Ôn tập HK1 - Môn Vật lí 12 - Trạm số 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)

Giải chi tiết

Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Hãy chọn ra câu sai trong các câu sau:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết lực liên kết giữa các phân tử

Giải chi tiết

Lực liên kết giữa các phân tử càng mạnh thì khoảng cách giữa chúng càng gần → A sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Lực liên kết giữa các phân tử

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết lực liên kết giữa các phân tử

Giải chi tiết

Lực liên kết giữa các phân tử gồm cả lực hút và lực đẩy

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Đơn vị nhiệt dung riêng là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K

Giải chi tiết

Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Trong thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273 K. Hỏi nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu K?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nhiệt độ của nước đang sôi là 373 K.

Giải chi tiết

Trong thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt độ của nước đang sôi là 373 K.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực tương tác giữa các phân tử chất khí?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết lực tương tác giữa các phân tử chất khí

Giải chi tiết

Lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất yếu do khoảng cách giữa các phân tử chất khí rất lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ \({t_a}\) đến \({t_b}\) thì

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Trong quá trình nóng chảy của chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất không đổi

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian từ \({t_a}\) đến \({t_b}\), vật đang ở nhiệt độ nóng chảy → vật rắn đang nóng chảy

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động của các phân tử chất rắn?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết chuyển động của phân tử chất rắn

Giải chi tiết

Các phân tử chất rắn chuyển động không ngừng quanh vị trí cân bằng cố định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Nhiệt dung riêng của một chất là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.

Giải chi tiết

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

- Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

- Có thể làm thay đổi nội năng bằng các quá trình thực hiện công, truyền nhiệt.

- Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt.

Giải chi tiết

Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng. Nội năng không phải là nhiệt lượng.

\( \Rightarrow \) Phát biểu không đúng: Nội năng là nhiệt lượng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Nếu nhiệt truyền từ một cái bàn sang một khối băng chuyển động ngang trượt trên mặt bàn thì điều nào sau đây chắc chắn đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp

Giải chi tiết

Nhiệt truyền từ bàn sang khối băng chứng tỏ nhiệt độ của bàn cao hơn nhiệt độ của khối băng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo có tác dụng gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết đo nhiệt độ.

Giải chi tiết

Việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo giúp chọn được nhiệt kế đo phù hợp trong các trường hợp khác nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Áp dụng nguyên lí I NĐLH : \(\Delta U = A + Q\)

Giải chi tiết

Áp dụng công thức : \(\Delta U = A + Q\)

Nếu nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí thì hệ thực hiện công :

\(A = Q - \Delta U\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu 0.25đ

Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới \({0^0}C\) vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến \({0^0}C\). Khi đạt \({0^0}C\), nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ nước đá và nước

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất không đổi

Giải chi tiết

Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ nước đá và nước không đổi ở \({0^0}C\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.25đ

Một số trường hợp có thể hoà tan hai chất lỏng vào nhau (như cồn hoà tan vào nước) hay hoà tan một chất rắn vào một chất lỏng (như muối ăn, đường ăn hòa tan vào nước). Tuy nhiên, hợp kim lại là hỗn hợp rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa kim loại với nguyên tố phi kim. Hãy chỉ ra một phương án giúp trộn đều các nguyên tố này với nhau.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết mô hình động học phân tử

Giải chi tiết

Để trộn đều các nguyên tố kim loại và phi kim, ta nấu chúng đến khi nóng chảy rồi hòa trộn vào nhau, sau đó làm nguội được hợp kim.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Vận dụng 0.25đ

Chỗ thắt (chỗ uốn cong) của nhiệt kế y tế có công dụng:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng cấu tạo và nguyên lí hoạt động của nhiệt kế.

Giải chi tiết

Cấu tạo của nhiệt kế y tế có một chỗ thắt nhỏ để giữ cho mực thuỷ ngân không bị tụt xuống khi rút ra khỏi cơ thể người.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Vận dụng cao 0.25đ

Bỏ \(20\,\,g\) tuyết lẫn nước ở \({0^0}C\) vào nhiệt lượng kế chứa 250 g nước ở \({15^0}C\). Nhiệt độ nhiệt lượng kế giảm \({5^0}C\). Nước lẫn trong tuyết là bao nhiêu?

Biết nhiệt nóng chảy của nước đá \(\lambda  = 3,{3.10^5}\,\,J/kg\), nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200\,\,J/kg.K\). Bỏ qua nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Nhiệt lượng làm tuyết tan: \(Q = m\lambda \)

Nhiệt lượng do nước và tuyết thu vào: \({Q_{thu}} = mc\left( {t - {t_1}} \right)\)

Nhiệt lượng do nước trong nhiệt lượng kế tỏa ra: \({Q_{toa}} = mc\left( {{t_2} - t} \right)\)

Giải chi tiết

Nhiệt độ của nhiệt lượng kế sau khi cân bằng nhiệt là:

\(t = {t_2} - \Delta t = 15 - 5 = {10^0}C\)

Nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt \(t > {0^0}C \to \) tuyết tan hết

Gọi khối lượng của nước lẫn trong tuyết là m

Khối lượng của tuyết là: \({m_1} = 0,02 - m\)

Nhiệt lượng làm tuyết tan hoàn toàn là:

\({Q_1} = {m_1}\lambda  = \left( {0,02 - m} \right).3,{3.10^5} = 6600 - 3,{3.10^5}m\,\,\left( J \right)\)

Nhiệt lượng nước thu vào là:

\(Q = \left( {m + {m_1}} \right).c.\left( {t - {t_1}} \right) = 0,02.4200.\left( {10 - 0} \right) = 840\,\,\left( J \right)\)

Nhiệt lượng nước trong bình tỏa ra là:

\({Q_2} = {m_2}.c.\Delta t = 0,25.4200.5 = 5250\,\,\left( J \right)\)

Ta có phương trình cân bằng nhiệt:

\(\begin{array}{l}{Q_1} + Q = {Q_2} \Rightarrow 6600 - 3,{3.10^5}m + 840 = 5250\\ \Rightarrow 3,{3.10^5}m = 2190 \Rightarrow m = \dfrac{{2190}}{{3,{{3.10}^5}}} = 6,{6.10^{ - 3}}\,\,\left( {kg} \right) = 6,6\,\,\left( g \right)\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.25đ

Một người có khối lượng 60kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao 5m xuống 1 bể bơi. Tính độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi. Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấy g = 10m/s2.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mgh\)

Giải chi tiết

Người có khối lượng m = 60kg ở độ cao h = 5m có thể năng đối với bể bơi là:

\({{\rm{W}}_t} = mgh = 60.10.5 = 3000J\)

Khi xuống đến nước, toàn bộ thế năng này đã chuyển hoá thành nội năng của nước trong bể nên nội năng của nước tăng 1 lượng: \(\Delta U = 3000J\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

Những phát biểu sau về nhiệt độ là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Năng lượng nhiệt được truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
b) Khi hai vật có cùng nhiệt độ, hai vật vẫn truyền nhiệt lượng cho nhau nhưng không làm thay đổi nhiệt độ.
c) Khi hai vật có cùng nhiệt độ, ta nói rằng chúng đang ở trạng thái cân bằng nhiệt.
d) Nhiệt năng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết nhiệt độ

Giải chi tiết

Năng lượng nhiệt được truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn → a đúng.

Khi hai vật có cùng nhiệt độ, không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng, ta nói rằng chúng đang ở trạng thái cân bằng nhiệt → b sai, c đúng.

Không phải trường hợp nào nhiệt năng cũng truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn → d sai.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Hai viên bi bằng thép giống nhau, rơi từ cùng một độ cao. Viên thứ nhất rơi xuống đất liền, còn viên thứ hai rơi xuống sàn đá rồi nảy lên đến độ cao nào đó và người ta bắt lấy nó.

Đúng Sai
a) Sau quá trình, viên thứ nhất nóng hơn viên thứ hai.
b) Nội năng của viên thứ nhất tăng lên.
c) Nội năng của viên thứ hai giảm đi.
d) Viên thứ hai bị lạnh đi là do sự truyền nhiệt từ sàn đá.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết nội năng và biến thiên nội năng

Giải chi tiết

Trong quá trình hai viên bi rơi xuống mặt đất, độ biến thiên cơ năng bằng công do các viên bi thực hiện, cũng bằng độ biến thiên nội năng của viên bi.

Hai viên bi có cùng khối lượng, rơi ở cùng độ cao → ban đầu hai viên bi có cơ năng như nhau.

Viên bi thứ nhất có toàn bộ cơ năng chuyển hóa thành nội năng, viên bi thứ hai có một phần cơ năng chuyển hóa thành nội năng, một phần động năng làm viên bi nảy lên → độ biến thiên nội năng của viên bi thứ nhất lớn hơn độ biến thiên nội năng của viên bi thứ hai → viên bi thứ nhất nóng hơn viên bi thứ hai → a đúng.

Khi rơi xuống sàn, cả 2 viên bi thực hiện công → nội năng của chúng đều tăng lên → b đúng, c sai, d sai.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Đun sôi 5 lít nước từ \({15^0}C\)  trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của sắt là 460 J/kg.K.

Đúng Sai
a) Nhiệt độ của nước tăng thêm \({15^0}C\).
b) Nhiệt lượng nước thu vào là 1785000 J.
c) Nhiệt lượng thùng tỏa ra là 58650 J.
d) Nhiệt lượng cần thiết cung cấp để đun sôi nước là 1726350 J.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; S

Phương pháp giải

Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

Giải chi tiết

Nước sôi ở nhiệt độ \({100^0}C\) → nhiệt độ của nước tăng thêm là \(\Delta t = {85^0}C\) → a sai.

5 lít nước có khối lượng là 5 kg.

Nhiệt lượng nước thu vào là:

\({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta t = 5.4200.85 = 1785000\,\,\left( J \right)\)

→ b đúng.

Thùng và nước có nhiệt độ như nhau.

Nhiệt lượng thùng thu vào là:

\({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta t = 1,5.460.85 = 58650\,\,\left( J \right)\)

→ c sai.

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:

\(Q = {Q_1} + {Q_2} = 1785000 + 58650 = 1843650\,\,\left( J \right)\)

→ d sai.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Dùng một thiết bị nung nóng làm nóng chảy đồng thời hai vật có khối lượng bằng nhau. Đồ thị biểu diễn sự nóng chảy của chúng biểu diễn như hình vẽ.

Đúng Sai
a) Nhiệt độ nóng chảy của vật II là \({200^0}C\).
b) Nhiệt dung riêng của hai vật là như nhau.
c) Thời gian nóng chảy của hai vật là như nhau.
d) Tỉ số nhiệt nóng chảy riêng của hai vật tương ứng là \(\dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \dfrac{{25}}{{39}}\).

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Nhiệt lượng làm vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \)

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy nhiệt nóng chảy của vật II là \({200^0}C\) → a đúng.

Xét trong quá trình hai vật chưa nóng chảy:

Trong cùng một khoảng thời gian, ta thấy vật I tăng nhiệt độ nhanh hơn vật II → hai vật có nhiệt dung riêng không bằng nhau → b sai.

Thời gian nóng chảy của vật I là: 3,5 – 1 = 2,5 (phút)

Thời gian nóng chảy của vật II là: 4,7 – 0,8 = 3,9 phút)

Vậy thời gian nóng chảy của vật II lớn hơn thời gian nóng chảy của vật I.

c sai.

Gọi công suất tỏa nhiệt của nguồn là \({P_0}\)

Nhiệt lượng cung cấp để hai vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy của chúng là:

\(\begin{array}{l}{Q_1} = {P_0}.{t_1} = m{\lambda _1}\\{Q_2} = {P_0}.{t_2} = m{\lambda _2}\\ \Rightarrow \dfrac{{{P_0}.{t_1}}}{{{P_0}.{t_2}}} = \dfrac{{m{\lambda _1}}}{{m{\lambda _2}}} \Rightarrow \dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \dfrac{{{t_1}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{2,5}}{{3,9}} = \dfrac{{25}}{{39}}\end{array}\)

d đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 23:
Nhận biết 0.25đ

Ở cùng điều kiện áp suất khí quyển, thể tích của nước ở bao nhiêu độ C là nhỏ nhất?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Nước ở nhiệt độ ${4^0}C$ có thể tích nhỏ nhất

Giải chi tiết

Nước ở nhiệt độ ${4^0}C$ có thể tích nhỏ nhất

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Điền vào chỗ trống. Đổi đơn vị đo: ${30^0}C = {...^0}F$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Đổi thang nhiệt độ: ${t^0}F = 1,8.{t^0}C + 32$

Giải chi tiết

Đổi: ${39^0}C = 1,8.30 + 32 = {86^0}F$

Đáp án cần điền là: 86

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu 0.25đ

Cần một nhiệt lượng bao nhiêu MJ để làm 2 kg nước đá ở nhiệt độ ${0^0}C$ tan hoàn hoàn, biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,{4.10^5}\,\,J/kg$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Nhiệt lượng làm chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: $Q = m\lambda $

Giải chi tiết

Nhiệt lượng để làm nước đá tan hoàn toàn là:

$Q = m\lambda = 2.3,{4.10^5} = 0,{68.10^6}\,\,\left( J \right) = 0,68\,\,\left( {MJ} \right)$

Đáp án cần điền là: 0,68

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Giả thiết rằng trên nhiệt giai X, nước sôi ở nhiệt độ $ - 53,{5^0}X$ và đóng băng ở nhiệt độ $ - {170^0}X$. Tại nhiệt độ 340K có giá trị bao nhiêu trên nhiệt giai X? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng nguyên lí đổi các thang nhiệt độ

Giải chi tiết

Độ chêch lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ nước đang sôi và nhiệt độ nước đóng băng ở nhiệt giai X là:

$\begin{array}{l}\Delta t\left( {^0X} \right) = \left( { - 53,5} \right) - \left( { - 170} \right) = 116,{5^0}X = 100\,\,K\\ \Rightarrow 1\,\,K = 1,{165^0}X\end{array}$

Đặt hệ thức quy đổi:

${T^0}X = a + 1,165.T\,\,K$

Tại điểm nước đóng băng:

$\begin{array}{l} - {170^0}X = a + 1,165.273\,\,K \Rightarrow a = - 488,045\\ \Rightarrow {t^0}X = - 488,045 + 1,165.T\,\,K\end{array}$

Tại nhiệt độ 340K:

$340K = - 488,045 + 1,165.340 \approx - {92^0}X$

Đáp án cần điền là: -92

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

2 kg nước đá ở nhiệt độ ${0^0}C$ cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu MJ để chuyển lên nhiệt độ ${50^0}C$, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,{4.10^5}\,\,J/kg$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Nhiệt lượng: $Q = mc\Delta t$

Nhiệt lượng làm nóng chảy chất ở nhiệt độ nóng chảy: $Q = m\lambda $

Giải chi tiết

Nhiệt lượng cung cấp cho nước đá là:

$Q = m\lambda + mc\Delta t = 2.3,{4.10^5} + 2.4200.50 = 1,{1.10^6}\,\,\left( J \right) = 1,1\,\,\left( {MJ} \right)$

Đáp án cần điền là: 1,1

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Một viên đạn chì phải có tốc độ tối thiểu là bao nhiêu để khi nó va chạm vào vật cản cứng thì nóng chảy hoàn toàn (đơn vị m/s, lấy phần nguyên)? Cho rằng 80% động năng của viên đạn chuyển thành nội năng của nó khi va chạm, nhiệt độ của viên đạn trước khi va chạm là ${127^0}C$. Cho biết nhiệt dung riêng của chì là c = 0,130 kJ/kg.K, nhiệt độ nóng chảy của chì là ${327^0}C$, nhiệt nóng chảy riêng của chì là $\lambda = 25,0\,\,kJ/kg$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Nhiệt lượng: $Q = mc\Delta t$

Nhiệt lượng làm nóng chảy chất ở nhiệt độ nóng chảy: $Q = m\lambda $

Giải chi tiết

Nhiệt lượng tối thiểu làm nhiệt độ của viên đạn tăng đến nhiệt độ nóng chảy và nóng chảy hoàn toàn là:

$\begin{array}{l}Q = mc\Delta t + m\lambda \\ \Rightarrow Q = m.130.\left( {327 - 127} \right) + m{.25.10^3}\\ \Rightarrow Q = 51000m\,\,\left( J \right)\end{array}$

Nhiệt lượng này có được từ sự chuyển hóa động năng của viên đạn thành nội năng

Động năng của viên đạn là:

$\begin{array}{l}{W_d} = \dfrac{Q}{{0,8}} \Rightarrow \dfrac{1}{2}m{v^2} = \dfrac{{51000}}{{0,8.m}}\\ \Rightarrow v \approx 357\,\,\left( {m/s} \right)\end{array}$

Đáp án cần điền là: 357