Trong nguyên tử, hạt mang điện là
Đáp án đúng là: A
Hạt proton mang điện tích dương (+), hạt electron mang điện tích âm (-).
Đáp án cần chọn là: A
Một nguyên tử sodium (Na) được tạo nên bởi 12 neutron và 11 proton. Khối lượng của nguyên tử Na đó là:
Đáp án đúng là: C
Khối lượng nguyên tử = khối lượng proton + khối lượng neutron = số p + số n (amu)
Đáp án cần chọn là: C
Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 21. Trong hạt nhân của nguyên tử A, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số proton của nguyên tử A là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào cấu tạo nguyên tử.
Đáp án cần chọn là: D
Hai nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố?
Đáp án đúng là: C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác số neutron.
Đáp án cần chọn là: C
Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là
Đáp án đúng là: D
Viết cấu hình electron của Y ⟹ cấu hình electron của X.
Đáp án cần chọn là: D
Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là
Đáp án đúng là: A
Dựa vào lý thuyết về bảng tuần hoàn.
Đáp án cần chọn là: A
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi mạnh nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một nhóm và chu kìõi.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.
Đáp án cần chọn là: A
Công thức oxide cao nhất của nguyên tố Cl là
Đáp án đúng là: A
Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà trong đó hóa trị của nguyên tố đó là cao nhất. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA có hóa trị cao nhất bằng số thứ tự nhóm.
Đáp án cần chọn là: A
Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của A và tính acid – base của chúng là
Đáp án đúng là: C
2Z + N = 108 và 2Z – N = 24 ⟹ Z; N ⟹ Cấu hình electron của A
⟹ Công thức oxide và hydroxide.
Đáp án cần chọn là: C
Anion X-, và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng TH các nguyên tố hóa học là
Đáp án đúng là: C
X+ne⟶Xn-
Y⟶Yn++ne
Từ cấu hình electron.
STT ô = số electron.
STT chu kì = số lớp electron.
STT nhóm = số elctron lớp ngoài cùng + số electron sát phân lớp ngoài cùng chưa bão hòa.
Electron cuối cùng điền vào phân lớp s, p thì nguyên tử nguyên tố đó thuộc nhóm A.
Electron cuối cùng điền vào phân lớp d, f thì nguyên tử nguyên tố đó thuộc nhóm B.
Đáp án cần chọn là: C
Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố này chứa 8,82% hydrogen về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì
Đáp án đúng là: A
Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5 ⟹ Hợp chất khí với H có dạng RH3.
Từ phần trăm khối lượng của H trong RH3 suy ra MR.
Xác định nguyên tố, suy ra số hiệu nguyên tử.
Viết cấu hình e của R, suy ra số thứ tự chu kì.
Đáp án cần chọn là: A
Nguyên tử X có Z = 24. Hãy chọn cấu hình electron đúng với X ở trạng thái cơ bản.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào cách viết cấu hình electron.
Lưu ý: Hiện tượng nhảy 1 electron để đạt trạng thái bão hòa/bán bão hòa của 2 nguyên tố Z = 24 và Z = 29.
Đáp án cần chọn là: D
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Hạt nhân nguyên tử chứa các hạt proton mang điện tích dương và các hạt neutron không mang điện. |
||
| b) Trong nguyên tử trung hòa, số hạt neutron luôn bằng số hạt electron. |
||
| c) Số khối của hạt nhân được kí hiệu là A và được tính bằng số hạt electron và số hạt proton. |
||
| d) Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở lớp vỏ. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; S
Dựa vào lí thuyết về nguyên tử
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S
Hai nguyên tố X và Y nằm cùng một chu kì nhỏ và ở hai nhóm A liên tiếp (ZX < ZY). Biết tổng số hạt proton trong X và Y là 15. Mỗi nhận định sau về X và Y là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) X là kim loại và Y là phi kim. | ||
| b) X và Y thuộc cùng chu kì 2. | ||
| c) Công thức oxide cao nhất của X là XO2. | ||
| d) Số hiệu nguyên tử của Y là 9. |
Đáp án đúng là: S; Đ; S; S
Dựa vào lí thuyết về nguyên tử.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S
Nguyên tử P (Z = 15) có số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
Dựa vào cấu hình electron nguyên tử.
Đáp án cần điền là: 5
Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
Dựa vào lý thuyết mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử.
Đáp án cần điền là: 1
Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất kính cửa sổ, lọ thủy tinh. Nguyên tử khối (amu) của X là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
Công thức oxide cao nhất của X với O là XO2
Từ tỉ lệ ⟹ MX = 28
Đáp án cần điền là: 28
Tổng số electron trên các phân lớp s của nguyên tử là 7. Nguyên tử đó thuộc chu kì bao nhiêu trong bảng tuần hoàn?
Đáp án đúng là:
Dựa vào lí thuyết về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Đáp án cần điền là: 4
Nguyên tố sodium (Na, Natri) là một kim loại kiềm, có màu trắng bạc, nhẹ, mềm, dễ nóng chảy. Sodium giúp cân bằng nồng độ chất lỏng, giữ nước cho cơ thể. Vì vậy, rối loạn sodium dẫn đến tình trạng rối loạn nước. Sodium cháy cho ngọn lửa màu vàng. Biết nguyên tử sodium có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a) Xác định các hạt cơ bản (p, n, e) của nguyên tử.
b) Viết cấu hình electron và cho biết tính chất hóa học cơ bản (kim loại, phi kim, khí hiếm) của sodium.
Dựa vào lí thuyết về cấu hình electron nguyên tử.
Cấu hình electron của cation X2- có phân lớp ngoài cùng là 3p6.
Trả lời cho các câu 20, 21 dưới đây:
Viết cấu hình electron nguyên tử của X và xác định vị trí (ô, chu kỳ nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
Từ cấu hình electron của ion ⟶ Cấu hình electron nguyên tử ⟶ vị trí nguyên tử nguyên tố.
So sánh độ âm điện của nguyên tố X với nguyên tố Si (Silicon). Giải thích?
Quy luật biến đối tuần hoàn các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.