Thi thử toàn quốc giữa HKI - Môn Hoá học 10 - Trạm 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Trong nguyên tử, hạt mang điện là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Hạt proton mang điện tích dương (+), hạt electron mang điện tích âm (-).

Giải chi tiết

Trong nguyên tử, hạt mang điện là electron và proton.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu 0.25đ

Một nguyên tử sodium (Na) được tạo nên bởi 12 neutron và 11 proton. Khối lượng của nguyên tử Na đó là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Khối lượng nguyên tử = khối lượng proton + khối lượng neutron = số p + số n  (amu)

Giải chi tiết

Khối lượng nguyên tử Na = 12 + 11 = 23 (amu).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng 0.25đ

Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 21. Trong hạt nhân của nguyên tử A, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số proton của nguyên tử A là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào cấu tạo nguyên tử.

Giải chi tiết

Ta có: 2p + n = 21; p = n

⟹ p = 7; n = 7

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Hai nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác số neutron.

Giải chi tiết

Hai nguyên tử \({}_{12}^{24}X\) và \({}_{12}^{25}Y\) cùng có 12 proton nên là đồng vị của cùng một nguyên tố.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng 0.25đ

Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Viết cấu hình electron của Y ⟹ cấu hình electron của X.

Giải chi tiết

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p64s1

⟹ cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4

Vậy X là phi kim, Y là kim loại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về bảng tuần hoàn.

Giải chi tiết

Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi mạnh nhất?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một nhóm và chu kìõi.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

Giải chi tiết

Trong cùng một nhóm VIIA, ZF < ZBr < ZI ⇒  Tính phi kim của Fluorine > Bromine> Iodine.

Fluorine thuộc nhóm VIIA và  phosphorus thuộc nhóm VA. Mà ZP > ZF ⇒ Tính phi kim của Fluorine > phosphorus.

⇒ Fluorine có tính phi kim mạnh nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu 0.25đ

Công thức oxide cao nhất của nguyên tố Cl là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà trong đó hóa trị của nguyên tố đó là cao nhất. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA có hóa trị cao nhất bằng số thứ tự nhóm.

Giải chi tiết

Nguyên tử của nguyên tố Cl thuộc nhóm VIIA ⇒ hóa trị cao nhất của Cl là VII ⇒ oxide cao nhất nguyên tử của nguyên tố Cl là Cl2O7.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng 0.25đ

Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của A và tính acid – base của chúng là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

2Z + N = 108 và 2Z – N = 24 ⟹ Z; N ⟹ Cấu hình electron của A

⟹ Công thức oxide và hydroxide.

Giải chi tiết

+) 2Z + N = 108 và 2Z – N = 24 ⟹ Z = 33, N = 42 ⟹ A là As

⟹ Cấu hình electron của As là [Ar]3d104s24p3 ⟶ As ở ô số 33, chu kì 4, nhóm VA

⟹ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là A2O5; hydroxide H3AO4 là acid.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Anion X-, và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng TH các nguyên tố hóa học là  

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

X+ne⟶Xn-

Y⟶Yn++ne

Từ cấu hình electron.

STT ô = số electron.

STT chu kì = số lớp electron.

STT nhóm = số elctron lớp ngoài cùng + số electron sát phân lớp ngoài cùng chưa bão hòa.

Electron cuối cùng điền vào phân lớp s, p thì nguyên tử nguyên tố đó thuộc nhóm A.

Electron cuối cùng điền vào phân lớp d, f thì nguyên tử nguyên tố đó thuộc nhóm B.

Giải chi tiết

Anion X-, và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6

- Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p5

X có 17 electron ⇒ X thuộc ô 17.

X có 3 lớp electron ⇒ X thuộc chu kì 3.

X có 7 electron lớp ngoài cùng và electron cuối cùng điền vào phân lớp p ⇒ X thuộc nhóm VIIA.

Cấu hình của Y là

1s22s22p63s23p64s2

Y có 20 electron ⇒ Y thuộc ô 20.

Y có 4 lớp electron ⇒ Y thuộc chu kì 4.

Y có 2 electron lớp ngoài cùng và electron cuối cùng điền vào phân lớp s ⇒ Y thuộc nhóm IIA.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng 0.25đ

Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố này chứa 8,82% hydrogen về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5 ⟹ Hợp chất khí với H có dạng RH3.

Từ phần trăm khối lượng của H trong RH3 suy ra MR.

Xác định nguyên tố, suy ra số hiệu nguyên tử.

Viết cấu hình e của R, suy ra số thứ tự chu kì.

Giải chi tiết

Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5 ⟹ Hợp chất khí với H có dạng RH3

Ta có: \(\% {m_{H/R{H_3}}} = \dfrac{3}{{{M_R} + 3}}.100\%  = 8,82\%  \to {M_R} = 31\)

Vậy R là P (Z = 15) ⟹ Cấu hình e của P là: 1s22s22p63s23p3

⟹ P thuộc chu kì 3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Nguyên tử X có Z = 24. Hãy chọn cấu hình electron đúng với X ở trạng thái cơ bản.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào cách viết cấu hình electron.

Lưu ý: Hiện tượng nhảy 1 electron để đạt trạng thái bão hòa/bán bão hòa của 2 nguyên tố Z = 24 và Z = 29.

Giải chi tiết

Z = 24: [Ne] 3s2 3p6 3d5 4s1.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Đúng Sai
a)

Hạt nhân nguyên tử chứa các hạt proton mang điện tích dương và các hạt neutron không mang điện.

b)

Trong nguyên tử trung hòa, số hạt neutron luôn bằng số hạt electron.

c)

Số khối của hạt nhân được kí hiệu là A và được tính bằng số hạt electron và số hạt proton.

d) Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở lớp vỏ.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; S

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về nguyên tử

Giải chi tiết

a) đúng.

b) sai, vì trong nguyên tử trung hòa, số hạt protron luôn bằng số hạt electron.

c) sai, vì số khối của hạt nhân được kí hiệu là A và được tính bằng số hạt neutron và số hạt proton.

d) sai, khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Hai nguyên tố X và Y nằm cùng một chu kì nhỏ và ở hai nhóm A liên tiếp (ZX < ZY). Biết tổng số hạt proton trong X và Y là 15. Mỗi nhận định sau về X và Y là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) X là kim loại và Y là phi kim.
b) X và Y thuộc cùng chu kì 2.
c) Công thức oxide cao nhất của X là XO2.
d) Số hiệu nguyên tử của Y là 9.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; S

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về nguyên tử.

Giải chi tiết

ZX + ZY = 15 và -ZX + ZY = 1 ⟹ ZX = 7; ZY = 8

Cấu hình e của X là: 1s22s22p3 ⟶ X thuộc chu kì 2, nhóm VA

Cấu hình e của Y là: 1s22s22p4 ⟶  Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA

a) sai, X, Y là phi kim.

b) đúng.

c) sai, oxide cao nhất của X là X2O5.

d) sai, ZY = 9

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.5đ

Nguyên tử P (Z = 15) có số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào cấu hình electron nguyên tử.

Giải chi tiết

Cấu hình electron của P (z = 15) là 1s22s22p63s23p3

Nguyên tử P (Z = 15) có số electron lớp ngoài cùng là 5

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 16:
Nhận biết 0.5đ

Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử.

Giải chi tiết

Mỗi AO chứa tối đa 2 electron

⟹ Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là 1.

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.5đ

Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất kính cửa sổ, lọ thủy tinh. Nguyên tử khối (amu) của X là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Công thức oxide cao nhất của X với O là XO2

Từ tỉ lệ ⟹ MX = 28

Giải chi tiết

Công thức oxide cao nhất của X với O là XO2

⟹ 32/(MX + 32) = 0,533

⟹ MX = 28

Đáp án cần điền là: 28

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.5đ

Tổng số electron trên các phân lớp s của nguyên tử là 7. Nguyên tử đó thuộc chu kì bao nhiêu trong bảng tuần hoàn?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

Giải chi tiết

Cấu hình electron của nguyên tố trên là: 1s22s22p63s23p64s1

Nguyên tử đó là 19K

⟹ K thuộc chu kì 4

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Nguyên tố sodium (Na, Natri) là một kim loại kiềm, có màu trắng bạc, nhẹ, mềm, dễ nóng chảy. Sodium giúp cân bằng nồng độ chất lỏng, giữ nước cho cơ thể. Vì vậy, rối loạn sodium dẫn đến tình trạng rối loạn nước. Sodium cháy cho ngọn lửa màu vàng. Biết nguyên tử sodium có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.

a) Xác định các hạt cơ bản (p, n, e) của nguyên tử.

b) Viết cấu hình electron và cho biết tính chất hóa học cơ bản (kim loại, phi kim, khí hiếm) của sodium.

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về cấu hình electron nguyên tử.

Giải chi tiết

a)

Gọi số hạt cơ bản trong sodium lần lượt là E, P, N

nguyên tử sodium có tổng số hạt cơ bản là 34 ⟹ E + P + N = 34

Mà trong nguyên tử E = P

⟹ 2P + N = 34           (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10

⟹ 2P – N = 10           (2)

Từ (1), (2) ⟹ P = 11, N = 12

Vậy E = P = 11, N = 12

b)

Cấu hình electron của Na là 1s22s22p63s1

Na có 1 electron ở phân lớp ngoài cùng ⟹ Na là kim loại

Cấu hình electron của cation X2- có phân lớp ngoài cùng là 3p6.

Trả lời cho các câu 20, 21 dưới đây:

Câu hỏi số 20:
Vận dụng 0.5đ

Viết cấu hình electron nguyên tử của X và xác định vị trí (ô, chu kỳ nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

Phương pháp giải

Từ cấu hình electron của ion ⟶ Cấu hình electron nguyên tử ⟶ vị trí nguyên tử nguyên tố.

Giải chi tiết

Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p4 Vị trí: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA

Câu hỏi số 21:
Vận dụng 0.5đ

So sánh độ âm điện của nguyên tố X với nguyên tố Si (Silicon). Giải thích?

Phương pháp giải

Quy luật biến đối tuần hoàn các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.

Giải chi tiết

Vì X và Si cùng chu kì 3, khi Z tăng thì độ âm điện tăng.

Độ âm điện: X > Si