Đề thi thử GHKI - Hoá học 10 - Trạm 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Các hạt cấu tạo nên hầu hết nguyên tử là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về cấu tạo nguyên tử.

Giải chi tiết

Các hạt cấu tạo nên hầu hết nguyên tử là electron, proton và neutron.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về cấu tạo nguyên tử.

Giải chi tiết

A sai, vì nguyên tử 11H không chứa proton.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ tự là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Số lượng và kí hiệu các phân lớp trong một lớp

Lớp electron thứ n có n phân lớp và được kí hiệu lần lượt là ns, np, nd, nf,…Cụ thể

+ Lớp K, n = 1 có 1 phân lớp, được kí hiệu là 1s

+ Lớp L, n = 2 có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s và 2p.

+ Lớp M, n = 3 có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s và 3p và 3d.

Giải chi tiết

Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ tự là s, p, d, f.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về bảng tuần hoàn.

Giải chi tiết

Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Giá trị điện tích và khối lượng nào sau đây là của hạt proton?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Giá trị điện tích và khối lượng của các hạt trong nguyên tử.

Giải chi tiết

Giá trị điện tích và khối lượng của hạt proton lần lựợt là q = +1; m = 1 amu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về bảng tuần hoàn.

Giải chi tiết

A, C, D đúng.

B sai, số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Oxide nào sau đây có tính base mạnh nhất ?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Trong một chu kì theo, chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính base của các oxide cao nhất có xu hướng giảm dần.

Giải chi tiết

Do ZNa < ZMg < ZSi < ZP và các oxide Na2O, P2O5,  SiO2,  MgO đều thuộc oxide cao nhất của các nguyên tử của nguyên tố chu kì 3 ⇒ Oxide có tính base mạnh nhất là Na2O.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Thứ tự các mức năng lượng từ thấp đến cao.

1s 2s 3s 3p 4s 3d 4p…

Giải chi tiết

Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần 1s < 2s < 2p < 3s.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm dần.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần.

Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà trong đó hóa trị của nguyên tố đó là cao nhất.

Giải chi tiết

A. đúng.

B. sai, vì ZMg < ZP ⇒ Tính kim loại của Mg lớn hơn P.

C. sai, vì  N thuộc nhóm VA ⇒ N2O5 là oxide cao nhất nguyên tử của nguyên tố N.

D. sai, vì trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới bán kính nguyên tử tăng dần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Ở trạng thái cơ bản, số electron đã ghép đôi và số electron độc thân trong nguyên tử oxygen lần lượt là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

- Viết cấu hình electron nguyên tử

- Biểu diễn mỗi AO bằng một ô vuông (ô orbital hay ô lượng tử), các AO trong cùng phân lớp thì viết liền nhau, các AO khác phân lớp thì viết tách nhau. Thứ tự các orbital từ trái qua phải theo thứ tự cấu hình electron

- Điền electron vào từng orbital theo thứ tự lớp và phân lớp, mỗi electron biểu diễn một mũi tên. Trong mỗi phân lớp, electron được phân bố sao cho số electron độc thân là lớn nhất, electron được điền vào các orbital theo thứ tự từ trái qua phải. Trong một orbital, electron đầu tiên được biểu diễn bằng mũi tên quay lên, electron thứ hai được biểu diễn bằng mũi tên quay xuống.

Giải chi tiết

Cấu hình electron nguyên tử oxygen là 1s22s22p4

Cấu hình theo ô orbital của O là

Ở trạng thái cơ bản, số electron đã ghép đôi và số electron độc thân trong nguyên tử oxygen lần lượt là 6 và 2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Cho các nguyên tử sau: B (Z = 8, A = 16), D (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A = 15). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về nguyên tố hoá học.

Giải chi tiết

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học là B và E.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về cấu hình electron nguyên tử.

Giải chi tiết

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kỳ 3, acid mạnh nhất là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

Giải chi tiết

Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kỳ 3, acid mạnh nhất là HClO4.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu 0.25đ

Nguyên tố có Z = 16 thuộc loại khối nguyên tố nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong BTH.

Giải chi tiết

Cấu hình electron của nguyên tố có Z = 16 là 1s22s22p63s23p4.

Electron cuối cùng điền vào phân lớp p ⟹ Thuộc loại khối nguyên tố p

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.25đ

Cấu hình orbital nào sau đây viết đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về cấu hình orbital nguyên tử.

Giải chi tiết

Cấu hình orbital viết đúng là

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Vận dụng 0.25đ

A và B là hai nguyên tố ở cùng một chu kỳ nhỏ và thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB). Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 19. Cấu hình electron nguyên tử của B là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

- Lập hệ phương trình biểu thị mối liên hệ Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B và mối liên hệ giữa A, B ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì

- Giải hệ phương trình ⟹ nguyên tố A, B

⟹ Cấu hình electron nguyên tử của B là

Giải chi tiết

Do A, B ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì ⟹ PB – PA = 1 (1)

Do tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 19 ⟹ PA + PB = 19 (2)

Từ 1, 2 ⟹ PB = 10, PA = 9

⟹ Cấu hình electron nguyên tử của B là 1s22s22p6.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.25đ

Cho phổ khối lượng của zirconium như sau:

Nguyên tử khối trung bình của zirconium là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về nguyên tử khối trung bình.

Giải chi tiết

Nguyên tử khối trung bình của zirconium = (51,45.90 + 11,22.91 + 17,15.92 + 17,38.94 + 2,8.96)/100 = 91,32

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.25đ

Ion XY2- có tổng số hạt mang điện âm là 30. Trong đó số hạt mang điện của X nhiều hơn của Y là 10. Phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về mối liên hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố và vị trí của nguyên tố trong BTH.

Giải chi tiết

Có ZX + 2ZY + 2 = 30

Có ZX – ZY = 10

⟹ ZX = 16, ZY = 6

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4

⟹ X thuộc nhóm VIA, chu kì 3, là phi kim

Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p2

⟹ Y thuộc nhóm IVA, chu kì 2, là phi kim

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Cho 3 nguyên tố Mg (Z = 12), H (Z = 1) và O (Z = 8)

Đúng Sai
a) Theo quy tắc octet để đạt được cấu hình bền như khí hiếm, Mg có xu hướng nhường 2e và O có xu hướng nhận 2e ở lớp ngoài cùng.
b) Liên kết giữa Mg và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.
c) H và O tạo được hợp chất cộng hóa trị có công thức cấu tạo là H = O = H
d) Phân tử O2 được hình thành từ sự xen phủ trục pp và xen phủ bên pp.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

a) Trong quá trình hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như helium).

- Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để hình thành ion dương.

- Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron để hình thành ion âm.

b) Liên kết ion được hình thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình.

c) Công thức cấu tạo của H2O.

d) Sự hình thành liên kết trong hợp chất cộng hoá trị.

Giải chi tiết

a) đúng, vì Mg loại có 2e lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 2e để đạt cấu hình bền của khí hiếm Ar.

O là phi kim có 4e lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận 2e để đạt cấu hình bền của khí hiếm Ar.

b) sai, liên kết giữa Mg và O là liên kết ion.

c) sai, vì H và O tạo được hợp chất cộng hóa trị có công thức cấu tạo là H - O – H.

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Nguyên tử của nguyên tố potassium (K) có cấu hình electron là [Ar]4s1

Đúng Sai
a) Nguyên tử potassium có 19 electron.
b) Hydroxide của nguyên tố potassium là KOH; KOH thể hiện tính base mạnh.
c) Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử potassium có xu hướng nhận 1 electron tạo ion K+.
d) So với các nguyên tố trong cùng chu kì, potassium có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

a) Từ cấu hình electron ⟹ số electron

b) Hydroxide của nguyên tố potassium.

c) Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để hình thành ion khi hình thành liên kết hoá học.

d) Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần.

Giải chi tiết

a) đúng, vì cấu hình electron là [Ar]4s1 ⟹ K có 19 electron.

b) đúng.

c) sai, vì Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử potassium có xu hướng nhường 1 electron tạo ion K+.

d) sai, vì K là nguyên tử đứng đầu chu kì 4 nên có bán kính nguyên tử lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Cho biết cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3, của Y là 1s22s22p63s23p64s1.

Đúng Sai
a) Số electron ở lớp ngoài cùng của X, Y lần lượt là 3 và 1.
b) Số lớp electron của X, Y lần lượt là 3, 4.
c) Ion X3- và Y+ đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6.
d) Số hạt mang điện của Y nhiều hơn X là 4.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.

Giải chi tiết

a) sai, vì số electron lớp ngoài cùng của X là 5 và của Y là 1.

b) đúng.

c) đúng.

d) sai,

Số hạt mang điện của Y = 2P = 2.19 = 38 (hạt)

Số hạt mang điện của X là = 2P = 2.15 = 30 (hạt)

⟹ Số hạt mang điện của Y nhiều hơn X là 8

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Hình bên mô tả ô nguyên tố của copper (đồng) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Thông tin thu được từ ô nguyên tố này là:

Đúng Sai
a)

Đồng có kí hiệu là Cu, nguyên tử có 29 proton, nguyên tử khối trung bình là 63,546.

b)

Đồng và các hợp chất của đồng có kí hiệu là Cu, số hiệu nguyên tử là 29, nguyên tử khối trung bình là 63,546.

c)

Đồng và các hợp chất của đồng có kí hiệu là Cu, số hiệu nguyên tử là 29, đồng có hai đồng với số khối là 63 và 64.

d)

Đồng có kí hiệu là Cu, số hiệu nguyên tử là 29, có hai đồng vị với số khối là 63 và 64.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; S

Phương pháp giải

Đặc điểm ô nguyên tố.

Giải chi tiết

a) đúng.

b), c), d) sai.

Các thông tin được điền trong một ô nguyên tố: Kí hiệu hóa học, tên gọi, nguyên tử khối trung bình, số thứ tự ô, số hiệu nguyên tử.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Một nguyên tử nitrogen có 7 electron và 7 neutron. Khối lượng của nguyên tử nitrogen này là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Khối lượng nguyên tử = khối lượng proton + khối lượng neutron = số p + số n  (amu)

Giải chi tiết

Số p = số e = 7

Khối lượng nguyên tử nitrogen = 7 + 7 = 14 amu.

Đáp án cần điền là: 14

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z = 18); Q (Z = 19). Có bao nhiêu nguyên tố có tính kim loại?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Từ số hiệu nguyên tử viết được cấu hình electron của các nguyên tố.

Xác định các nguyên tố kim loại: Kim loại là các nguyên tố có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).

Giải chi tiết

X (Z = 6): 1s22s22p2

Y (Z = 7): 1s22s22p3

M (Z = 13): 1s22s22p63s23p1

T (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Q (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1

Kim loại là các nguyên tố có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).

Vậy các nguyên tố kim loại là M và Q.

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 25:
Vận dụng 0.25đ

Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Tính thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 (cho K = 39; O = 16)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về nguyên tử khối trung bình.

Giải chi tiết

Gọi phần trăm số nguyên tử 35Cl và 37Cl lần lượt là x, y

35x + 37y = 35,5.100

x + y = 100

⟹ x = 75, y = 25

⟹ Thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 = 0,25.37.100%/(39 + 35,5 + 16.3) = 7,55%

Đáp án cần điền là: 7,55

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố này chứa 8,82% hydrogen về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì mấy?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5 ⟹ Hợp chất khí với H có dạng RH3.

Từ phần trăm khối lượng của H trong RH3 suy ra MR.

Xác định nguyên tố, suy ra số hiệu nguyên tử.

Viết cấu hình e của R, suy ra số thứ tự chu kì.

Giải chi tiết

Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5 ⟹ Hợp chất khí với H có dạng RH3

Ta có: \(\% {m_{H/R{H_3}}} = \dfrac{3}{{{M_R} + 3}}.100\%  = 8,82\%  \to {M_R} = 31\)

Vậy R là P (Z = 15) ⟹ Cấu hình e của P là: 1s22s22p63s23p3

⟹ P thuộc chu kì 3.

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

Cho 84 gam muối MCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 93,24 gam muối và V lít khí CO2 (đkc). Tính V? (Làm tròn đến sau dấu phẩy một chữ số)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

MCO3 + 2HCl ⟶ MCl2 + CO2 + H2O

Theo PTHH:$n_{MCO_{3}} = n_{MCl_{2}}$. Lập tỉ lệ về số mol theo khối lượng và phân tử khối.

⟹ Nguyên tử khối M ⟹ Mol MCO3 ⟹ Mol CO2 ⟹ V

Giải chi tiết

MCO3 + 2HCl ⟶ MCl2 + CO2 + H2O

Theo PTHH:$n_{MCO_{3}} = n_{MCl_{2}}$

⟹ $\dfrac{84}{M_{M} + 12 + 16.3} = \dfrac{93,24}{M_{M} + 35,5.2}$

⟹$M_{M} = 40$(amu)

⟹ M là Ca

⟹ $n_{CaCO_{3}} = n_{CO_{2}} = \dfrac{84}{100} = 0,84\,(mol)$

⟹ $V = 0,84.24,79 \approx 20,8$ (lít)

Đáp án cần điền là: 20,8

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu 0.25đ

Nguyên tử X có 2 lớp electron, lớp thứ 2 có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Viết cấu hình electron nguyên tử X ⟹ Số electron

Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

Giải chi tiết

Cấu hình electron nguyên tử X là 1s22s22p4

⟹ Số hiệu nguyên tử = số electron = 8

Đáp án cần điền là: 8