Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là
Đáp án đúng là: A
Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)
Đáp án cần chọn là: A
Hãy chọn ra câu sai trong các câu sau:
Đáp án đúng là: A
Sử dụng lý thuyết lực liên kết giữa các phân tử
Đáp án cần chọn là: A
Lực liên kết giữa các phân tử
Đáp án đúng là: D
Sử dụng lý thuyết lực liên kết giữa các phân tử
Đáp án cần chọn là: D
Đơn vị nhiệt dung riêng là
Đáp án đúng là: D
Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K
Đáp án cần chọn là: D
Trong thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273 K. Hỏi nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu K?
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ của nước đang sôi là 373 K.
Đáp án cần chọn là: B
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực tương tác giữa các phân tử chất khí?
Đáp án đúng là: C
Sử dụng lý thuyết lực tương tác giữa các phân tử chất khí
Đáp án cần chọn là: C
Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ \({t_a}\) đến \({t_b}\) thì

Đáp án đúng là: D
Trong quá trình nóng chảy của chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất không đổi
Đáp án cần chọn là: D
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động của các phân tử chất rắn?
Đáp án đúng là: D
Sử dụng lý thuyết chuyển động của phân tử chất rắn
Đáp án cần chọn là: D
Nhiệt dung riêng của một chất là
Đáp án đúng là: B
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.
Đáp án cần chọn là: B
Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng ?
Đáp án đúng là: C
- Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Có thể làm thay đổi nội năng bằng các quá trình thực hiện công, truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt.
Đáp án cần chọn là: C
Nếu nhiệt truyền từ một cái bàn sang một khối băng chuyển động ngang trượt trên mặt bàn thì điều nào sau đây chắc chắn đúng?
Đáp án đúng là: B
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp
Đáp án cần chọn là: B
Việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo có tác dụng gì?
Đáp án đúng là: B
Sử dụng lý thuyết đo nhiệt độ.
Đáp án cần chọn là: B
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
Đáp án đúng là: A
Áp dụng nguyên lí I NĐLH : \(\Delta U = A + Q\)
Đáp án cần chọn là: A
Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới \({0^0}C\) vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến \({0^0}C\). Khi đạt \({0^0}C\), nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ nước đá và nước
Đáp án đúng là: D
Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất không đổi
Đáp án cần chọn là: D
Một số trường hợp có thể hoà tan hai chất lỏng vào nhau (như cồn hoà tan vào nước) hay hoà tan một chất rắn vào một chất lỏng (như muối ăn, đường ăn hòa tan vào nước). Tuy nhiên, hợp kim lại là hỗn hợp rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa kim loại với nguyên tố phi kim. Hãy chỉ ra một phương án giúp trộn đều các nguyên tố này với nhau.
Đáp án đúng là: B
Sử dụng lý thuyết mô hình động học phân tử
Đáp án cần chọn là: B
Chỗ thắt (chỗ uốn cong) của nhiệt kế y tế có công dụng:
Đáp án đúng là: B
Sử dụng cấu tạo và nguyên lí hoạt động của nhiệt kế.
Đáp án cần chọn là: B
Bỏ \(20\,\,g\) tuyết lẫn nước ở \({0^0}C\) vào nhiệt lượng kế chứa 250 g nước ở \({15^0}C\). Nhiệt độ nhiệt lượng kế giảm \({5^0}C\). Nước lẫn trong tuyết là bao nhiêu?
Biết nhiệt nóng chảy của nước đá \(\lambda = 3,{3.10^5}\,\,J/kg\), nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200\,\,J/kg.K\). Bỏ qua nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế.
Đáp án đúng là: A
Nhiệt lượng làm tuyết tan: \(Q = m\lambda \)
Nhiệt lượng do nước và tuyết thu vào: \({Q_{thu}} = mc\left( {t - {t_1}} \right)\)
Nhiệt lượng do nước trong nhiệt lượng kế tỏa ra: \({Q_{toa}} = mc\left( {{t_2} - t} \right)\)
Đáp án cần chọn là: A
Một người có khối lượng 60kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao 5m xuống 1 bể bơi. Tính độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi. Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấy g = 10m/s2.
Đáp án đúng là: B
Thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mgh\)
Đáp án cần chọn là: B
Những phát biểu sau về nhiệt độ là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Năng lượng nhiệt được truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn. | ||
| b) Khi hai vật có cùng nhiệt độ, hai vật vẫn truyền nhiệt lượng cho nhau nhưng không làm thay đổi nhiệt độ. | ||
| c) Khi hai vật có cùng nhiệt độ, ta nói rằng chúng đang ở trạng thái cân bằng nhiệt. | ||
| d) Nhiệt năng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn. |
Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S
Sử dụng lý thuyết nhiệt độ
Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S
Hai viên bi bằng thép giống nhau, rơi từ cùng một độ cao. Viên thứ nhất rơi xuống đất liền, còn viên thứ hai rơi xuống sàn đá rồi nảy lên đến độ cao nào đó và người ta bắt lấy nó.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Sau quá trình, viên thứ nhất nóng hơn viên thứ hai. | ||
| b) Nội năng của viên thứ nhất tăng lên. | ||
| c) Nội năng của viên thứ hai giảm đi. | ||
| d) Viên thứ hai bị lạnh đi là do sự truyền nhiệt từ sàn đá. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S
Sử dụng lý thuyết nội năng và biến thiên nội năng
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S
Đun sôi 5 lít nước từ \({15^0}C\) trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của sắt là 460 J/kg.K.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nhiệt độ của nước tăng thêm \({15^0}C\). | ||
| b) Nhiệt lượng nước thu vào là 1785000 J. | ||
| c) Nhiệt lượng thùng tỏa ra là 58650 J. | ||
| d) Nhiệt lượng cần thiết cung cấp để đun sôi nước là 1726350 J. |
Đáp án đúng là: S; Đ; S; S
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S
Dùng một thiết bị nung nóng làm nóng chảy đồng thời hai vật có khối lượng bằng nhau. Đồ thị biểu diễn sự nóng chảy của chúng biểu diễn như hình vẽ.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nhiệt độ nóng chảy của vật II là \({200^0}C\). | ||
| b) Nhiệt dung riêng của hai vật là như nhau. | ||
| c) Thời gian nóng chảy của hai vật là như nhau. | ||
| d) Tỉ số nhiệt nóng chảy riêng của hai vật tương ứng là \(\dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \dfrac{{25}}{{39}}\). |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Nhiệt lượng làm vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \)
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Ở cùng điều kiện áp suất khí quyển, thể tích của nước ở bao nhiêu độ C là nhỏ nhất?
Đáp án đúng là:
Nước ở nhiệt độ ${4^0}C$ có thể tích nhỏ nhất
Đáp án cần điền là: 4
Điền vào chỗ trống. Đổi đơn vị đo: ${30^0}C = {...^0}F$.
Đáp án đúng là:
Đổi thang nhiệt độ: ${t^0}F = 1,8.{t^0}C + 32$
Đáp án cần điền là: 86
Cần một nhiệt lượng bao nhiêu MJ để làm 2 kg nước đá ở nhiệt độ ${0^0}C$ tan hoàn hoàn, biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,{4.10^5}\,\,J/kg$.
Đáp án đúng là:
Nhiệt lượng làm chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: $Q = m\lambda $
Đáp án cần điền là: 0,68
Giả thiết rằng trên nhiệt giai X, nước sôi ở nhiệt độ $ - 53,{5^0}X$ và đóng băng ở nhiệt độ $ - {170^0}X$. Tại nhiệt độ 340K có giá trị bao nhiêu trên nhiệt giai X? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Đáp án đúng là:
Sử dụng nguyên lí đổi các thang nhiệt độ
Đáp án cần điền là: -92
2 kg nước đá ở nhiệt độ ${0^0}C$ cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu MJ để chuyển lên nhiệt độ ${50^0}C$, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3,{4.10^5}\,\,J/kg$.
Đáp án đúng là:
Nhiệt lượng: $Q = mc\Delta t$
Nhiệt lượng làm nóng chảy chất ở nhiệt độ nóng chảy: $Q = m\lambda $
Đáp án cần điền là: 1,1
Một viên đạn chì phải có tốc độ tối thiểu là bao nhiêu để khi nó va chạm vào vật cản cứng thì nóng chảy hoàn toàn (đơn vị m/s, lấy phần nguyên)? Cho rằng 80% động năng của viên đạn chuyển thành nội năng của nó khi va chạm, nhiệt độ của viên đạn trước khi va chạm là ${127^0}C$. Cho biết nhiệt dung riêng của chì là c = 0,130 kJ/kg.K, nhiệt độ nóng chảy của chì là ${327^0}C$, nhiệt nóng chảy riêng của chì là $\lambda = 25,0\,\,kJ/kg$.
Đáp án đúng là:
Nhiệt lượng: $Q = mc\Delta t$
Nhiệt lượng làm nóng chảy chất ở nhiệt độ nóng chảy: $Q = m\lambda $
Đáp án cần điền là: 357