Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Nhiệt học

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Câu hỏi số 51:

Một cái cốc bằng nhôm rất mỏng, khối lượng không đáng kể, chứa M = 200g nước ở nhiệt độ phòng t0 = 300C. Thả vào cốc một miễng nước đá, khối lượng m1 = 50g có nhiệt độ t1 = 100C, vài phút sau, khi đá tan hết thì nước trong cốc có nhiệt độ t = 100C. Đồng thời có nước bám ở mặt ngoài của cốc. Hãy giải thích nước đó ở đâu ra và tính khối lượng của nó.

Cho biết: Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 330 kJ/kg; nhiệt dung riêng của nước là C0 = 4,2 kJ/(kg.độ), của nước đá là C1 = 2,1 kJ/(kg.độ) và để 1kg nước biến hoàn toàn thành hơi nước 300 thì cần một nhiệt lượng là L = 2430 kJ.

Câu hỏi: 23510

Câu hỏi số 52:

Một ô tô vận tải hành khách liên tỉnh chạy qua quãng đường 80km/h trong 1h. Hiệu suất thực của động cơ là 25% và công suất trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó là 70kW. Hỏi lượng nhiên liệu tiêu thụ của ô tô vận tải này cho mỗi 100km. Cho năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là 42.106J/kg.

Câu hỏi: 23281

Câu hỏi số 53:

Một ô tô có trọng lượng P=12000N có công suất động cơ không đổi. Khi chạy trên một đoạn đường nằm ngang, chiều dài S=1km với vận tốc không đổi v=54km/h thì ô tô tiêu thị mất 0,1 lít xăng.

Hỏi khi ô tô ấy chuyển động đều trên một đoạn đường dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc bằng bao nhiêu? Biết rằng cứ đi hết chiều dài l=200m thì chiều cao của dốc tăng thêm một đoạn h=7m. Động cơ ô tô có hiệu suất H=28%. Khối lượng riêng của xăng là D=800kg/m3. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là q=4,5.10-7J/kg. Giả thiết lực cản do gió và ma sát tác dụng lên ô tô trong lúc chuyển động là không đổi.

Câu hỏi: 23280

Câu hỏi số 54:

Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m ở nhiệt độ t1=200C cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt đọ của nước giảm đi 90C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m một chất lỏng khác ( không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3=450C, khi có cân bằng nhiệt lần 2, nhiệt độ giảm 100C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.

Tim nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lấn lượt là c1=900J/(kg.K) và c2=4200J/(kg.K). Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.

Câu hỏi: 22958

Bài 55:

Người ta thả một miếng dồng có khối lượng m1=0,2kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t1 vào một nhiệt lượng kế chứa m2=0,28kg nước ở nhiệt độ t2=200C. Nhiệt độ khi cân bằng là t3=800C. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là c1=400T/(kg.K), D1=8900kg/m3, c1=400T/(kg.K), D1=4200kg/m3; nhiệt hóa hơi của nước ( nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi) là L= 2,3.106J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế với môi trường.

Câu hỏi số 1:

Xác định nhiệt độ ban đầu t1 của đồng.

Câu hỏi: 22927

Câu hỏi số 2:

Sau đó, người ta thả thêm một miếng đồng khối lượng m3 cũng ở nhiệt độ t1 vào nhiệt lượng kế trên thì khi lập lại cân bằng, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước trước khi thả miếng đồng m3. Xác định khối lượng đồng m3.

Câu hỏi: 22928

Bài 56:

Cho một chậu nhỏ bằng thuỷ tinh khối lượng m=100g có chứa m1=500g, nước ở nhiệt độ t1=200C và một cốc dùng để chứa những viên nước đá có cùng khối lượng m2=20g ở nhiệt độ t2=-50C . Cho nhiệt dung riêng của thủy tinh, nước và nước đá lần lượt là c=2500J/kg.K, c1=4200J/kg.K, c2=1800J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ=3,4.105J/kg (bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường bên ngoài).

Câu hỏi số 1:

Thả hai viên nước đá vào chậu. Tính nhiệt độ cuối cùng của nước trong chậu.

Câu hỏi: 22921

Câu hỏi số 2:

Phải thả tiếp vào chậu ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để nhiệt độ cuối cùng trong chậu là 00C?

Câu hỏi: 22922

Bài 57:

Một ấm nhôm có khối lượng 0,4kg chứa 0,5 lít nước ở 300C. Để đun sôi nước, người ta dùng 1 bếp điện loại 220V-1100W, hiệu suất 88%. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1=880J/(kg.độ), của nước là c2=4200J/(kg.độ). Nhiệt hóa hơi của nước là L=2,4.106J/kg. Bếp dung ở hiệu điện thế 220V, bỏ qua sự tỏa nhiệt của ấm và nước ra môi trường.

Câu hỏi số 1:

Tính thời gian cần để đun sôi nước. Khi nước bắt đầu sôi, nếu đun thêm 4 phút thì có bao nhiêu phần trăm lượng nước hóa hơi?

Câu hỏi: 22913

Câu hỏi số 2:

Bếp dùng ở hiệu điện thế 180V, hiệu suất của bếp và lượng nước trong ấm như lúc đầu, khi đó sau thời gian 293s kể từ lúc bắt đầu đun sôi nước. Tính nhiệt lượng trung bình do ấm và nước tỏa ra môi trường mỗi giây.

Câu hỏi: 22914

Câu hỏi số 58:

Một vật được nung nóng tới 1200C và thả vào một bình nước. Khi đó nước trong bình tăng lên nhiệt đọ từ 20oC đến 40oC. Nhiệt độ tỏng bình sẽ tăng lên bao nhiêu nếu thả thêm vào bình một vật như  vậy nhưng được nung tới 100oC? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.

Câu hỏi: 22910

Bài 59:

Một người có một chai nước cất để trên bàn ở trong phòng. Một ngày mùa hè có nhiệt độ là 350C, người đó cần ít nhất 200g nước cất có nhiệt độ 200C để pha thuốc tráng phim. Người đó bèn lấy nước đá trong tủ lạnh để pha với nước cất. Nước đá có nhiệt độ – 100C và có khối lượng riêng D = 920kg/m3.

Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c0 = 4,2KJ/(kg.độ); của nước đá là c1 = 2,1KJ/(kg.độ). Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là λ = 335KJ/kg.

Câu hỏi số 1:

Để có đúng 200g nước ở 200C, phải lấy bao nhiêu gam (g) nước cất và bao nhiêu gam nước đá?

Câu hỏi: 22885

Câu hỏi số 2:

Tủ lạnh đó chỉ cho những viên nước đá có kích thước 2 x 2 x 2cm và chỉ có thể dùng từng viên trọn vẹn. Vậy đó nên giải quyết thế nào cho hợp lí nhất?

Câu hỏi: 22886

Bài 60:

Người ta thả vào một nhiệt lượng kế lí tưởng (NLK) đang chứa m1 = 0,5kg nước ở nhiệt độ t1 = 100C một cục nước đá có khối lượng m2 = 1kg ở nhiệt độ t2 = -300C.

Câu hỏi số 1:

Tính nhiệt độ, thể tích của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập.

Câu hỏi: 21923

Câu hỏi số 2:

Ngay sau đó người ta thả vào NLK một cục nước đá khác ở 00C, giữa nó chứa một cục đồng nhỏ có khối lượng m2 = 10g, còn phần nước đá bao quanh cục đồng là m2’ = 0,2kg. Hỏi cần phải rót thêm vào NLK bao nhiêu nước ở nhiệt độ 100C để cục nước đá chứa đồng bắt đầu chìm xuống nước? Cho rằng độ tan của các cục nước đá là như nhau. Biết nhiệt dung riêng của nước là Cn = 4200J/kg.độ; của nước đá là C = 2100 J/kg.độ; khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3, của nước đá là D = 900kg/m3, của đồng là Dđ = 8900kg/m3 và nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 335000J/kg.

Câu hỏi: 21924

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com