:

Xác định trọng lượng riêng của quả cầu?

Câu hỏi: 33355

Câu hỏi số 2:

Người ta đổ thêm dầu vào bình cho tới khi quả cầu ngập hoàn toàn. Xác định tỉ số giữa phần thể tích của quả cầu ngập nước với phần thể tích quả cầu ngập trong dầu khi quả cầu ở trạng thái cân bằng. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/ m3

Câu hỏi: 33356

Câu hỏi số 28:

Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 4kg nước ở nhiệt độ 20oC; bình 2 chứa 8kg nước ở nhiệt độ 40oC. Người ta trút một khối lượng nước m từ bình 2 sang bình 1. Sau khi bình 1 đạt cân bằng nhiệt, người ta lại trút một khối lượng nước m từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ của bình 2 khi đạt cân bằng nhiệt là 38oC. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước và bình. Tính nhiệt độ khi bình 1 đạt cân bằng nhiệt và khối lượng nước m?

Câu hỏi: 33001

Bài 29:

Trong hai nhiệt lượng kế có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế, lần lượt nhúng đi nhúng lại vào nhiệt lượng kế 1 rồi vào nhiệt lượng kế 2. Số chỉ của nhiệt kế lần lượt là 80oC; 16oC; 78oC; 19oC. Hỏi:

Câu hỏi số 1:

Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu?

Câu hỏi: 32435

Câu hỏi số 2:

Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy thì nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu?

Câu hỏi: 32436

Bài 30:

Một quả cầu đặc A có thể tích V = 100cm3 được thả vào trong một bể nước đủ rộng. Người ta thấy của cầu chìm 25% thể tích của nó trong nước và không chạm đáy bể.

Câu hỏi số 1:

Tìm khối lượng của quả cầu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3

Câu hỏi: 32420

Câu hỏi số 2:

Người ta nối quả cầu A với quả cầu đặc B có cùng kích thước bằng một sợi dây mảnh không co dãn rồi thả cả hai quả cầu vào bể nước. Quả cầu B bị chìm hoàn toàn và khoog chìm đáy bể, đồng thời quả cầu A bị chìm một nửa trong nước. Tìm khối lượng riêng của chất lầm quả cầu B và lực mà sợi dây tác dụng lên quả cầu B?

Câu hỏi: 32421

Câu hỏi số 3:

Người ta nối quả cầu A với quả cầu đặc B có cùng kích thước bằng một sợi dây mảnh không co dãn rồi thả cả hai quả cầu vào bể nước. Quả cầu B bị chìm hoàn toàn và khoog chìm đáy bể, đồng thời quả cầu A bị chìm một nửa trong nước. Người ta đổ dầu từ từ vào bể cho đến khi phần thể tích Vx của quả cầu A chìm trong dầu bằng phần thể tích của nó chìm trong nước. Tìm Vx? Biết khối lượng riêng của dầu là Dd = 800kg/m3.

Câu hỏi: 32422

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com