Ở động vật có ống tiêu hoá, cơ quan nào là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng?
Đáp án đúng là: C
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Dựa vào vai trò của các cơ quan tiêu hóa:
Thực quản: Co bóp đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày.
Dạ dày: Nghiền, đảo trộn, tiêu hóa protein.
Ruột non: Chứa các enzyme phân giải hoàn toàn carbohydrate, lipid, protein, nơi hấp thụ các chất dinh dưỡng.
Ruột già: Hấp thụ nước, tạo phân.
Đáp án cần chọn là: C
Trong hệ tuần hoàn của người, loại mạch máu có tiết diện nhỏ nhất là
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức đã học về hệ tuần hoàn.
Đáp án cần chọn là: A
Hình 1 dưới đây thể hiện dạng biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức đã học về đột biến NST.
Đáp án cần chọn là: B
Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histone đã tạo nên cấu trúc đặc biệt gọi là
Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức đã học về NST và di truyền NST.
Đáp án cần chọn là: B
Loại đột biến điểm nào sau đây làm giảm 2 liên kết hydrogen của gene?
Đáp án đúng là: C
Theo nguyên tắc bổ sung: A=T; G≡C.

Đáp án cần chọn là: C
Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
Đáp án đúng là: D
Kiểu gene thuần chủng là kiểu gene mang các allele giống nhau của các gene
Đáp án cần chọn là: D
Phân tử có cấu trúc mang một bộ ba đối mã (anticodon) và có đầu 3' liên kết với amino acid là
Đáp án đúng là: B
mRNA (RNA thông tin), chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng, trong khi tRNA (RNA vận chuyển), mặc dù được cấu trúc từ một mạch nhưng các vùng khác nhau trong một mạch lại tự bắt đôi bổ sung với nhau bằng các liên kết hydrogen theo kiểu A = U, G ≡ C tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng rất phức tạp phù hợp với chức năng của chúng
Đáp án cần chọn là: B
Ở 1 loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng?
Đáp án đúng là: D
A- Thân cao > a- Thân thấp
B- Hoa đỏ > b- Hoa trắng
KG quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là A_bb
Đáp án cần chọn là: D
Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nucleotide của từng mạch được thể hiện ở bảng 1 dưới đây (dấu “ -’’ thể hiện chưa xác định được số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nucleotide trên mỗi mạch đơn là 1.

Theo lí thuyết, Guanine (G) ở mạch 1 và mạch 2 chiếm tỉ lệ tương ứng là
Đáp án đúng là: A
Phân tử nucleid acid mạch kép có
G1+A1+T1+C1=1
G1=C2
C1=G1
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài động vật, màu lông do sự tác động của hai cặp gene (A, a và B, b) phân li độc lập quy định. Allele A và allele B tác động đến sự hình thành màu lông theo sơ đồ hình 2, các allele a và allele b không có chức năng trên. Kiểu gene nào dưới đây quy định kiểu hình lông màu nâu?

Đáp án đúng là: D
Tuân theo quy luật tương tác không allele, tương tác bổ sung
A_B lông đen
A_bb lông nâu
aaB_=aabb lông trắng
Đáp án cần chọn là: D
Hình 3 mô tả cơ chế di truyền cấp độ phân tử nào dưới đây?

Đáp án đúng là: D
mRNA làm khung để poliriobom dịch chuyển trên mRNA tạo ra các chuỗi polipeptide
Đáp án cần chọn là: D
Theo bảng mã di truyền, các bộ ba nào dưới đây không mã hóa amino acid?
Đáp án đúng là: B
Trong 64 bộ ba trên mRNA có 3 bộ ba không quy định trình tự mã hóa các acid amine mà quy định tín hiệu kết thúc. Đó là 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.
Đáp án cần chọn là: B
Xét một loài sinh vật có bộ NST 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Dạng đột biến lệch bội nào sau đây là thể bốn?
Đáp án đúng là: C
Thể bốn 2n+2
Đáp án cần chọn là: C
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, chromatid có đường kính là
Đáp án đúng là: D
Sợi cơ bản (11nm) →Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)
Đáp án cần chọn là: D
Operon Lac ở vi khuẩn E.coli gồm các thành phần theo trật tự:
Đáp án đúng là: C
Operon Lac của vi khuẩn E.Coli có trật tự : vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gene cấu trúc (Z,Y,A)
Gen điều hòa R không nằm trong Operon Lac
Hình 4 mô tả cấu trúc của bào quan làm nhiệm vụ quang hợp trong tế bào nhân thực. Bào quan này là

Đáp án đúng là: B
Vai trò chính của lục lạp là thực hiện chức năng quang hợp, đây là nơi chứa các chất diệp lục có khả năng hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời
Đáp án cần chọn là: B
Ở loài hoa mõm sói (Antirrhinum majus), cặp gene AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình?
Đáp án đúng là: A
Viết phép lai từng đáp án
AA hoa đỏ
Aa hoa hồng
Aa hoa trắng
Đáp án cần chọn là: A
Một bạn học sinh đã tiến hành các thí nghiệm di truyền trên các cây cà chua. Khi cho các cặp bố mẹ (P) tương phản về 1 hoặc 2 cặp tính trạng lai với nhau đến F2, số loại kiểu gene ở từng thế hệ biểu thị ở biểu đồ 1 và biểu đồ 2. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
I. Biểu đồ 1 có thể là kết quả của phép lai hai tính trạng.
II. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 trong biểu đồ 2 là 9 : 3 : 3 : 1.
III. Trong số kiểu hình trội ở F2 trong biểu đồ 1, tỉ lệ con có kiểu gene dị hợp là \(\frac{2}{3}\).
IV. Nếu tiếp tục cho F1 của biểu đồ 1 lai phân tích thu được Fa có 4 kiểu hình với tỉ lệ như nhau.
Đáp án đúng là: A
P Tương phản về 1 cặp tính trạng
P: AA x aa →F1: Aa x Aa → F2: AA: 2Aa: aa → 3 loại KG
P Tương phản về 2 cặp tính trạng
P: (AA x aa)(BB x bb) → F1:( Aa x Aa)(Bb x Bb) → (AA: 2Aa: aa)(BB:2Bb:bb) → 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:aabb → 3 x 3 = 9 loại KG
Đáp án cần chọn là: A
Một nhóm bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm để khảo sát quá trình quang hợp của rong đuôi chó trong cùng một điều kiện chiếu sáng nhưng thay đổi yếu tố nhiệt độ. Các yếu tố khác được duy trì ổn định trong quá trình thí nghiệm. Thiết kế thí nghiệm thực hiện như hình 5, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị 1 dưới đây.
Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Bọt khí thu được trong thí nghiệm là khí oxygen tạo ra trong quá trình quang hợp của rong đuôi chó. | ||
| b) Số lượng bọt khí đạt cực đại tại nhiệt độ 30 oC, lúc này quá trình quang hợp của rong đuôi chó diễn ra mạnh nhất. | ||
| c) Số bọt khí thoát ra của rong đuôi chó tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường. | ||
| d) Rong đuôi chó có thể quang hợp tốt nhất trong khoảng nhiệt độ từ 30oC đến 33oC. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình quang hợp ở thực vật.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Sơ đồ hình 6 mô tả rút gọn con đường chuyển hoá phenylalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hoá ở người, gồm phenylketonuria (PKU) và bạch tạng. Allele A mã hóa enzyme A xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tyrosine, allele đột biến lặn a không có khả năng này dẫn tới tích luỹ phenylalanine gây bệnh PKU. Allele B mã hóa enzyme B xúc tác chuyển hóa tyrosin thành melanin, allele đột biến lặn b không có khả năng này dẫn tới tyrosine không được chuyển hóa thành melanin và gây bệnh bạch tạng. Hai gen mã hóa enzyme A và enzyme B nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tyrosine có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.

Khi nói về hai bệnh trên, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nếu một người chỉ bị PKU kết hôn với một người chỉ bị bạch tạng, cả hai người này đều có kiểu gen dị hợp tử, tính theo lý thuyết, tỉ lệ sinh con của họ mắc đồng thời cả hai bệnh trên là 25%. | ||
| b) Người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có 3 loại kiểu gen quy định. | ||
| c) Người bị bệnh PKU thì cũng sẽ bị bệnh bạch tạng vì không có tyrosine để chuyển hóa thành melanin. | ||
| d) Một cặp vợ chồng đều không mắc 2 bệnh trên muốn sinh con, con của họ sinh ra cũng có thể bị cả hai bệnh trên. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình di truyền tính trạng ở người để giải bài tập.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Nhà nghiên cứu sinh học Ingo Potrykus đã tạo thành công giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten, góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em. Ông đã thực hiện quy trình chuyển gene X có khả năng tạo β-caroten từ một loài thực vật vào tế bào phôi của cây lúa (Oryza sativa). Quy trình này sử dụng vector chuyển gene là Ti plasmid của vi khuẩn đất Agrobacterium tumefaciens. Một trong những giai đoạn quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình 7.

Xét các nhận định nào sau đây:
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Giống lúa vàng (golden rice) là thành tựu của lai hữu tính giữa lúa (Oryza sativa) và loài thực vật cho gene X. | ||
| b) Gene X khi được biến nạp vào tế bào cây lúa thành công có thể được biểu hiện và tạo sản phẩm là β-caroten. | ||
| c) Để tạo được cấu trúc Y từ cấu trúc (1), cần có sự tham gia của enzyme cắt restrictaza. | ||
| d) Cấu trúc (2) là Ti plasmid của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens. |
Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của công nghệ chuyển gene sinh vật.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S
Hình 8 mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị hội chứng bệnh. Phân tích hình này và cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Tế bào của người mắc hội chứng này chứa 47 NST. | ||
| b) Người bị bệnh trên có giới tính là nam. | ||
| c) Người này mắc hội chứng Down, thuộc dạng thể 1. | ||
| d) Tỉ lệ hội chứng bệnh này tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, phụ nữ không nên sinh con khi đã ngoài 35 tuổi. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các hội chứng bệnh ở người để giải bài tập.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng thể đa bội để giải bài tập.
Đáp án cần điền là: 48
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d cùng tương tác quy định theo kiểu các allele trội hoặc lặn tạo ra các sản phẩm tương tự nhau. Sự biểu hiện của sản phẩm cuối cùng phụ thuộc vào số lượng allele trội có mặt trong kiểu gen. Mỗi allele trội có trong kiểu gen sẽ làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Tiến hành cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho rằng, tính trạng chiều cao cây biểu hiện không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Ở F2, có bao nhiêu loại kiểu gen quy định chiều cao 145 cm?
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật di truyền đồng trội.
Đáp án cần điền là: 3
Xét một gene cấu trúc ở một sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có các đoạn exon và intron với số lượng các cặp nucleotide tương ứng như sau:

Chuỗi polipeptide do gene trên tổng hợp chứa bao nhiêu amino acid?
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các quá trình truyền đạt vật chất di truyền cấp độ phân tử.
Đáp án cần điền là: 128
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tiến hành cho cây thân cao, hoa tím dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ các cá thể có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng thu được ở F1 là bao nhiêu phần trăm?
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật di truyền phân li độc lập.
Đáp án cần điền là: 6,25
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 5, đảo 1 đoạn ở NST số 7. Khi giảm phân sẽ tạo ra các giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình giảm phân hình thành giao tử để giải bài tập.
Đáp án cần điền là: 0,25
Một phân tử DNA tự nhân đôi một số lần đã tạo ra 128 phân tử DNA con. Số lần tự nhân đôi của phân tử DNA này là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về quá trình nhân đôi DNA của tế bào.
Đáp án cần điền là: 7