Thi thử toàn quốc TN THPT môn Hoá học ngày 22-23/3/2025 (Miễn phí Đợt 2)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy với các điện cực trơ, ở cathode xảy ra quá trình:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lý thuyết về phương pháp điện phân nóng chảy.

Giải chi tiết

Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy với các điện cực trơ, ở cathode xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{K}}^ + }\):

K+ + 1e ⟶ K

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu 0.25đ

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.

(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(d) Dẫn khí CO (dư) qua ống nghiệm có bột CuO, nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Lý thuyết về phương pháp tách kim loại.

Giải chi tiết

(a) \({\rm{Zn}} + 2{\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3} \to {\rm{Zn(N}}{{\rm{O}}_3}{)_2} + 2{\rm{Ag}}\)

(b) \({\rm{Fe}} + {\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{(S}}{{\rm{O}}_4})_{3{\rm{ du}}}}{\rm{ }} \to 3{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\)

(c) Na là kim loại kiềm, tính khử mạnh nên phản ứng với nước trên.

\(\begin{array}{l}{\rm{2Na}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to 2{\rm{NaOH}} + {{\rm{H}}_2}\\{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{NaOH}} \to {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_2} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\end{array}\)

(d) \({\rm{CO}} + {\rm{CuO}} \to {\rm{Cu}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\)

Thí nghiệm (a) và (d) thu được kim loại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Lý thuyết về amino acid, amine, peptide và protein.

Giải chi tiết

A sai, vì phân tử Gly-Ala-Ala có 4 nguyên tử oxygen (C8H15N3O4) do peptide tạo bởi n phân tử amino acid có 1 nhóm COOH có số nguyên tử oxygen là (n + 1).

B sai, aniline là chất lỏng ít tan trong nước.

C đúng.

D sai, vì phân tử lysine có 2 nguyên tử nitrogen (C6H14N2O2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lý thuyết về vật liệu polymer.

Giải chi tiết

A đúng.

B sai, vì trùng hợp buta-1,3-diene thu được polymer dùng để sản xuất cao su buna.

C đúng, vì trùng hợp ethylene thu được polyethylene để sản xuất chất dẻo.

D đúng, vì trùng hợp vinyl cyanide (hay acrylonitrile) thu được polyacrylonitrile (tơ nitron).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Chất nào sau đây là amine ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đố nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.

Giải chi tiết

C2H5NH2 là amine.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Lý thuyết về tính chất hóa của glucose, fructose; đặc điểm cấu tạo của disaccharide và polysaccharide.

Giải chi tiết

A sai, vì cả glucose và fructose đều khử Ag+ trong thuốc thử Tollens thành Ag nên không phân biệt được.

B sai, vì saccharose không có cấu tạo dạng mạch hở.

C sai, vì sản phẩm cuối cùng của phản ứng thủy phân tinh bột là glucose.

D đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ra thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây ?

Đáp án đúng là: D

Giải chi tiết

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lý thuyết về ứng dụng trong công nghiệp của chất béo.

Giải chi tiết

Một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glycerol từ phản ứng:

\({{\rm{(RCOO)}}_3}{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5} + {\rm{3NaOH}} \to 3{\rm{RCOONa}} + {{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{{\rm{(OH)}}_3}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Chất X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, X bị thủy phân thành chất Y nhờ các enzyme trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X, Y lần lượt là :

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lý thuyết về sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể.

Giải chi tiết

X bị thuỷ phân thành chất Y và Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể ⟶ Y là glucose.

X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật ⟶ X là tinh bột.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Cho các cấu tạo sau :

Công thức cấu tạo của α-fructose là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lý thuyết về cấu tạo phân tử của glucose.

Giải chi tiết

(a) α-glucose

(b) β-glucose

(c) α-fructose

(d) β-fructose

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử :

Ở điều kiện chuẩn, ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.

Giải chi tiết

Thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag lớn nhất nên ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Phương pháp nhiệt luyện được dùng để tách kim loại hoạt động trung bình, yếu.

Giải chi tiết

Al, Na, Mg là kim loại hoạt động hóa học mạnh nên dùng phương pháp điện phân nóng chảy.

Fe là kim loại trung bình nên điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa có trong quy trình điều chế xà phòng có gia nhiệt là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lý thuyết về phương pháp sản xuất xà phòng.

Giải chi tiết

Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa có trong quy trình điều chế xà phòng có gia nhiệt là để xà phòng tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng do xà phòng không tan trong dung dịch NaCl bão hòa và xà phòng có khối lượng riêng nhỏ hơn nên nổi lên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết 0.25đ

Quá trình di chuyển các dạng ion của các amino acid trong điện trường được gọi là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lý thuyết về tính chất điện di của amino acid.

Giải chi tiết

Quá trình di chuyển các dạng ion của các amino acid trong điện trường được gọi là sự điện di.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.25đ

Cho một pin điện hóa được tạo bởi các cặp oxi hóa khử Fe2+/Fe, Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin điện hoạt động là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Pin Galvani gồm hai điện cực được nối với nhau bằng cầu muối. Khi pin hoạt động, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá kim loại và ở điện cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử cation.

Cực dương là kim loại có thế điện cực lớn hơn, cực âm là kim loại có thế điện cực nhỏ hơn.

Giải chi tiết

Vì \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} < {\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^{\rm{o}}\) nên cực âm là Fe.

Khi pin hoạt động, ở điện cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hóa kim loại: \({\rm{Fe}} \to {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} + 2{\rm{e}}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Nhận biết 0.25đ

Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Các monomer tham gia phản ứng trùng hợp thường có liên kết đôi hoặc vòng.

Giải chi tiết

CH2=CHCH3 có liên kết đôi nên có thể trùng hợp tạo ra polymer [-CH2-CH(CH3)-]n

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Nhận biết 0.25đ

Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lý thuyết về tính chất vật lí của kim loại.

Giải chi tiết

Hg là kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường.

Kim loại X là Hg.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Nhận biết 0.25đ

Công thức của ethyl formate là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tên gọi của ester = Tên gốc R’ + Tên gốc carboxylic acid + ate.

Giải chi tiết

Công thức của ethyl formate là HCOOC2H5.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng có công thức ở hình bên dưới.

Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hóa trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hóa, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với acid tương ứng.

Đúng Sai
a) Ephedrine thuộc loại hợp chất đơn chức.
b) Ephedrine có công thức phân tử là C10H15ON.
c) Ephedrine có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và HCl.
d) Ephedrine có thể tác dụng với nitrous acid ở điện kiện thường giải phóng khí nitrogen.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; S

Phương pháp giải

a) Đơn chức là hợp chất chỉ có 1 nhóm chức trong phân tử.

b) Xác định công thức phân tử từ công thức cấu tạo rút gọn

c) Hợp chất tác dụng được với dung dịch NaOH: carboxylic acid, ester, peptide, phenol

Hợp chất tác dụng được HCl: peptide.

d) Tính chất hóa học của.

Giải chi tiết

(a) sai, vì ephedrine thuộc loại hợp chất tạp chức (alcohol và amine).

(b) đúng.

(c) sai, vì ephedrine phản ứng được với dung dịch HCl (do có chức amine) nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH.

(d) sai, vì ephedrine có tác dụng với HNO2 (do có chức amine bậc 2) nhưng không tạo N2 (sản phẩm là hợp chất nitrosamine).

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Cho bảng nhiệt độ sôi (°C) đo ở áp suất 1 atm như sau:

Ethyl acetate được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm acetic acid, ethanol và dung dịch H2SO4 98%, đựng trong bình cầu có nhánh. Nhiệt độ bếp được thiết lập ở 80°C. Mô hình điều chế và tách ethyl acetate được thực hiện như sau:

Đúng Sai
a) Phản ứng điều chế ethyl acetate từ các nguyên liệu trên được gọi là phản ứng ester hóa.
b) H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác và hút nước để làm tăng hiệu suất phản ứng.
c) Trong quá trình phản ứng, phần hơi tách ra từ bình cầu có nhánh sang bình hứng chủ yếu gồm ethyl acetate và nước.
d) Nếu thiết lập nhiệt độ bếp ở 150°C sẽ thu được nhiều sản phẩm ester hơn ở bình hứng.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

a) Phản ứng ester hóa là phản ứng tạo ester từ carboxylic acid và alcohol tương ứng.

b) Vai trò của H2SO4 trong phản ứng ester hóa.

c) Phương pháp tách chất.

d) Các yếu tố ảnh hưởng tới cân bằng hóa học.

Giải chi tiết

(a) đúng, vì \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH  +  }}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)là phản ứng ester hóa.

(b) đúng.

(c) sai, vì ở nhiệt độ 80°C, C2H5OH (78,3°C) và CH3COOC2H5 (77°C) bay hơi mạnh nhất nên bình hứng chứa chủ yếu 2 chất này và một phần nhỏ H2O.

(d) sai, vì nhiệt độ quá cao làm các chất tham gia phản ứng bay hơi khi chưa kịp phản ứng, nhiệt độ cao cũng thúc đẩy các phản ứng phụ (tách nước, oxi hóa alcohol) nên sản phẩm ester ít hơn ở bình hứng.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Để tinh chế đồng từ một mẫu đồng không tinh khiết (chứa đồng và phần tạp chất còn lại không tham gia vào quá trình điện phân), một nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm sau:

- Nối mẫu đồng không tinh khiết với một điện cực và miếng đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch copper(II) sulfate.

- Tiến hành điện phân với cường độ dòng điện 24A. Sau t giờ, các điện cực được lấy ra, làm khô và đem cân.

- Khối lượng các điện cực trước và sau điện phân được ghi lại trong bảng dưới đây:

Giả sử hiệu suất quá trình điện phân là 100%. Biết q = ne.F = I.t, trong đó: q là điện lượng (C), ne là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96500 C/mol).

Đúng Sai
a) Trong thí nghiệm, mẫu đồng không tinh khiết được nối với cực âm, miếng đồng tinh khiết được nối với cực dương của nguồn điện.
b) Ở cực âm xảy ra quá trình khử Cu2+.
c) Theo số liệu thu được, giá trị của t là 33,0. (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười)
d) Mẫu đồng thô có độ tinh khiết lớn hơn 90%.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; S

Phương pháp giải

(a), (b): Lý thuyết về điện phân dung dịch CuSO4.

(c) mCu mới tạo ra ở cực âm = m1 = mCu tinh khiết sau t giờ - mCu trước điện phân = \(\dfrac{{64{\rm{It}}}}{{2{\rm{F}}}}\) \( \to \) t.

(d) mcực dương giảm = m2 = mmẫu đồng sau t giờ - mmẫu đồng trước điện phân

Độ tinh khiết = \(\dfrac{{{{\rm{m}}_1}}}{{{{\rm{m}}_2}}}.100\% \)

Giải chi tiết

(a) sai, vì mẫu đồng không tinh khiết được nối với cực dương, miếng đồng tinh khiết được nối với cực âm của nguồn điện.

(b) đúng, vì tại cực âm: \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} + 2{\rm{e}} \to {\rm{Cu}}\)

(c) sai, vì mCu mới tạo ra ở cực âm = 980 – 155 = 825 (g) = \(\dfrac{{64{\rm{It}}}}{{2{\rm{F}}}}\)

\( \to \)t = 103662s = 28,8h

(d) sai, vì mcực dương giảm = 1030 – 85,6 = 944,4 (g)

\( \to \)Độ tinh khiết = \(\dfrac{{825}}{{944,4}}.100\% \) = 87,36%

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử:

Ở điều kiện cực chuẩn, một học sinh làm thí nghiệm cho một ít bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3, khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X.

Đúng Sai
a) Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ ở điều kiện chuẩn.
b) Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+ ở điều kiện chuẩn.
c) Kim loại Cu khử Fe3+ trong dung dịch thành Fe2+.
d) Dung dịch X gồm ba muối: CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

Lý thuyết về ý nghĩa của thế điện cực chuẩn.

Giải chi tiết

(a) đúng, vì \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} < {\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}^{\rm{o}}\) nên Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ ở điều kiện chuẩn.

(b) đúng, vì \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} < {\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}^{\rm{o}}\)nên Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+ ở điều kiện chuẩn.

(c) đúng, vì \({\rm{Cu}} + 2{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }} \to {\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} + 2{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\).

(d) đúng, vì \({\rm{Cu  +  F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{(S}}{{\rm{O}}_4}{\rm{)}}_3} \to {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\); sau phản ứng dung dịch có 3 muối: CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Cho các nhận định sau:

(a) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi đều tan tốt trong nước.

(b) Isoamyl acetate có mùi thơm của chuối chín.

(c) Tripalmitin, tristearin thuộc hợp chất carbohydrate.

(d) Tơ capron và tơ olon đều có thành phần chứa nhóm -CO-NH-

(e) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.

Có bao nhiêu nhận định sai trong số các nhận định trên?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Lý thuyết ester, lipid, protein, enzyme và vật liệu polymer.

Giải chi tiết

(a) sai, vì protein dạng hình cầu tan được trong nước, protein dạng hình sợi không tan trong nước.

(b) đúng.

(c) sai, vì tripalmitin, tristearin thuộc loại chất béo.

(d) sai, vì tơ capron chứa nhóm -CONH-, tơ olon không chứa nhóm này.

(e) đúng.

Đáp án: 3

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử: Zn2+/Zn và Ag+/Ag lần lượt là -0,763V và +0,80V. Một pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử là Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu volt (V)? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vì \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}}{\rm{ > E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}{\rm{/Zn}}}^{\rm{o}}\) nên cực dương (cathode) là Ag, cực âm (anode) là Zn.

\({\rm{E}}_{{\rm{pin Ag - Zn}}}^{\rm{o}}{\rm{ =  E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}} - {\rm{ E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}{\rm{/Zn}}}^{\rm{o}}\)

Giải chi tiết

Vì \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}}{\rm{ > E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}{\rm{/Zn}}}^{\rm{o}}\) nên cực dương (cathode) là Ag, cực âm (anode) là Zn.

\({\rm{E}}_{{\rm{pin Ag - Zn}}}^{\rm{o}}{\rm{ =  E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}} - {\rm{ E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}{\rm{/Zn}}}^{\rm{o}}\)= 0,80 – (-0,763) = 1,56 (V)

Đáp án: 1,56

Đáp án cần điền là: 1,56

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu 0.25đ

Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử: Zn2+/Zn; Cu2+/Cu; Ag+/Ag; Mg2+/Mg; Fe2+/Fe lần lượt là -0,763V; +0,34V; +0,80V; -2,36V; -0,44V. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: ZnSO4, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Ở điều kiện chuẩn, có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng khử ion kim loại?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

So sánh \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}}\) với \({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }}{\rm{/M}}}^{\rm{o}}\)(với M là kim loại)

Nếu \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}}\)> \({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }}{\rm{/M}}}^{\rm{o}}\): kim loại Fe không khử được ion Mn+.

Nếu \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}}\)< \({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }}{\rm{/M}}}^{\rm{o}}\): kim loại Fe khử được ion Mn+.

Giải chi tiết

\({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}}\)< \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}{\rm{/Cu}}}^{\rm{o}}\)vì -0,44V < +0,34V nên Fe khử được ion Cu2+.

\({\rm{Fe  +  Cu(N}}{{\rm{O}}_3}{)_2} \to {\rm{Fe(N}}{{\rm{O}}_3}{)_2} + {\rm{Cu}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm{/Fe}}}^{\rm{o}}\)< \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }{\rm{/Ag}}}^{\rm{o}}\)vì -0,44V < +0,80V nên Fe khử được ion Ag+.

\({\rm{Fe  +  2AgN}}{{\rm{O}}_3} \to {\rm{Fe(N}}{{\rm{O}}_3}{)_2} + {\rm{Ag}}\)

Đáp án: 2

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Tơ capron là polymer có tính dai, bền, mềm óng mượt, ít thấm nước, mau khô. Bên cạnh ứng dụng trong ngành may mặc, tơ capron còn được sử dụng làm dây cáp, đan lưới, chế tạo các chi tiết máy. Một quy trình sản xuất tơ capron từ cyclohexanol được thực hiện theo sơ đồ sau:

Biết hiệu suất chuyển hóa từ cyclohexanol đến tơ capron là 80%. Từ 1 tấn cyclohexanol thu được bao nhiêu tấn tơ capron? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

\({{\rm{m}}_{{\rm{cyclohexanol}}}} \to {{\rm{n}}_{{\rm{cyclohexanol}}}}\)

Theo PTHH: \({{\rm{n}}_{{\rm{cyclohexanol}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{capron}}}}\)

H = 80% nên \({{\rm{n}}_{{\rm{capron (tt)}}}} = 80\% {{\rm{n}}_{{\rm{capron }}}} \to {{\rm{m}}_{{\rm{capron (tt)}}}}\)

Giải chi tiết

\({{\rm{m}}_{{\rm{cyclohexanol}}}}\) = 1 (tấn) \( \to {{\rm{n}}_{{\rm{cyclohexanol}}}} = \dfrac{1}{{100}}({\rm{Mmol)}}\)

Theo PTHH: \({{\rm{n}}_{{\rm{cyclohexanol}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{capron}}}} = \dfrac{1}{{100}}{\rm{ (Mmol)}}\)

H = 80% nên \({{\rm{n}}_{{\rm{capron (tt)}}}} = 80\% {{\rm{n}}_{{\rm{capron }}}} = 80\% .\dfrac{1}{{100}} = \dfrac{1}{{125}}{\rm{ (Mmol)}}\)

mcapron thực tế = \(\dfrac{1}{{125}}.113 = \) 0,9 (tấn)

Đáp án: 0,9

Đáp án cần điền là: 0,9

Câu hỏi số 27:
Vận dụng cao 0.25đ

Một nhà máy luyện kim sản xuất từ 450 tấn quặng pyrite (chứa 96% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ sau:

Quặng pyrite → Fe2O3 → Gang → Thép thành phẩm

Toàn bộ lượng thép thành phẩm tạo ra được k tấm thép đặc hình hộp chữ nhật chiều dài 12 m, chiều rộng 2m, chiều dày 10 mm. Biết thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng và có khối lượng riêng 7,9 tấn/m³. Giá trị của k là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

\({{\rm{m}}_{{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}}} = 96\% {{\rm{m}}_{{\rm{pyrite}}}}\)= \( \to {{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}}}\)

Bào toàn nguyên tố Fe: \({{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}}}\)

Vì H = 90% nên nFe thực tế = nFe.90% ⟶ mFe điều chế từ 450 tấn quặng

Vthanh sắt = Chiều dài. Chiều rộng. chiều cao

mthanh sắt = Vthanh sắt. D

Thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng nên mthanh sắt thực tế = 98%.mthanh sắt

Số thanh thép k = \(\dfrac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Fe (tt) }}}}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{thanh sat (tt)}}}}}}\)

Giải chi tiết

\({{\rm{m}}_{{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}}} = 96\% {{\rm{m}}_{{\rm{pyrite}}}} = 96\% .450\)= 432 (tấn)

\( \to {{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}}} = \dfrac{{432}}{{56 + 32.2}} = 3,6{\rm{ (Mmol)}}\)

Bào toàn nguyên tố Fe: \({{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}}} = 3,6{\rm{ (Mmol)}}\)

Vì H = 90% nên nFe thực tế = 3,6.0,9 = 3,24 (Mmol)

mFe điều chế từ 450 tấn quặng = 3,24.56 = 181,44 (tấn)

Vthanh sắt = Chiều dài. Chiều rộng. chiều cao = 12.2.0,01 = 0,24 (m3)

mthanh sắt = Vthanh sắt. D = 0,24.7,9 = 1,896 (tấn)

Thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng nên mthanh sắt thực tế = 98%.mthanh sắt

      = 98%.1,896 = 1,85808 (tấn)

Số thanh thép k = \(\dfrac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Fe (tt) }}}}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{thanh sat (tt)}}}}}} = \dfrac{{181,44}}{{1,85808}}\)= 98 (thanh)

Đáp án: 98

Đáp án cần điền là: 98

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là 67,2 kg quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng), thu được V lít rượu vang 13,8°. Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Tính giá trị của V. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

\({{\rm{m}}_{{\rm{glucose}}}} = 15\% {{\rm{m}}_{{\rm{nho}}}} \to {{\rm{n}}_{{\rm{glucose}}}}\)

H = 60% nên nglucose thực tế = 60%.nglucose

PTHH: \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6} \to {\rm{2}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH  +  2C}}{{\rm{O}}_2}\)

Theo PTHH: \({{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6}}} \to {{\rm{m}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}\)

\({{\rm{V}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}} = \dfrac{{{{\rm{m}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}}}{{{{\rm{D}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}}}\)

Vrượu vang = \(\dfrac{{{{\rm{V}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}.100}}{{{{13,8}^{\rm{o}}}}}\)

Giải chi tiết

\({{\rm{m}}_{{\rm{glucose}}}} = 15\% {{\rm{m}}_{{\rm{nho}}}} = 15\% .67,2 = 10,08{\rm{ (kg)}}\)

\( \to {{\rm{n}}_{{\rm{glucose}}}} = \dfrac{{10,08}}{{180}} = 0,056{\rm{ (kmol)}}\)

H = 60% nên nglucose thực tế = 60%.nglucose = 0,056.60% = 0,0336 (kmol) = 33,6 (mol)

PTHH: \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6} \to {\rm{2}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH  +  2C}}{{\rm{O}}_2}\)

Theo PTHH: \({{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6}}}\) = 2.33,6 = 67,2 (mol)

\( \to {{\rm{m}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}} = 67,2.46 = 3091,2{\rm{ (g)}}\)

\({{\rm{V}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}} = \dfrac{{{{\rm{m}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}}}{{{{\rm{D}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}}} = \dfrac{{3091,2}}{{0,8}} = 3864{\rm{ (mL)  =  3}}{\rm{,864 (L)}}\)

Vrượu vang = \(\dfrac{{{{\rm{V}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}.100}}{{{{13,8}^{\rm{o}}}}} = \dfrac{{3,864.100}}{{{{13,8}^{\rm{o}}}}} = 28{\rm{ (L)}}\)

Đáp án: 28

Đáp án cần điền là: 28