Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy với các điện cực trơ, ở cathode xảy ra quá trình:
Đáp án đúng là: B
Lý thuyết về phương pháp điện phân nóng chảy.
Đáp án cần chọn là: B
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Dẫn khí CO (dư) qua ống nghiệm có bột CuO, nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là:
Đáp án đúng là: D
Lý thuyết về phương pháp tách kim loại.
Đáp án cần chọn là: D
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: C
Lý thuyết về amino acid, amine, peptide và protein.
Đáp án cần chọn là: C
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
Lý thuyết về vật liệu polymer.
Đáp án cần chọn là: B
Chất nào sau đây là amine ?
Đáp án đúng là: C
Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đố nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.
Đáp án cần chọn là: C
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Lý thuyết về tính chất hóa của glucose, fructose; đặc điểm cấu tạo của disaccharide và polysaccharide.
Đáp án cần chọn là: D
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ra thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây ?
Đáp án đúng là: D
Đáp án cần chọn là: D
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất:
Đáp án đúng là: A
Lý thuyết về ứng dụng trong công nghiệp của chất béo.
Đáp án cần chọn là: A
Chất X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, X bị thủy phân thành chất Y nhờ các enzyme trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X, Y lần lượt là :
Đáp án đúng là: A
Lý thuyết về sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: A
Cho các cấu tạo sau :




Công thức cấu tạo của α-fructose là:
Đáp án đúng là: A
Lý thuyết về cấu tạo phân tử của glucose.
Đáp án cần chọn là: A
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử :

Ở điều kiện chuẩn, ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là:
Đáp án đúng là: D
Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Đáp án đúng là: C
Phương pháp nhiệt luyện được dùng để tách kim loại hoạt động trung bình, yếu.
Đáp án cần chọn là: C
Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa có trong quy trình điều chế xà phòng có gia nhiệt là
Đáp án đúng là: B
Lý thuyết về phương pháp sản xuất xà phòng.
Đáp án cần chọn là: B
Quá trình di chuyển các dạng ion của các amino acid trong điện trường được gọi là
Đáp án đúng là: A
Lý thuyết về tính chất điện di của amino acid.
Đáp án cần chọn là: A
Cho một pin điện hóa được tạo bởi các cặp oxi hóa khử Fe2+/Fe, Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin điện hoạt động là
Đáp án đúng là: D
Pin Galvani gồm hai điện cực được nối với nhau bằng cầu muối. Khi pin hoạt động, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá kim loại và ở điện cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử cation.
Cực dương là kim loại có thế điện cực lớn hơn, cực âm là kim loại có thế điện cực nhỏ hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là
Đáp án đúng là: D
Các monomer tham gia phản ứng trùng hợp thường có liên kết đôi hoặc vòng.
Đáp án cần chọn là: D
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
Đáp án đúng là: B
Lý thuyết về tính chất vật lí của kim loại.
Đáp án cần chọn là: B
Công thức của ethyl formate là
Đáp án đúng là: C
Tên gọi của ester = Tên gốc R’ + Tên gốc carboxylic acid + ate.
Đáp án cần chọn là: C
Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng có công thức ở hình bên dưới.
Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hóa trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hóa, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với acid tương ứng.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Ephedrine thuộc loại hợp chất đơn chức. | ||
| b) Ephedrine có công thức phân tử là C10H15ON. | ||
| c) Ephedrine có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và HCl. | ||
| d) Ephedrine có thể tác dụng với nitrous acid ở điện kiện thường giải phóng khí nitrogen. |
Đáp án đúng là: S; Đ; S; S
a) Đơn chức là hợp chất chỉ có 1 nhóm chức trong phân tử.
b) Xác định công thức phân tử từ công thức cấu tạo rút gọn
c) Hợp chất tác dụng được với dung dịch NaOH: carboxylic acid, ester, peptide, phenol
Hợp chất tác dụng được HCl: peptide.
d) Tính chất hóa học của.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S
Cho bảng nhiệt độ sôi (°C) đo ở áp suất 1 atm như sau:

Ethyl acetate được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm acetic acid, ethanol và dung dịch H2SO4 98%, đựng trong bình cầu có nhánh. Nhiệt độ bếp được thiết lập ở 80°C. Mô hình điều chế và tách ethyl acetate được thực hiện như sau:

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Phản ứng điều chế ethyl acetate từ các nguyên liệu trên được gọi là phản ứng ester hóa. | ||
| b) H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác và hút nước để làm tăng hiệu suất phản ứng. | ||
| c) Trong quá trình phản ứng, phần hơi tách ra từ bình cầu có nhánh sang bình hứng chủ yếu gồm ethyl acetate và nước. | ||
| d) Nếu thiết lập nhiệt độ bếp ở 150°C sẽ thu được nhiều sản phẩm ester hơn ở bình hứng. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S
a) Phản ứng ester hóa là phản ứng tạo ester từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.
b) Vai trò của H2SO4 trong phản ứng ester hóa.
c) Phương pháp tách chất.
d) Các yếu tố ảnh hưởng tới cân bằng hóa học.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S
Để tinh chế đồng từ một mẫu đồng không tinh khiết (chứa đồng và phần tạp chất còn lại không tham gia vào quá trình điện phân), một nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm sau:

- Nối mẫu đồng không tinh khiết với một điện cực và miếng đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch copper(II) sulfate.
- Tiến hành điện phân với cường độ dòng điện 24A. Sau t giờ, các điện cực được lấy ra, làm khô và đem cân.
- Khối lượng các điện cực trước và sau điện phân được ghi lại trong bảng dưới đây:

Giả sử hiệu suất quá trình điện phân là 100%. Biết q = ne.F = I.t, trong đó: q là điện lượng (C), ne là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96500 C/mol).
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Trong thí nghiệm, mẫu đồng không tinh khiết được nối với cực âm, miếng đồng tinh khiết được nối với cực dương của nguồn điện. | ||
| b) Ở cực âm xảy ra quá trình khử Cu2+. | ||
| c) Theo số liệu thu được, giá trị của t là 33,0. (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười) | ||
| d) Mẫu đồng thô có độ tinh khiết lớn hơn 90%. |
Đáp án đúng là: S; Đ; S; S
(a), (b): Lý thuyết về điện phân dung dịch CuSO4.
(c) mCu mới tạo ra ở cực âm = m1 = mCu tinh khiết sau t giờ - mCu trước điện phân = \(\dfrac{{64{\rm{It}}}}{{2{\rm{F}}}}\) \( \to \) t.
(d) mcực dương giảm = m2 = mmẫu đồng sau t giờ - mmẫu đồng trước điện phân
Độ tinh khiết = \(\dfrac{{{{\rm{m}}_1}}}{{{{\rm{m}}_2}}}.100\% \)
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử:

Ở điều kiện cực chuẩn, một học sinh làm thí nghiệm cho một ít bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3, khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ ở điều kiện chuẩn. | ||
| b) Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+ ở điều kiện chuẩn. | ||
| c) Kim loại Cu khử Fe3+ trong dung dịch thành Fe2+. | ||
| d) Dung dịch X gồm ba muối: CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; Đ
Lý thuyết về ý nghĩa của thế điện cực chuẩn.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; Đ
Cho các nhận định sau:
(a) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi đều tan tốt trong nước.
(b) Isoamyl acetate có mùi thơm của chuối chín.
(c) Tripalmitin, tristearin thuộc hợp chất carbohydrate.
(d) Tơ capron và tơ olon đều có thành phần chứa nhóm -CO-NH-
(e) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.
Có bao nhiêu nhận định sai trong số các nhận định trên?
Đáp án đúng là:
Lý thuyết ester, lipid, protein, enzyme và vật liệu polymer.
Đáp án cần điền là: 3
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử: Zn2+/Zn và Ag+/Ag lần lượt là -0,763V và +0,80V. Một pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử là Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu volt (V)? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Đáp án đúng là:
Vì \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}}{\rm{ > E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}{\rm{/Zn}}}^{\rm{o}}\) nên cực dương (cathode) là Ag, cực âm (anode) là Zn.
\({\rm{E}}_{{\rm{pin Ag - Zn}}}^{\rm{o}}{\rm{ = E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}} - {\rm{ E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}{\rm{/Zn}}}^{\rm{o}}\)
Đáp án cần điền là: 1,56
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử: Zn2+/Zn; Cu2+/Cu; Ag+/Ag; Mg2+/Mg; Fe2+/Fe lần lượt là -0,763V; +0,34V; +0,80V; -2,36V; -0,44V. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: ZnSO4, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Ở điều kiện chuẩn, có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng khử ion kim loại?
Đáp án đúng là:
So sánh \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}}\) với \({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }}{\rm{/M}}}^{\rm{o}}\)(với M là kim loại)
Nếu \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}}\)> \({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }}{\rm{/M}}}^{\rm{o}}\): kim loại Fe không khử được ion Mn+.
Nếu \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}}\)< \({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }}{\rm{/M}}}^{\rm{o}}\): kim loại Fe khử được ion Mn+.
Đáp án cần điền là: 2
Tơ capron là polymer có tính dai, bền, mềm óng mượt, ít thấm nước, mau khô. Bên cạnh ứng dụng trong ngành may mặc, tơ capron còn được sử dụng làm dây cáp, đan lưới, chế tạo các chi tiết máy. Một quy trình sản xuất tơ capron từ cyclohexanol được thực hiện theo sơ đồ sau:

Biết hiệu suất chuyển hóa từ cyclohexanol đến tơ capron là 80%. Từ 1 tấn cyclohexanol thu được bao nhiêu tấn tơ capron? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Đáp án đúng là:
\({{\rm{m}}_{{\rm{cyclohexanol}}}} \to {{\rm{n}}_{{\rm{cyclohexanol}}}}\)
Theo PTHH: \({{\rm{n}}_{{\rm{cyclohexanol}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{capron}}}}\)
H = 80% nên \({{\rm{n}}_{{\rm{capron (tt)}}}} = 80\% {{\rm{n}}_{{\rm{capron }}}} \to {{\rm{m}}_{{\rm{capron (tt)}}}}\)
Đáp án cần điền là: 0,9
Một nhà máy luyện kim sản xuất từ 450 tấn quặng pyrite (chứa 96% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ sau:
Quặng pyrite → Fe2O3 → Gang → Thép thành phẩm
Toàn bộ lượng thép thành phẩm tạo ra được k tấm thép đặc hình hộp chữ nhật chiều dài 12 m, chiều rộng 2m, chiều dày 10 mm. Biết thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng và có khối lượng riêng 7,9 tấn/m³. Giá trị của k là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Đáp án đúng là:
\({{\rm{m}}_{{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}}} = 96\% {{\rm{m}}_{{\rm{pyrite}}}}\)= \( \to {{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}}}\)
Bào toàn nguyên tố Fe: \({{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}}}\)
Vì H = 90% nên nFe thực tế = nFe.90% ⟶ mFe điều chế từ 450 tấn quặng
Vthanh sắt = Chiều dài. Chiều rộng. chiều cao
mthanh sắt = Vthanh sắt. D
Thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng nên mthanh sắt thực tế = 98%.mthanh sắt
Số thanh thép k = \(\dfrac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Fe (tt) }}}}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{thanh sat (tt)}}}}}}\)
Đáp án cần điền là: 98
Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là 67,2 kg quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng), thu được V lít rượu vang 13,8°. Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Tính giá trị của V. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Đáp án đúng là:
\({{\rm{m}}_{{\rm{glucose}}}} = 15\% {{\rm{m}}_{{\rm{nho}}}} \to {{\rm{n}}_{{\rm{glucose}}}}\)
H = 60% nên nglucose thực tế = 60%.nglucose
PTHH: \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6} \to {\rm{2}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH + 2C}}{{\rm{O}}_2}\)
Theo PTHH: \({{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6}}} \to {{\rm{m}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}\)
\({{\rm{V}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}} = \dfrac{{{{\rm{m}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}}}{{{{\rm{D}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}}}\)
Vrượu vang = \(\dfrac{{{{\rm{V}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}.100}}{{{{13,8}^{\rm{o}}}}}\)
Đáp án cần điền là: 28