Tế bào được gọi là đơn vị cơ bản của sự sống vì
Đáp án đúng là: D
Tế bào là đơn vị cấu tạo cũng là đơn vị chức năng của cơ thể
Đáp án cần chọn là: D
Ribosome đóng vai trò gì trong tế bào?
Đáp án đúng là: C
Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein, gồm hai tiểu phần lớn và bé. Ribosome là nơi tổng hợp protein cho tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn?
Đáp án đúng là: A
Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản, gồm ba thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
Đáp án cần chọn là: A
Hệ thống màng ở dạng túi dẹp trong lục lạp được gọi là?
Đáp án đúng là: B
Bên trong lục lạp có thêm một hệ thống màng ở dạng các túi dẹp, được gọi là thylakoid. Trên bề mặt của màng thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Công thức cấu tạo chung của các amino acid là
Đáp án đúng là: C
Các amino acid đều được cấu tạo từ một nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino (–NH2), một nhóm carboxyl (–COOH), một nguyên tử H và một chuỗi bên còn gọi là nhóm R.

Đáp án cần chọn là: C
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:
Đáp án đúng là: B
Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
Đáp án cần chọn là: B
Phân tích vật chất di truyền của 1 chủng gây bệnh thì thu được kết quả như sau
A = 40%; U = 20%; G = 30%; C = 10%
Phát biểu nào sau đây đúng về chủng gây bệnh trên
Đáp án đúng là: D
Nguyên tắc bổ sung trong DNA: A= T; G≡C
Nguyên tắc bổ sung trong RNA: A= U; G≡C
‒ Các loại nucleotide cấu tạo nên DNA gồm A, T, G, C; còn RNA gồm A, U, G, C.
‒ Nucleotide cấu tạo nên DNA có thành phần là đường deoxyribose, còn nucleotide cấu tạo nên RNA có thành phần là đường ribose.
Đáp án cần chọn là: D
Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn
Đáp án đúng là: B
Hầu hết vi khuẩn đều có thành tế bào. Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 nm đến 20 nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan.
Đáp án cần chọn là: B
Đơn phân của DNA là:
Đáp án đúng là: B
Nucleic acid là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân; mỗi đơn phân là một nucleotide.
Đáp án cần chọn là: B
Các nucleotid trên một mạch đơn của phần tử DNA liên kết với nhau bằng:
Đáp án đúng là: B
Vận dụng lý thuyết về nucleic acid.
Đáp án cần chọn là: B
Khi thời tiết nóng hoặc tập thể dục, thể thao cơ thể chúng ta tiết ra nhiều mồ hôi. Phản ứng đó của cơ thể cho thấy vai trò gì của nước?
Đáp án đúng là: D
Nước có vai trò vo cùng quan trọng đối với hoạt động sống của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Đầu ưa nước của phân tử phospholipid gồm các thành phần
Đáp án đúng là: C
Phospholipid là một loại chất béo phức tạp, được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate \(\left( { - PO_4^{3 - }} \right)\). Nhóm phosphate thường liên kết với một nhóm, được gọi là choline (alcol phức – phân cực) , tạo thành phosphatidylcholine.

Đáp án cần chọn là: C
Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào của sinh vật nhân sơ là peptidoglycan?
Đáp án đúng là: C
Peptidoglycan được cấu tạo từ các chuỗi carbohydrat liên kết với nhau bằng các đoạn polipeptide ngắn.
Đáp án cần chọn là: C
Loại lipid nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?
Đáp án đúng là: D
Vai trò của lipid:
‒ Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể (mỡ và dầu).
‒ Là thành phần cấu tạo màng sinh chất (phospholipid, cholesterol).
‒ Tham gia vào nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp ở thực vật (carotenoid), tiêu hoá (dịch mật) và điều hoà sinh sản ở động vật (estrogen, testosterone).
Đáp án cần chọn là: D
Bộ máy Golgi không có chức năng
Đáp án đúng là: C
Chức năng chính của bộ máy Golgi là chế biến và bao gói các đại phân tử cho tế bào như protein và lipid.
Đáp án cần chọn là: C
Hình dưới đây mô tả cấu trúc tế bào nhân sơ:

Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Để tránh lây nhiễm tất cả các bệnh do sinh vật nhân sơ gây ra cho bản thân và cộng đồng, chúng ta cần phải tuân thủ nguyên tắc ăn chín uống sôi. | ||
| b) Kích thước tế bào nhân sơ rất nhỏ, khoảng 0,5-10μm. | ||
| c) Vùng nhân của tế bào nhân sơ là một vài phân tử DNA dạng vòng, xoắn kép, không liên kết với protein. | ||
| d) Nằm ở lớp ngoài cùng, với bản chất là một polysaccharide cách nhiệt và không thấm nước, thành tế bào giữ cho tế bào nhân sơ có một hình dạng nhất định, duy trì hình thái và bảo vệ tế bào trước những tác nhân vật lý, hóa học. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S
Vận dụng kiến thức đã học về tế bào nhân sơ:
Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5-10μm) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S
Trong một lần được cùng gia đình đi tham quan Rừng quốc gia Nam Cát Tiên, bạn D thấy những cây gỗ ở bìa rừng thân mọc nghiêng ra bên ngoài, còn những cây gỗ sống phía trong rừng thì thân mọc cao thẳng tắp. D vốn là một một học sinh yêu thích thiên nhiên, yêu thích khoa học. Để làm sáng tỏ vấn đề mình vừa thấy. Sau chuyến tham quan về, D chuẩn bị 2 hộp giấy carton kín, một hộp D đục một lỗ nhỏ trên đỉnh hộp, hộp còn lại đục một lỗ nhỏ bên hông hộp, đặt vào mỗi hộp một chậu đất sạch trồng cây đậu xanh đang nảy mầm, đặt dưới mái hiên trước nhà, hàng ngày kiểm tra tưới nước không xê dịch chậu cây trong hộp. Sau 4 ngày, cây trong hộp có lỗ trên đỉnh thân mọc thẳng, cây trong hộp có lỗ bên hông thân mọc nghiêng về phía lỗ.
Dựa vào dữ liệu trong đoạn thông tin trên, hãy xác định các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Khi tham quan, quan sát cây trong rừng và ngoài bìa rừng, có thể bạn D đã đặt ra câu hỏi: “Hình thái của thân cây có liên quan đến vị trí đặt cây không?”. | ||
| b) Nếu bạn D dùng băng keo đen dán lại lỗ nhỏ trên đỉnh hộp carton rồi tạo một lỗ nhỏ khác bên hông trái hộp thì sau vài ngày thân cây trong hộp sẽ không mọc thẳng nữa mà sẽ nghiêng về bên hông trái của hộp. | ||
| c) Hộp giấy carton, chậu trồng cây, đất sạch, hạt đậu xanh, kính lúp là một số dụng cụ, mẫu vật bạn D sử dụng trong phương pháp nghiên cứu của mình. | ||
| d) Từ kết quả nghiên cứu của bạn D, có thể chứng thực ánh sáng ảnh hưởng đến hướng phát triển của thân cây: “Nếu đặt chậu cây ở một vị trí bất kì thì thân cây sẽ mọc vươn về hướng có ánh sáng”. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ
Vận dụng kiến thức đã học về các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ
Cho các cấp độ tổ chức của thế giới sống: Nguyên tử, Phân tử, Bào quan, Mô, Cơ quan, Hệ cơ quan, Cơ thể. Có bao nhiêu cấp tổ chức sống được cấu tạo từ tế bào?
Đáp án đúng là:
– Xác định đâu là các cấp độ tổ chức có cấu trúc từ tế bào trở lên (tức là tế bào là đơn vị cấu trúc cơ sở)
– Loại bỏ các cấp độ dưới tế bào như nguyên tử, phân tử, bào quan.
Đáp án cần điền là: 4
Cho các nguyên tố: Fe, C, H, N, P, Cl, O, K, S, Mg và Cu. Có bao nhiêu nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%)?
Đáp án đúng là:
– Nhớ lại các nguyên tố chính cấu tạo nên khoảng 96% khối lượng cơ thể sống.
– Các nguyên tố này chủ yếu tham gia cấu trúc đại phân tử sinh học như protein, lipid, carbohydrate và acid nucleic.
Đáp án cần điền là: 4
Quan sát hình sau và cho biết cấu trúc số mấy mang gene hỗ trợ cho sự sinh trưởng của vi khuẩn?

Đáp án đúng là:
Để tìm cấu trúc mang gene hỗ trợ sinh trưởng của vi khuẩn, hãy nhớ rằng ngoài bộ gene chính (vùng nhân), vi khuẩn còn có plasmid – cấu trúc DNA nhỏ, dạng vòng, có khả năng mang gene kháng sinh, gene enzyme, gene sinh trưởng,...
Đáp án cần điền là: 8
Để giảm béo, nhiều người cắt bỏ hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn. Theo em, điều này có nên hay không? Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần làm gì để duy trì cân nặng với cơ thể khỏe mạnh?
Để trả lời câu hỏi này, ta cần đánh giá vai trò của chất béo trong cơ thể và hậu quả của việc loại bỏ hoàn toàn chất béo. Đồng thời, phân tích các yếu tố giúp duy trì cân nặng lành mạnh dưới góc nhìn sinh học.
Trâu và bò đều ăn cỏ nhưng protein trong thịt của chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức về protein hãy cho biết nguyên nhân của sự khác nhau đó.
- Vận dụng kiến thức về cấu trúc bậc 1 của protein (trình tự acid amin quyết định tính chất) và cơ chế tổng hợp protein của từng loài.
- Liên hệ: cùng nguồn nguyên liệu đầu vào → khác gene → khác protein.