Sự bảo tồn và chuyển hóa năng lượng
Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!
Bài 41:
Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1=250g bên trong bình chứa nước có khối lượng m2=500g, nhiệt độ của nước và bình là t1=27oC.
Câu hỏi số 1:
Câu hỏi số 2:
Câu hỏi số 3:
Câu hỏi số 42:
Một vật rắn ở nhiệt độ 155°c được thả vào một bình nước làm cho nhiệt nước trong bình tăng từ 30°c đến 55°c. Nhiệt độ của lượng nước trên là bao nhiêu nếu cùng thả với vật trên một vật giống như thế nhưng ờ nhiệt độ 115°c ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và với môi trường ngoài.
Bài 43:
Cho một cốc mỏng, khối lượng mc=50g có chứa m1=400g nước ở nhiệt độ t1=20oC, và một số viên nước đá ở nhiệt độ t2=-5oC, mỗi viên có khối lượng m2=20g. Cho biết nhiệt dung riêng của cốc là c=250J/kgK. Nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là: c1=4,2.103J/kgK, c2=1,8.103J/kgK. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0oC. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là λ =3,4.105J/kg.Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt.
Câu hỏi số 1:
Thả hai viên nước đá vào cốc nước trên các thì các viên nước đá có tan hết không? Nhiệt độ trong cốc sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu.
Câu hỏi số 2:
Phải thả tiếp vào cốc ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn hợp nước và nước đá.
Bài 44:
Một bình đang nằm cân bằng trên một miếng nêm. Thả nhẹ một vật có trọng lượng P vào nước ở chính giữa để bình vẫn cân bằng (hình vẽ). Trong hai trường hợp sau, hệ thống còn cân bằng không? Tại sao.
Câu hỏi số 1:
Dịch chuyển vật B sang một bên, vật bị thấm nước chìm dần và đang lơ lửng trong nước.
Câu hỏi số 2:
Sau một thời gian vật B chìm và rơi xuống đáy bình.
Bài 45:
Cho bình thông nhau có hai nhánh A và B là hình trụ, tiết diện lần lượt là S1 = 100cm2 và S2 = 200cm2 (hình 20). Hai miệng nằm trên cùng một mặt phẳng ngang. Lúc đầu chứa nước có độ cao đủ lớn, mặt thoáng cách miệng mỗi nhánh là h = 20cm, người ta đổ từ từ dầu vào nhánh B cho tới lúc đầy.
Cho khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D1= 1000kg/m3, D2= 750kg/m3.
Câu hỏi số 1:
Tính khối lượng dầu đã đố vào nhánh B
Câu hỏi số 2:
Sau khi đổ đầy dầu vào nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất, tiết diện S3 = 60cm2, cao h3 = 10cm, khối lượng riêng D3= 600kg/m3 vào nhánh A. Hãy tính khối lượng dầu tràn ra ngoài.
Bài 46:
Cho một bình thủy tinh hình trụ tiết diện đều, một thước chia tới mm, nước (đã biết khối lượng riêng), dầu thực vật và một khối gỗ nhỏ (hình dạng không đều đặn, bỏ lọt được vào bình, không thấm chất lỏng, nối trong nước và trong dầu thực vật). Hãy trình bày một phương án để xác định :
Câu hỏi số 1:
Khối lượng riêng của gỗ.
Câu hỏi số 2:
Khổi lượng riêng của dầu thực vật
Câu hỏi số 47:
Một quả cầu bằng sắt có khối lượng m được nung nóng đến nhiệt độ t0. Nếu thả quả cầu đó vào một bình cách nhiệt thứ nhất chửa 5kg nước ờ nhiệt độ 0°c thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 4,2°c. Nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt thứ hai chứa 4kg nước ở nhiệt độ 25°c thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 28,9°c. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Xác định khối lương m và nhiệt độ t0 ban đầu của quả cầu. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/(kg.K) và 4200 J/(kg.K).
Câu hỏi số 48:
Một tấm ván AB dài l=5m, đầu A gác lên bờ, đầu B gắn chặt trên một phao hình trụ có thiết diện S=700cm2 nổi trên mặt sông, khi cân bằng đầu B cao hơn đầu A một đoạn h= 0,5m. Một người có trọng lượng 500N từ bờ đi lên tấm ván để ra phao. Khi người đó đến vị trí cách A một khoảng x thì tấm ván nằm cân bằng theo phương ngang. Biết phao luôn thẳng đứng và không ngập quá phần hình trụ. Cho trọng lượng riêng của nước d=10000N/m3. Tính khoảng cách x.
Bài 49:
Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m0, nhiệt dung riêngC0và nhiệt độ ban đầu là to. Người ta đổ vào bình một lượng nước nóng có khối lượng m, nhiệt dung riêng C và nhiệt độ t. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình tăng thêm 6°c so với ban đầu. Người ta lại tiếp tục đổ vào bình một lượng nưóc nóng thứ hai cũng có khối lượng m, nhiệt dung riêng C và nhiệt độ t. Khi có cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ của bình tăng thêm 4°c so với khi có cân bằng nhiệt ỉần thứ nhất. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ thống bình nhiệt lượng kế và nước với môi trường xung quanh.
Câu hỏi số 1:
Tính tỉ số
Câu hỏi số 2:
Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nống thứ ba cũng có: khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t Khi có cân bằng nhiệt lần ba, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với khi cố cân bằng nhiệt lần hai?
Bài 50:
Trong một bình cách nhiệt chứa hỗn hợp nước và nước đá ở 0°C. Qua thành bên của bình, người ta đưa vào một thanh đồng có một lớp cách nhiệt bao quanh. Một đầu của thanh tiếp xúc với nước đá, đầu kia nhúng trong nước sôi ở áp suất khí quyển. Sau thời gian Td = 15 phút thì nước đá trong bình tan hết. Nếu thay thanh đồng bằng thanh thép có cùng tiết diện nhưng khác nhau về chiều dài với thanh đồng thì nước đá trong bình tan hết sau thời gian Tt= 48 phút. Cho hai thanh đó nối tiếp với nhau như hình vẽ thì nhiệt độ t tại điếm tiếp xúc giữa 2 thanh và thời gian T để nước đá tan hết là bao nhiêu? xét trong 2 trường hợp sau:
Cho biết với chiều dài và tiết diện thanh là xác định thì nhiệt lượng truyền qua thanh kim loại trong một đơn vị thời gian chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm thanh và hiệu nhiệt độ giữa 2 đầu thanh.
Câu hỏi số 1:
Đầu thanh đồng tiếp xúc với nước sôi.
Câu hỏi số 2:
Đầu thanh thép tiếp xúc với nước sôi.
Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com