Thi thử toàn quốc giữa HKI - Môn Sinh lớp 11 - Trạm số 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Cân bằng nội môi là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. Các bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

Giải chi tiết

Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu 0.25đ

Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào ?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Hệ tuần hoàn kín: Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan qua hệ mạch liên tục và khép kín với tốc độ chảy nhanh.

Giải chi tiết

Máu trong hệ tuần hoàn kín được điều hòa và phân phối nhanh đến các cơ quan.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu 0.25đ

Kết quả nào sau đây không đúng: Khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp làm giảm nồng độ \(CO_2\) và pH tạo điều kiện cho enzyme phosphorylase hoạt động, tinh bột bị phân giải thành đường làm tăng áp suất thẩm thấu và tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở ra.

Giải chi tiết

Vậy ý sai -  Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Quá trình hô hấp sáng có sự tham gia của 3 bào quan lần lượt là: Lục lạp → peroxixom → ti thể.

Giải chi tiết

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Xem hình dưới cho biết ghi chú nào đúng?

Hình hô hấp ở cá

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Quan sát sơ đồ:

Giải chi tiết

Các chú thích lần lượt là:

a) Dòng nước vào miệng đi qua mang

b) Nước đi qua mang

c) Sự trao đổi khí giữa máu với dòng nước qua mang.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Sự hiểu hiện triệu chứng thiếu lưu huỳnh của cây là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Khi cây thiếu lưu huỳnh cây có biểu hiện: lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

Giải chi tiết

Khi cây thiếu lưu huỳnh, lá mới có màu vàng, sinh trưởng của rễ bị tiêu giảm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu 0.25đ

Xem hình dưới và cho biết chú thích nào không đúng ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Các chú thích lần lượt là:

1. Đường phân

2. Axit pyruvic

3. Acetyl CoA

4. Chu trình Crep

5. Chuỗi vận chuyển điện tử

6. Lên men.

Giải chi tiết

Chú thích sai là 2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu 0.25đ

Vai trò của canxi đối với thực vật là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vai trò của canxi là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.

Giải chi tiết

Ý A là vai trò của kali

Ý B là vai trò của phospho

Ý C là vai trò của nito

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Chu kỳ Crep diễn ra ở trong

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Hô hấp tế bào diễn ra trong ti thể của tế bào.

Quá trình hô hấp tế bào gồm các giai đoạn:

+ Đường phân.

+ Chu trình Crep.

+ Chuỗi chuyền electron hô hấp.

Giải chi tiết

Chu trình Crep diễn ra trong ti thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ \(CO_2\) có ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Khi cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 đều tăng thì cường độ quang hợp cũng tăng.

Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng tới cường độ quang hợp khi [CO2] tăng.

Giải chi tiết

Ý A sai vì khi cường độ ánh sáng thấp, tăng [CO2] cũng không làm tăng cường độ quang hợp. ( đồ thị số 1 , Iánh sáng = 667 lux)

Ý B cũng sai, ( quan sát biểu đồ ta có thể thấy)

Ý C sai vì, khi cường độ ánh sáng cao, giảm [CO2] làm giảm cường độ quang hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dạ múi khế có chức năng giống như dạ dày ở thú ăn thịt và ăn tạp. Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein.

Giải chi tiết

Ý A là ở dạ tổ ong

Ý C là ở dạ lá sách

Ý D là ở dạ cỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Pha tối trong quang hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ diễn ra trong chu trình Canvin ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

pha tối của thực vật C4 và CAM gồm thêm quá trình cố định CO2 để tạo sản phẩm 4C.

Giải chi tiết

Pha tối của thực vật C3 chỉ gồm chu trình Calvin, pha tối của thực vật C4 và CAM gồm thêm quá trình cố định CO2 để tạo sản phẩm 4C (AOA)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết 0.25đ

Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

Giải chi tiết

Pha sáng diễn ra trong xoang của tilacoit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu 0.25đ

Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nếu nồng độ khí CO2 và Ocân bằng giữa môi trường và trong tế bào da của giun đất thì không có sự trao đổi khí.

Giải chi tiết

Phát biểu sai là - Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.25đ

Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành trong quá trình quang hợp.

Giải chi tiết

Các chất hữu cơ được tạo ra từ sự quang hợp của thực vật sử dụng CO2 và H2O.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Dựa vào sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về sơ đồ này?

Đúng Sai
a) Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau.
b) Hô hấp cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quang hợp ngược lại quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp.
c) Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích luỹ trong cây và quyết định đến năng suất cây trồng.
d) Nếu quang hợp sinh ra lượng chất hữu cơ lớn hơn chất cần cho quá trình hô hấp thì các bộ phận sinh dưỡng sẽ được tăng sinh.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

- Quang hợp (xảy ra ở lục lạp): dùng ánh sáng để tổng hợp C₆H₁₂O₆ (glucôzơ) và O₂ từ CO₂ + H₂O.
- Hô hấp (xảy ra ở ti thể): dùng glucose và O₂ để tạo ra ATP và các sản phẩm CO₂ + H₂O.
- Hai quá trình phụ thuộc lẫn nhau:
+ SP của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp.
+ SP của hô hấp lại là nguyên liệu của quang hợp.
- Lượng chất hữu cơ tích lũy = quang hợp – hô hấp → ảnh hưởng đến năng suất.
- Nếu quang hợp > hô hấp → cây tích lũy chất dinh dưỡng → phát triển mạnh.

Giải chi tiết

a) Đúng → hai quá trình phụ thuộc nhau: nguyên liệu của quá trình này là sản phẩm của quá trình kia.

b) Đúng → hô hấp cung cấp nguyên liệu cho quang hợp, mà quang hợp cung cấp glucose và O₂ cho hô hấp.

c) Đúng → mối quan hệ này quyết định năng suất thông qua lượng chất hữu cơ tích lũy.

d) Đúng → nếu quang hợp tạo ra nhiều chất hữu cơ hơn nhu cầu hô hấp → cây sẽ phát triển mạnh (tăng sinh mô sinh dưỡng).

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ khác nhau, sử dụng bộ thí nghiệm như hình vẽ dưới đây, kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị (số bọt khí đếm được trong 1 phút ở điều kiện nhiệt độ khác nhau).

Từ những thông tin trên, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

Đúng Sai
a) Khi nhiệt độ tăng từ 10°C - 32P132#yIS2C số bọt khí tạo ra từ quá trình này tăng, sau đó nhiệt độ tiếp tục tăng thì số bọt khí tạo ra giảm.
b) Đây là thí nghiệm chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ đến hô hấp ở thực vật.
c) Tốc độ quang hợp ở loại rong này giảm khi nhiệt độ lớn hơn 35°C.
d) Nếu thí nghiệm diễn ra trong điều kiện không có ánh sáng (để trong tối) thì lượng bọt khí vẫn sinh ra như kết quả thí nghiệm này.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

- Mỗi bọt khí sinh ra là O₂ → sản phẩm của quang hợp (chứ không phải hô hấp).

- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng enzym trong quang hợp.
- Nhiệt độ tối ưu giúp tăng tốc độ quang hợp → nhiều bọt khí hơn.
- Khi quá cao, enzyme quang hợp bị biến tính → tốc độ giảm → ít bọt khí.
- Trong bóng tối, không có ánh sáng → không có quang hợp → không có O₂ → không có bọt khí.

Giải chi tiết

a) Đúng → Số bọt khí (O₂) tăng khi tăng nhiệt độ đến 32°C → quang hợp mạnh. Sau đó giảm vì enzym bị bất hoạt.

b) Sai → Đây là thí nghiệm đo quang hợp (sinh O₂), không phải hô hấp (tiêu O₂).

c) Đúng → Tốc độ quang hợp giảm khi > 35°C vì nhiệt độ cao làm giảm hoạt động enzym.

d) Sai → Không có ánh sáng → không có quang hợp → không sinh bọt khí.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.25đ

Bạn An bị đau bụng kéo dài trong nhiều ngày. Bạn An đến bệnh viện khám và được bác sĩ kết luận bị viêm dạ dày. Có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể giúp bạn An hạn chế đau dạ dày?

1- Ăn uống đều đặn, đúng giờ.

2- Không thức khuya.

3- Không ăn thức ăn có vị cay, nóng.

4- Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu hóa.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Để hạn chế đau dạ dày, cần thực hiện các biện pháp bảo vệ niêm mạc dạ dày và giảm tiết axit như:

- Ăn uống đúng giờ, điều độ → hạn chế kích ứng niêm mạc dạ dày.
- Tránh thức khuya, căng thẳng → vì stress làm tăng tiết dịch vị.
- Tránh ăn thức ăn cay, nóng → dễ gây kích thích niêm mạc.
- Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu → giảm gánh nặng cho dạ dày.

Giải chi tiết

(1) Ăn uống đều đặn, đúng giờ → giúp ổn định hoạt động tiết dịch vị → đúng
(2) Không thức khuya → giúp cơ thể nghỉ ngơi, giảm stress → hạn chế viêm dạ dày → đúng
(3) Không ăn thức ăn cay, nóng → tránh kích ứng niêm mạc → đúng
(4) Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu hóa → giúp dạ dày hoạt động nhẹ nhàng hơn → đúng

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu 0.25đ

Quang hợp có bao nhiêu vai trò sau đây?

1- Tạo ra nguồn dự trữ carbon và năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật.

2- Cung cấp O2 cho nhiều sinh vật trên Trái Đất.

3- Điều hòa nhiệt độ cho thực vật.

4- Tạo động lực đầu trên ( lực kéo) cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.

5- Điều hòa không khí.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Quang hợp là quá trình sinh lý cực kỳ quan trọng ở thực vật, có nhiều vai trò thiết yếu:

- Tạo chất hữu cơ cho chính cây và sinh vật khác (chuỗi thức ăn).
- Giải phóng khí O₂, hỗ trợ hô hấp cho sinh vật hiếu khí.
- Giảm CO₂, điều hòa không khí, góp phần ổn định khí hậu.
- Thúc đẩy thoát hơi nước ở lá → tạo động lực hút nước ở rễ.
- Tuy nhiên, điều hòa nhiệt độ thực vật không phải là vai trò trực tiếp của quang hợp, mà là vai trò của quá trình thoát hơi nước.

Giải chi tiết

(1) Tạo ra nguồn dự trữ carbon và năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật → Quang hợp tạo ra đường (glucose) → chuyển hoá thành tinh bột, lipid,... → Đúng

(2) Cung cấp O₂ cho nhiều sinh vật trên Trái Đất → Sản phẩm của pha sáng là O₂ → Đúng

(3) Điều hòa nhiệt độ cho thực vật → Vai trò của thoát hơi nước, không phải quang hợp trực tiếp → Sai

(4) Tạo động lực đầu trên (lực kéo) cho quá trình hấp thụ nước ở rễ → Sai

(5) Điều hòa không khí → Quang hợp hấp thụ CO₂, thải O₂ → giúp cân bằng khí quyển → Đúng

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 20:
Vận dụng 0.25đ

Hình bên dưới mô tả vị trí của 4 trang trại và nồng độ nitrate tại các điểm khác nhau trên một con sông.

Vùng đất ở trang trại số mấy có thể đã sử dụng quá nhiều phân bón?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

- Nồng độ nitrate tăng cao bất thường sau một vị trí có thể do sử dụng nhiều phân bón, khi mưa hoặc tưới trôi xuống sông.
- So sánh nồng độ nitrate tại các điểm trước và sau mỗi trang trại để xác định nguồn gây tăng.

Giải chi tiết

1. Nồng độ nitrate trước trang trại 1: rất thấp (~5 ppm).

2. Sau trang trại 1: tăng mạnh lên khoảng 55 ppm → tăng đột ngột ngay sau vị trí này.
3. Sau các trang trại 2, 3, 4: nồng độ nitrate giảm hoặc tăng nhẹ.

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Việc bón quá ít hoặc quá nhiều phân bón sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đất và cây trồng?

Phương pháp giải

- Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của phân bón đến đất và cây trồng:
+ Thiếu phân → cây không đủ dinh dưỡng.
+ Thừa phân → gây hại cho cây, ô nhiễm môi trường, chai đất.

Giải chi tiết

- Việc bón phân với lượng quá ít sẽ dẫn đến:

+ Không đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cây.

+ Triệu chứng thiếu khoáng sẽ xuất hiện, cây còi cọc và chậm lớn dẫn đến giảm năng suất cây trồng.

- Nếu bón quá nhiều phân bón sẽ dẫn đến:

+ Dư thừa và gây ngộ độc cho cây, tồn dư trong mô thực vật gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người và vật nuôi khi sử dụng thực vật làm thức ăn.

+ Đối với đất, dư thừa phân bón có thể tiêu diệt các vi sinh vật có lợi trong đất (vi sinh vật cố định đạm, phân giải chất hữu cơ,…), làm ô nhiễm đất và nước ngầm.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Em hãy giải thích vì sao vào ban đêm không nên để nhiều cây xanh trong phòng ngủ kín?

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình hô hấp ở cây xanh.

Giải chi tiết

Không nên để nhiều cây trong phòng ngủ kín vì:

+ Vì trong phòng ngủ kín vào ban đêm cây xanh ngừng quang hợp nhưng vẫn duy trì quá trình hô hấp.

+ Khi cây hô hấp hấp thụ khí oxi và thải ra khí CO2 nên khi ta ở trong phòng ngủ đóng kín cửa vào ban đêm sẽ cảm thấy khó thở và ngột ngạt.