Thi thử toàn quốc - Đề ôn tập cuối học kì 1 - Môn Sinh lớp 10 - Trạm 2 (Ngày 27-28/12/2025)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu 0.25đ

Tế bào được gọi là đơn vị cơ bản của sự sống vì

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tế bào là đơn vị cấu tạo cũng là đơn vị chức năng của cơ thể

Giải chi tiết

Tế bào được gọi là đơn vị cơ bản của sự sống vì:

Mọi cơ thể sống được cấu tạo bởi tế bào → là đơn vị cấu tạo nên cơ thể.

Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản → Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Ribosome đóng vai trò gì trong tế bào?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein, gồm hai tiểu phần lớn và bé. Ribosome là nơi tổng hợp protein cho tế bào.

Giải chi tiết

Ribosome là nơi tổng hợp protein cho tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản, gồm ba thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.

Giải chi tiết

Phát biểu sai về vi khuẩn là A, vi khuẩn đã có cấu tạo tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Hệ thống màng ở dạng túi dẹp trong lục lạp được gọi là?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Bên trong lục lạp có thêm một hệ thống màng ở dạng các túi dẹp, được gọi là thylakoid. Trên bề mặt của màng thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp.

Giải chi tiết

Hệ thống các túi dẹp trong lục lạp được gọi là thylakoid.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Công thức cấu tạo chung của các amino acid là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Các amino acid đều được cấu tạo từ một nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino (–NH2), một nhóm carboxyl (–COOH), một nguyên tử H và một chuỗi bên còn gọi là nhóm R.

Giải chi tiết

Công thức cấu tạo chung của các amino acid là NH2- R - COOH

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.

Giải chi tiết

Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng 0.25đ

Phân tích vật chất di truyền của 1 chủng gây bệnh thì thu được kết quả như sau

A = 40%; U = 20%; G = 30%; C = 10%

Phát biểu nào sau đây đúng về chủng gây bệnh trên

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Nguyên tắc bổ sung trong DNA: A= T; G≡C

Nguyên tắc bổ sung trong RNA: A= U; G≡C

‒ Các loại nucleotide cấu tạo nên DNA gồm A, T, G, C; còn RNA gồm A, U, G, C.

‒ Nucleotide cấu tạo nên DNA có thành phần là đường deoxyribose, còn nucleotide cấu tạo nên RNA có thành phần là đường ribose.

Giải chi tiết

Ta thấy vật chất di truyền của chủng gây bệnh này được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: A,U,G,C → Đây là RNA.

A sai, vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là ARN mạch đơn vì A≠U; G≠X.

C sai, loại đường cấu tạo nên nucleotide là ribose.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Hầu hết vi khuẩn đều có thành tế bào. Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 nm đến 20 nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan.

Giải chi tiết

Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo bởi peptidoglican.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Đơn phân của DNA là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nucleic acid là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân; mỗi đơn phân là một nucleotide.

Giải chi tiết

Đơn phân của DNA là các nucleotide

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Các nucleotid trên một mạch đơn của phần tử DNA liên kết với nhau bằng:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng lý thuyết về nucleic acid.

Giải chi tiết

Các nucleotid trên một mạch đơn của phần tử DNA liên kết với nhau bằng liên kết phosphodieste.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Khi thời tiết nóng hoặc tập thể dục, thể thao cơ thể chúng ta tiết ra nhiều mồ hôi. Phản ứng đó của cơ thể cho thấy vai trò gì của nước?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Nước có vai trò vo cùng quan trọng đối với hoạt động sống của cơ thể.

Giải chi tiết

Khi thời tiết nóng hoặc tập thể dục, thể thao cơ thể chúng ta tiết ra nhiều mồ hôi. Phản ứng đó của cơ thể cho thấy vai trò điều hòa nhiệt độ cơ thể của nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Đầu ưa nước của phân tử phospholipid gồm các thành phần

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phospholipid là một loại chất béo phức tạp, được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate \(\left( { - PO_4^{3 - }} \right)\). Nhóm phosphate thường liên kết với một nhóm, được gọi là choline (alcol phức – phân cực) , tạo thành phosphatidylcholine.

Giải chi tiết

Đầu ưa nước của phân tử phospholipid gồm các thành phần gốc phân cực + gốc phosphate + glycerol

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Nhận biết 0.25đ

Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào của sinh vật nhân sơ là peptidoglycan?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Peptidoglycan được cấu tạo từ các chuỗi carbohydrat liên kết với nhau bằng các đoạn polipeptide ngắn. 

Giải chi tiết

Peptidoglycan được cấu tạo gồm các chuỗi cacbohidrat liên kết với nhau bằng các đoạn polipeptit ngắn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết 0.25đ

Loại lipid nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vai trò của lipid:

‒ Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể (mỡ và dầu).

‒ Là thành phần cấu tạo màng sinh chất (phospholipid, cholesterol).

‒ Tham gia vào nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp ở thực vật (carotenoid), tiêu hoá (dịch mật) và điều hoà sinh sản ở động vật (estrogen, testosterone).

Giải chi tiết

Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu bởi phospholipid và protein.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.25đ

Bộ máy Golgi không có chức năng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Chức năng chính của bộ máy Golgi là chế biến và bao gói các đại phân tử cho tế bào như protein và lipid.

Giải chi tiết

Bộ máy Golgi không có chức năng tổng hợp lipit.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Hình dưới đây mô tả cấu trúc tế bào nhân sơ:

Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Để tránh lây nhiễm tất cả các bệnh do sinh vật nhân sơ gây ra cho bản thân và cộng đồng, chúng ta cần phải tuân thủ nguyên tắc ăn chín uống sôi.
b) Kích thước tế bào nhân sơ rất nhỏ, khoảng 0,5-10μm.
c) Vùng nhân của tế bào nhân sơ là một vài phân tử DNA dạng vòng, xoắn kép, không liên kết với protein.
d) Nằm ở lớp ngoài cùng, với bản chất là một polysaccharide cách nhiệt và không thấm nước, thành tế bào giữ cho tế bào nhân sơ có một hình dạng nhất định, duy trì hình thái và bảo vệ tế bào trước những tác nhân vật lý, hóa học.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về tế bào nhân sơ:

Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5-10μm) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi.

Giải chi tiết

a) Đúng – Ăn chín uống sôi giúp phòng bệnh do vi khuẩn.

b) Đúng – Kích thước tế bào nhân sơ rất nhỏ, khoảng 0,5-10μm.

c) Sai – Sinh vật nhân sơ chỉ có 1 phân tử DNA chính duy nhất, dạng vòng, xoắn kép, không liên kết với histone.

d) Sai – Ở tế bào nhân sơ thành tế bào không nằm ở lớp ngoài cùng → Lớp ngoài cùng là lớp vỏ nhầy (nếu có) – cấu tạo từ polysaccharide, có vai trò bảo vệ, chống mất nước, giúp bám dính.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Trong một lần được cùng gia đình đi tham quan Rừng quốc gia Nam Cát Tiên, bạn D thấy những cây gỗ ở bìa rừng thân mọc nghiêng ra bên ngoài, còn những cây gỗ sống phía trong rừng thì thân mọc cao thẳng tắp. D vốn là một một học sinh yêu thích thiên nhiên, yêu thích khoa học. Để làm sáng tỏ vấn đề mình vừa thấy. Sau chuyến tham quan về, D chuẩn bị 2 hộp giấy carton kín, một hộp D đục một lỗ nhỏ trên đỉnh hộp, hộp còn lại đục một lỗ nhỏ bên hông hộp, đặt vào mỗi hộp một chậu đất sạch trồng cây đậu xanh đang nảy mầm, đặt dưới mái hiên trước nhà, hàng ngày kiểm tra tưới nước không xê dịch chậu cây trong hộp. Sau 4 ngày, cây trong hộp có lỗ trên đỉnh thân mọc thẳng, cây trong hộp có lỗ bên hông thân mọc nghiêng về phía lỗ.

Dựa vào dữ liệu trong đoạn thông tin trên, hãy xác định các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Khi tham quan, quan sát cây trong rừng và ngoài bìa rừng, có thể bạn D đã đặt ra câu hỏi: “Hình thái của thân cây có liên quan đến vị trí đặt cây không?”.
b) Nếu bạn D dùng băng keo đen dán lại lỗ nhỏ trên đỉnh hộp carton rồi tạo một lỗ nhỏ khác bên hông trái hộp thì sau vài ngày thân cây trong hộp sẽ không mọc thẳng nữa mà sẽ nghiêng về bên hông trái của hộp.
c) Hộp giấy carton, chậu trồng cây, đất sạch, hạt đậu xanh, kính lúp là một số dụng cụ, mẫu vật bạn D sử dụng trong phương pháp nghiên cứu của mình.
d) Từ kết quả nghiên cứu của bạn D, có thể chứng thực ánh sáng ảnh hưởng đến hướng phát triển của thân cây: “Nếu đặt chậu cây ở một vị trí bất kì thì thân cây sẽ mọc vươn về hướng có ánh sáng”.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học.

Giải chi tiết

a) Đúng – Bạn D nhận thấy cây ở bìa rừng mọc nghiêng, còn cây trong rừng mọc thẳng.

b) Đúng – Nếu chỉ có ánh sáng đi vào từ bên hông trái, cây sẽ mọc nghiêng về phía ánh sáng đó – Hiện tượng hướng về phía ánh sáng của cây xanh.

c) Sai – Kính lúp không được nhắc đến trong các dụng cụ thí nghiệm bạn đầu của bạn D.

d) Đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.25đ

Cho các cấp độ tổ chức của thế giới sống: Nguyên tử, Phân tử, Bào quan, Mô, Cơ quan, Hệ cơ quan, Cơ thể. Có bao nhiêu cấp tổ chức sống được cấu tạo từ tế bào?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

– Xác định đâu là các cấp độ tổ chức có cấu trúc từ tế bào trở lên (tức là tế bào là đơn vị cấu trúc cơ sở)

– Loại bỏ các cấp độ dưới tế bào như nguyên tử, phân tử, bào quan.

Giải chi tiết

Phân tích từng cấp độ:

- Nguyên tử, phân tử, bào quan – dưới cấp tế bào → loại

- Mô – gồm nhiều tế bào cùng loại → có tế bào

- Cơ quan – gồm nhiều mô → có tế bào

- Hệ cơ quan – gồm nhiều cơ quan → có tế bào

- Cơ thể – là một tổ chức sống hoàn chỉnh gồm nhiều hệ cơ quan

→Có 4 cấp tổ chức sống được cấu tạo từ tế bào: Mô, Cơ quan, Hệ cơ quan, Cơ thể.

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu 0.25đ

Cho các nguyên tố: Fe, C, H, N, P, Cl, O, K, S, Mg và Cu. Có bao nhiêu nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

– Nhớ lại các nguyên tố chính cấu tạo nên khoảng 96% khối lượng cơ thể sống.

– Các nguyên tố này chủ yếu tham gia cấu trúc đại phân tử sinh học như protein, lipid, carbohydrate và acid nucleic.

Giải chi tiết

4 nguyên tố chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể sống là: C (carbon) / H (hydrogen) / O (oxygen) / N (nitrogen)

Các nguyên tố còn lại như Fe, P, S, K, Cl, Mg, Cu là nguyên tố vi lượng hoặc đa lượng nhưng không thuộc nhóm chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu 0.25đ

Quan sát hình sau và cho biết cấu trúc số mấy mang gene hỗ trợ cho sự sinh trưởng của vi khuẩn?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Để tìm cấu trúc mang gene hỗ trợ sinh trưởng của vi khuẩn, hãy nhớ rằng ngoài bộ gene chính (vùng nhân), vi khuẩn còn có plasmid – cấu trúc DNA nhỏ, dạng vòng, có khả năng mang gene kháng sinh, gene enzyme, gene sinh trưởng,...

Giải chi tiết

Cấu trúc mang gene hỗ trợ cho sự sinh trưởng của vi khuẩn là plasmid.

Đáp án cần điền là: 8

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu 1.75đ

Để giảm béo, nhiều người cắt bỏ hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn. Theo em, điều này có nên hay không? Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần làm gì để duy trì cân nặng với cơ thể khỏe mạnh?

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi này, ta cần đánh giá vai trò của chất béo trong cơ thể và hậu quả của việc loại bỏ hoàn toàn chất béo. Đồng thời, phân tích các yếu tố giúp duy trì cân nặng lành mạnh dưới góc nhìn sinh học.

Giải chi tiết

Không nên cắt bỏ hoàn toàn chất béo ra khỏi khẩu phần ăn. Vì:

+ Chất béo không chỉ là nguồn sinh năng lượng quan trọng mà còn đóng vai trò là dung môi để hòa tan các vitamin thiết yếu cho cơ thể như A, D, E, K,... và các acid béo như omega 3, omega 6,... Bên cạnh đó, chất béo cũng tham gia vào cấu tạo các tế bào, đặc biệt là các tổ chức não bộ.

+ Bởi thế, nếu thiếu hụt chất béo trong chế độ dinh dưỡng thì việc hấp thu các vitamin tan trong dầu bị ảnh hưởng đồng thời thiếu hụt nguyên liệu để xây dựng cấu trúc tế bào,... dẫn đến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

- Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần duy trì cân nặng bằng cách cân bằng giữa lượng năng lượng hấp thu và lượng năng lượng sử dụng, thông qua các biện pháp:

+ Theo dõi cân nặng và lượng năng lượng tiêu thụ

+ Ăn uống lành mạnh, cân đối

+ Tạo thói quen ăn đúng giờ, không thức quá khuya

+ Tập thể dục thường xuyên để duy trì cân nặng

+ Kiểm soát stress để tránh tăng cân

+ Hạn chế uống rượu, bia, các chất kích thích, chất độc hại để duy trì cân nặng

+ ...

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu 1.75đ

Trâu và bò đều ăn cỏ nhưng protein trong thịt của chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức về protein hãy cho biết nguyên nhân của sự khác nhau đó.

Phương pháp giải

- Vận dụng kiến thức về cấu trúc bậc 1 của protein (trình tự acid amin quyết định tính chất) và cơ chế tổng hợp protein của từng loài.

- Liên hệ: cùng nguồn nguyên liệu đầu vào → khác gene → khác protein.

Giải chi tiết

- Mỗi loại protein được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các axit amin.

- Protein của trâu và protein của bò khác nhau về nhiều đặc tính do có số lượng , thành phần và trật tự sắp xếp của các axit amin khác nhau.