Đề TN THPT môn Sinh học năm 2025 - Đề 3

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Ở động vật có ống tiêu hoá, cơ quan nào là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Dựa vào vai trò của các cơ quan tiêu hóa:

Thực quản: Co bóp đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày.

Dạ dày: Nghiền, đảo trộn, tiêu hóa protein.

Ruột non: Chứa các enzyme phân giải hoàn toàn carbohydrate, lipid, protein, nơi hấp thụ các chất dinh dưỡng.

Ruột già: Hấp thụ nước, tạo phân.

Giải chi tiết

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì ở đó có đủ các loại enzyme phân giải thức ăn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Trong hệ tuần hoàn của người, loại mạch máu có tiết diện nhỏ nhất là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về hệ tuần hoàn.

Giải chi tiết

Mao mạch có tiêt diện nhỏ nhất nhưng xét cả cơ thể thì có tổng tiết diện lớn nhất, dù chúng có tiết diện nhỏ nhưng số lượng rất lớn

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Hình 1 dưới đây thể hiện dạng biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về đột biến NST.

Giải chi tiết

So sánh trình tự gene trước và sau đột biến, ta thấy AB chuyển xuống đoạn NST số 2 → Chuyển đoạn không tương hỗ

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histone đã tạo nên cấu trúc đặc biệt gọi là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về NST và di truyền NST.

Giải chi tiết

Phân tử DNA liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histôn đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là NST. NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Loại đột biến điểm nào sau đây làm giảm 2 liên kết hydrogen của gene?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Theo nguyên tắc bổ sung: A=T; G≡C.

Giải chi tiết

A: Thêm một cặp A – T → tăng 2 liên kết hydrogen.

B: Thay thế hai cặp A – T bằng 2 cặp T - A→ không làm thay đổi số liên kết hydrogen.

C: Mất một cặp A - T → giảm 2 liên kết hydrogen.

D: Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - C→ tăng 1 liên kết hydrogen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là cơ thể thuần chủng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiểu gene thuần chủng là kiểu gene mang các allele giống nhau của các gene

Giải chi tiết

Kiểu gene thuần chủng là AAbb

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Phân tử có cấu trúc mang một bộ ba đối mã (anticodon) và có đầu 3' liên kết với amino acid là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

mRNA (RNA thông tin), chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng, trong khi tRNA (RNA vận chuyển), mặc dù được cấu trúc từ một mạch nhưng các vùng khác nhau trong một mạch lại tự bắt đôi bổ sung với nhau bằng các liên kết hydrogen theo kiểu A = U, G ≡ C tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng rất phức tạp phù hợp với chức năng của chúng

Giải chi tiết

Phân tử tRNA mang bộ ba đối mã, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosom và tiến hành dịch mã

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Ở 1 loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

A- Thân cao > a- Thân thấp

B- Hoa đỏ > b- Hoa trắng

KG quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là A_bb

Giải chi tiết

KG quy định KH thân cao hoa trắng là AAbb và Aabb

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nucleotide của từng mạch được thể hiện ở bảng 1 dưới đây (dấu “ -’’ thể hiện chưa xác định được số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nucleotide trên mỗi mạch đơn là 1.

Theo lí thuyết, Guanine (G) ở mạch 1 và mạch 2 chiếm tỉ lệ tương ứng là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Phân tử nucleid acid mạch kép có

G1+A1+T1+C1=1

G1=C2

C1=G1

Giải chi tiết

A1=0,28T1=0,12 G1=C2=0,22 C1=1-A1-T1-G1= 0,38

Vậy G1=0,22   G2=C1=0,38

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Ở một loài động vật, màu lông do sự tác động của hai cặp gene (A, a và B, b) phân li độc lập quy định. Allele A và allele B tác động đến sự hình thành màu lông theo sơ đồ hình 2, các allele a và allele b không có chức năng trên. Kiểu gene nào dưới đây quy định kiểu hình lông màu nâu?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tuân theo quy luật tương tác không allele, tương tác bổ sung

A_B lông đen

A_bb lông nâu

aaB_=aabb lông trắng

Giải chi tiết

KG quy định lông nâu là Aabb và AAbb

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Hình 3 mô tả cơ chế di truyền cấp độ phân tử nào dưới đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

mRNA làm khung để poliriobom dịch chuyển trên mRNA tạo ra các chuỗi polipeptide

Giải chi tiết

Hình 3 mô tả cơ chế dịch mã.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Theo bảng mã di truyền, các bộ ba nào dưới đây không mã hóa amino acid?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Trong 64 bộ ba trên mRNA có 3 bộ ba không quy định trình tự mã hóa các acid amine mà quy định tín hiệu kết thúc. Đó là 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.

Giải chi tiết

UAA, UAG, UGA.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Xét một loài sinh vật có bộ NST 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Dạng đột biến lệch bội nào sau đây là thể bốn?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Thể bốn 2n+2

Giải chi tiết

AaBb → 2n

AaBbd → 2n-1

AAaaBbDd → 2n+2

AaBbDdd → 2n+1

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, chromatid có đường kính là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sợi cơ bản (11nm) →Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)

Giải chi tiết

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, cromatit có đường kính là 700nm (SGK Sinh 12 trang 24).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

Operon Lac ở vi khuẩn E.coli gồm các thành phần theo trật tự:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Operon Lac của vi khuẩn E.Coli có trật tự : vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gene cấu trúc (Z,Y,A)

Gen điều hòa R không nằm trong Operon Lac

Giải chi tiết
Câu hỏi số 16:
Nhận biết

Hình 4 mô tả cấu trúc của bào quan làm nhiệm vụ quang hợp trong tế bào nhân thực. Bào quan này là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vai trò chính của lục lạp là thực hiện chức năng quang hợp, đây là nơi chứa các chất diệp lục có khả năng hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời

Giải chi tiết

Hình 4 mô tả cấu trúc của bào quan lục lạp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Ở loài hoa mõm sói (Antirrhinum majus), cặp gene AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Viết phép lai từng đáp án

AA hoa đỏ

Aa hoa hồng

Aa hoa trắng

Giải chi tiết

Aa x Aa → AA : 2Aa: aa → 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng → 3KG, 3KH

AA x aa → Aa → 100% hoa hồng → 1KG, 1KH

aa x aa → aa → 100 % hoa trắng → 1KG, 1KH

Aa x aa → Aa: aa → 1 hoa hồng, 1 hoa trắng → 2KG, 2KH

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Một bạn học sinh đã tiến hành các thí nghiệm di truyền trên các cây cà chua. Khi cho các cặp bố mẹ (P) tương phản về 1 hoặc 2 cặp tính trạng lai với nhau đến F2, số loại kiểu gene ở từng thế hệ biểu thị ở biểu đồ 1 và biểu đồ 2. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?

I. Biểu đồ 1 có thể là kết quả của phép lai hai tính trạng.

II. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 trong biểu đồ 2 là 9 : 3 : 3 : 1.

III. Trong số kiểu hình trội ở F2 trong biểu đồ 1, tỉ lệ con có kiểu gene dị hợp là \(\frac{2}{3}\).

IV. Nếu tiếp tục cho F1 của biểu đồ 1 lai phân tích thu được Fa có 4 kiểu hình với tỉ lệ như nhau.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

P Tương phản về 1 cặp tính trạng

P: AA x aa →F1: Aa x Aa → F2: AA: 2Aa: aa → 3 loại KG

P Tương phản về 2 cặp tính trạng

P: (AA x aa)(BB x bb) → F1:( Aa x Aa)(Bb x Bb) → (AA: 2Aa: aa)(BB:2Bb:bb) → 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:aabb → 3 x 3 = 9 loại KG

Giải chi tiết

I. Sai → Số kiểu gene tối đa thế hệ F2 SĐ 1 là 3 nên SĐ 1 là kết quả của phép lai 1 tính trạng

II. Đúng

III. Đúng

KH F2: AA: 2Aa: aa → KH trội: AA: 2Aa → KH trội có KG dị hợp: 2/3Aa

IV. Sai

Aax aa → Aa: aa → 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Một nhóm bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm để khảo sát quá trình quang hợp của rong đuôi chó trong cùng một điều kiện chiếu sáng nhưng thay đổi yếu tố nhiệt độ. Các yếu tố khác được duy trì ổn định trong quá trình thí nghiệm. Thiết kế thí nghiệm thực hiện như hình 5, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị 1 dưới đây.

Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?

Đúng Sai
a) Bọt khí thu được trong thí nghiệm là khí oxygen tạo ra trong quá trình quang hợp của rong đuôi chó.
b) Số lượng bọt khí đạt cực đại tại nhiệt độ 30 oC, lúc này quá trình quang hợp của rong đuôi chó diễn ra mạnh nhất.
c) Số bọt khí thoát ra của rong đuôi chó tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường.
d) Rong đuôi chó có thể quang hợp tốt nhất trong khoảng nhiệt độ từ 30oC đến 33oC.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình quang hợp ở thực vật.

Giải chi tiết

a đúng vì quá trình quang hợp ở thực vật giải phóng khí Oxygen.

Theo phương trình: 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6 O2.

b sai vì số lượng bọt khí tạo ra nhiều nhất ở khoảng nhiệt độ 32 - 35 độ C, lúc này cường độ quang hợp diễn ra mạnh nhất.

c sai vì số lượng bọt khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường tới điểm cực đại của quá trình quang hợp, sau đó dù nhiệt độ tăng lên thì số lượng bọt khí vẫn giảm đi.

d đúng. Vì theo đồ thị 1, điểm cực thuận cho quá trình quang hợp diễn ra là khoảng 30 - 33 độ C.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Sơ đồ hình 6 mô tả rút gọn con đường chuyển hoá phenylalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hoá ở người, gồm phenylketonuria (PKU) và bạch tạng. Allele A mã hóa enzyme A xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tyrosine, allele đột biến lặn a không có khả năng này dẫn tới tích luỹ phenylalanine gây bệnh PKU. Allele B mã hóa enzyme B xúc tác chuyển hóa tyrosin thành melanin, allele đột biến lặn b không có khả năng này dẫn tới tyrosine không được chuyển hóa thành melanin và gây bệnh bạch tạng. Hai gen mã hóa enzyme A và enzyme B nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tyrosine có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.

Khi nói về hai bệnh trên, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?

 

 

 

Đúng Sai
a) Nếu một người chỉ bị PKU kết hôn với một người chỉ bị bạch tạng, cả hai người này đều có kiểu gen dị hợp tử, tính theo lý thuyết, tỉ lệ sinh con của họ mắc đồng thời cả hai bệnh trên là 25%.
b) Người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có 3 loại kiểu gen quy định.
c) Người bị bệnh PKU thì cũng sẽ bị bệnh bạch tạng vì không có tyrosine để chuyển hóa thành melanin.
d) Một cặp vợ chồng đều không mắc 2 bệnh trên muốn sinh con, con của họ sinh ra cũng có thể bị cả hai bệnh trên.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình di truyền tính trạng ở người để giải bài tập.

Giải chi tiết

a đúng vì theo đề bài, người vợ có kiểu gen: aaBb (mắc bệnh PKU) và người chồng có kiểu gen: Aabb (mắc bệnh bạch tạng) → Tỉ lệ sinh ra con bị cả 2 bệnh là: ½ x ½ = 25%.

b sai vì người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh chỉ có 1 kiểu gen: aabb.

c sai vì tyrosine có thể được thu nhận từ thức ăn.

d đúng vì hai vợ chồng không mắc bệnh nhưng có thể mang gen bệnh (AaBb).

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Nhà nghiên cứu sinh học Ingo Potrykus đã tạo thành công giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten, góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em. Ông đã thực hiện quy trình chuyển gene X có khả năng tạo β-caroten từ một loài thực vật vào tế bào phôi của cây lúa (Oryza sativa). Quy trình này sử dụng vector chuyển gene là Ti plasmid của vi khuẩn đất Agrobacterium tumefaciens. Một trong những giai đoạn quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình 7.

Xét các nhận định nào sau đây:

Đúng Sai
a) Giống lúa vàng (golden rice) là thành tựu của lai hữu tính giữa lúa (Oryza sativa) và loài thực vật cho gene X.
b) Gene X khi được biến nạp vào tế bào cây lúa thành công có thể được biểu hiện và tạo sản phẩm là β-caroten.
c) Để tạo được cấu trúc Y từ cấu trúc (1), cần có sự tham gia của enzyme cắt restrictaza.
d) Cấu trúc (2) là Ti plasmid của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của công nghệ chuyển gene sinh vật.

Giải chi tiết

a) sai vì đang là thành tựu của công nghệ chuyển gene tế bào.

b) đúng.

c) đúng, enzyme restrictaza đóng vai trò là enzym cắt.

d) sai vì cấu trúc Ti plasmid của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens là cấu trúc (1), cấu trúc (2) là DNA tái tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Hình 8 mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị hội chứng bệnh. Phân tích hình này và cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?

Đúng Sai
a) Tế bào của người mắc hội chứng này chứa 47 NST.
b) Người bị bệnh trên có giới tính là nam.
c) Người này mắc hội chứng Down, thuộc dạng thể 1.
d) Tỉ lệ hội chứng bệnh này tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, phụ nữ không nên sinh con khi đã ngoài 35 tuổi.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các hội chứng bệnh ở người để giải bài tập.

Giải chi tiết

a đúng.

b sai vì quan sát cặp NST số 23 (cặp NST giới tính) của người này có 2 chiếc giống hệt nhau → người này là nữ.

c sai, người này mắc hội chứng Down, thuộc dạng thể ba.

d đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng thể đa bội để giải bài tập.

Giải chi tiết

Thể tam bội là (3n)

theo đề bài thể lưỡng bội của loài 2n = 32

→ thể đoan bội n = 32:2 = 16

Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này có số lượng NST là: 3n = 16 × 3 = 48.

Đáp án cần điền là: 48

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d cùng tương tác quy định theo kiểu các allele trội hoặc lặn tạo ra các sản phẩm tương tự nhau. Sự biểu hiện của sản phẩm cuối cùng phụ thuộc vào số lượng allele trội có mặt trong kiểu gen. Mỗi allele trội có trong kiểu gen sẽ làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Tiến hành cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho rằng, tính trạng chiều cao cây biểu hiện không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Ở F2, có bao nhiêu loại kiểu gen quy định chiều cao 145 cm?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật di truyền đồng trội.

Giải chi tiết

P: AABBDD x aabbdd

→ F1: 100% AaBbDd

F1 tự thụ phấn: AaBbDd x AaBbDd

→ F2: Cây cao 145cm có kiểu gen 5 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định là: AABBDd, AaBBDD và AABbDD.

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Xét một gene cấu trúc ở một sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có các đoạn exon và intron với số lượng các cặp nucleotide tương ứng như sau:

Chuỗi polipeptide do gene trên tổng hợp chứa bao nhiêu amino acid?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các quá trình truyền đạt vật chất di truyền cấp độ phân tử.

Giải chi tiết

Trình tự mã hóa cho chuỗi polipeptide chỉ bao gồm các đoạn exon.

Vì vậy, số nucleotide trên các đoạn exon là: 387 (nucleotide).

Chuỗi polipeptide do gen tổng hợp gồm: (384 : 3) - 1 = 128 (amino acid).

Do trừ đi bộ ba kết thúc không mã hóa amino acid.

Đáp án cần điền là: 128

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tiến hành cho cây thân cao, hoa tím dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ các cá thể có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng thu được ở F1 là bao nhiêu phần trăm?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật di truyền phân li độc lập.

Giải chi tiết

P: AaBb x AaBb

→ F1 có tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng lặn là: 1/16 = 6,25%.

Đáp án cần điền là: 6,25

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 5, đảo 1 đoạn ở NST số 7. Khi giảm phân sẽ tạo ra các giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình giảm phân hình thành giao tử để giải bài tập.

Giải chi tiết

Thể đột biến có 2n = 16 tức là có 8 cặp NST trong mỗi tế bào.

Tỉ lệ giao tử không mang NST mất đoạn ở cặp 5 là: 1/2

Tỉ lệ giao tử không mang NST đảo đoạn ở cặp 7 là: 1/2

→ Tỉ lệ giao tử bình thường được tạo ra là: 1/2 x 1/2 = 1/4 = 0,25.

Đáp án cần điền là: 0,25

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Một phân tử DNA tự nhân đôi một số lần đã tạo ra 128 phân tử DNA con. Số lần tự nhân đôi của phân tử DNA này là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về quá trình nhân đôi DNA của tế bào.

Giải chi tiết

Mỗi lần nhân đôi, 1 phân tử DNA tạo ra 2 DNA con.

Mà 128 = 27 → Số lần tự nhân đôi của DNA là: 7.

 

Đáp án cần điền là: 7