Đề thi thử giữa HKI - Địa lí 12 - Trạm 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

 Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.

Giải chi tiết

Nước ta nằm trong múi giờ thứ số 7.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Biểu hiện của sinh vật thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác.

Từ khoá: sinh vật.

Giải chi tiết

Sinh vật thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đặc trưng bởi đặc điểm hệ sinh thái rừng nhiệt đới (chọn đáp án B):

Thành phần loài đa dạng (rừng mưa nhiệt đới với cây gỗ lớn, dây leo, thực vật dưới tán rừng, động vật phong phú).

Kiểu hệ sinh thái rừng: Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển mạnh, đặc trưng với các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng ven biển, rừng nhiệt đới trên đất thấp.

Loại A vì thuộc biểu hiện của sông ngòi.

Loại C vì thuộc biểu hiện của địa hình.

Loại D vì thành phần loài và kiểu hệ sinh thái rừng là đặc trưng nổi bật hơn khi nói về sinh vật thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian nào ?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung đặc điểm đô thị hóa.

Giải chi tiết

Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian thế kỉ III trước Công nguyên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên (phần phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc – nam).

Giải chi tiết

Khí hậu chia thành mùa mưa và mùa khô không phải là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta, đây là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.

Giải chi tiết

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng cận xích đạo gió mùa vì phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm tài nguyên đất ở nước ta.

Giải chi tiết

Biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta là nhiễm phèn.

A, B, D sai vì đó đều là các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở vùng núi nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta có biểu hiện

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung đặc điểm đô thị hóa nước ta.

Giải chi tiết

Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta có biểu hiện tỷ lệ dân thành thị tăng liên tục. Năm 1970, tỷ lệ dân thành thị của nước ta là 18,3% và tăng liên tục, đến năm 2021 là 31,7%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Dân số nước ta hiện nay

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung đặc điểm dân số nước ta.

Giải chi tiết

Dân số nước ta hiện nay tỉ lệ sinh luôn cao hơn tỉ lệ tử nên có tỉ lệ gia tăng tự nhiên luôn dương.

A sai vì cơ cấu dân số theo nhóm tuổi luôn có sự biến động qua trừng năm.

B sai vì đây không phải là đặc điểm dân số nước ta hiện nay.

C sai vì nước ta hiện nay có tốc độ già hóa dân số khá nhanh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung vấn đề việc làm nước ta.

Giải chi tiết

Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay: tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm cần tiếp tục được quan tâm. Mặc dù kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng và tạo ra nhiều việc làm, nhưng do đặc điểm dân số đông, cơ cấu lao động đang chuyển dịch và ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài (như dịch bệnh, suy thoái kinh tế toàn cầu, tự động hóa), vấn đề thất nghiệp (đặc biệt ở khu vực thành thị) và thiếu việc làm (phổ biến hơn ở nông thôn, lao động thời vụ, không đủ công việc) vẫn luôn tồn tại và cần sự chú trọng của Nhà nước và xã hội để đảm bảo an sinh xã hội và phát triển bền vững.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Nước ta giáp biển Đông nên

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Giải chi tiết

Nước ta giáp biển Đông nên tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung dân số nước ta.

Giải chi tiết

Cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm: nhiều dân tộc, trong đó tỉ lệ lớn nhất là dân tộc Kinh.

A sai vì tỉ trọng dân số nhóm 0 - 14 tuổi có xu hướng giảm.

C sai vì vì trình độ học vấn của người dân không đồng đều giữa các vùng.

D sai vì tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh diễn ra nghiêm trọng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Ý nghĩa của vị trí địa lí đến kinh tế nước ta là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Gạch chân từ khóa: vị trí địa lí, kinh tế.

Dựa vào ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.

Giải chi tiết

Ý nghĩa của vị trí địa lí đến kinh tế nước ta là thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.

A sai vì thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa các vùng miền là do khí hậu có sự phân hóa đa dạng giữa các vùng miền.

B sai vì tài nguyên sinh vật giàu có là do nước ta nằm trên đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật; tài nguyên khoáng sản giàu có là do nước ta nằm gần vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

C sai vì giao lưu, hợp tác về văn hóa xã hội với các quốc gia là ý nghĩa về mặt văn hóa, xã hội; không phải ý nghĩa về mặt kinh tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho nước ta

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp nước ta.

Giải chi tiết

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho nước ta đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. Nước ta có sự phân hóa khí hậu theo không gian (Bắc - Nam, Đông - Tây, độ cao) và theo thời gian (mùa). Điều này tạo ra sự đa dạng về điều kiện tự nhiên, cho phép phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi khác nhau.

Khí hậu đa dạng cho phép trồng các loại cây nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới.

Ví dụ: Miền Bắc trồng cây ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới; miền Nam trồng cây nhiệt đới; vùng núi cao trồng cây cận nhiệt đới, ôn đới.

Điều này tạo ra sự đa dạng về sản phẩm nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu 0.25đ

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho nước ta

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất, đời sống.

Giải chi tiết

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.

- Nền nông nghiệp nhiệt đới: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao, lượng mưa lớn và độ ẩm không khí cao là điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng và vật nuôi nhiệt đới.

- Hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm: Với hai mùa rõ rệt nhưng nhiệt độ trung bình năm cao, nước ta có thể trồng trọt và chăn nuôi quanh năm, tối đa hóa việc sử dụng đất đai và nguồn lực.

A, C sai vì do sự phân hoá về khí hậu nên nước ta có thể đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi; đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

D sai vì đáp án chưa thể hiện đầy đủ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.25đ

Các đô thị ở nước ta hiện nay

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.

Giải chi tiết

Các đô thị ở nước ta hiện nay có mức tiêu thụ hàng hoá lớn.

A sai vì các thị trấn, thị xã ở vùng núi không có cơ sở hạ tầng hiện đại.

B sai vì dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn.

D sai vì các đô thị đang tăng tỉ trọng lao động phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.25đ

Biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (phần bảo vệ tài nguyên sinh vật).

Giải chi tiết

Biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay là giao quyền sử dụng, bảo vệ rừng. Đây là biện pháp hiệu quả nhất vì nó tạo ra sự gắn bó trực tiếp giữa người dân và rừng. Khi người dân được giao đất rừng và có quyền lợi rõ ràng, họ sẽ có trách nhiệm và động lực để bảo vệ và phát triển rừng, xem rừng là nguồn sống của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.25đ

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất feralit ở nước ta có lớp đất dày?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần đất đai), chỉ ra các nguyên nhân làm cho đất feralit ở nước ta có lớp đất dày.

Giải chi tiết

Khí hậu có nhiệt, ẩm cao và phân mùa là nguyên nhân chủ yếu làm cho đất feralit ở nước ta có lớp đất dày.

- Nhiệt, ẩm cao: thúc đẩy các quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ, liên tục. Lượng mưa lớn cung cấp nước cho các phản ứng hóa học trong quá trình phong hóa và rửa trôi các chất bazơ dễ tan, làm tăng tích lũy oxit sắt và nhôm, tạo nên màu đỏ vàng đặc trưng của đất feralit.

- Phân mùa (có mùa mưa và mùa khô): Sự phân hóa thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt cũng ảnh hưởng đến quá trình phong hóa. Trong mùa mưa, quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ hơn, nước thấm sâu vào lòng đất, đẩy nhanh quá trình rửa trôi. Trong mùa khô, nước bốc hơi, có thể làm tập trung một số khoáng chất ở gần bề mặt, nhưng nhìn chung, cả hai mùa đều đóng góp vào sự phân hủy vật chất gốc và tạo nên lớp đất dày.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.25đ

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có thành phần loài sinh vật đa dạng chủ yếu do tác động của

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Gạch chân từ khóa: sinh vật đa dạng (gồm thực vật và động vật).

Dựa vào các nguyên nhân chủ yếu làm miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có thành phần loài sinh vật đa dạng.

Giải chi tiết

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có thành phần loài sinh vật đa dạng chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Vị trí địa lí:

+ Vị trí giáp với Nam Trung Quốc cũng cho phép sự giao lưu sinh vật từ các vùng á nhiệt đới, ôn đới của Trung Quốc tràn xuống, làm tăng tính đa dạng sinh học.

+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở cửa ngõ đón các luồng gió mùa Đông Bắc, mang không khí lạnh từ lục địa châu Á xuống. Điều này tạo nên một mùa đông lạnh đặc trưng, khác biệt so với các vùng khác của Việt Nam.

- Địa hình:

+ Sự phân hóa theo độ cao của địa hình núi đã tạo ra nhiều đai cao khác nhau, mỗi đai có điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng riêng, từ đó hình thành các kiểu thảm thực vật và quần xã động vật đa dạng (ví dụ: rừng nhiệt đới ở chân núi, rừng cận nhiệt ở độ cao trung bình và có thể có các loài chịu lạnh ở vùng núi cao).

+ Địa hình đa dạng và phức tạp với nhiều dãy núi cánh cung lớn (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở rộng về phía Bắc, tạo hành lang cho gió mùa Đông Bắc tràn sâu vào.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh:

+ Nhiệt đới ẩm gió mùa: Cung cấp đủ nhiệt và ẩm để phát triển hệ sinh vật nhiệt đới phong phú.

+ Mùa đông lạnh: Đây là yếu tố đặc trưng và quan trọng nhất. Mùa đông lạnh đã tạo điều kiện cho sự xuất hiện của các loài thực vật và động vật có nguồn gốc cận nhiệt đới, thậm chí một số loài ôn đới ở các vùng núi cao, xen kẽ với các loài nhiệt đới bản địa. Sự pha trộn này làm tăng đáng kể tính đa dạng của thành phần loài.

A sai vì miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không phải là miền có nhiều cao nguyên.

B sai vì địa hình núi và lượng mưa lớn là đúng nhưng chưa làm nổi bật được yếu tố quan trọng nhất là "mùa đông lạnh" và sự giao thoa sinh vật từ phía Bắc.

D sai vì đất đai phân hóa không phải là yếu tố chủ yếu nhất tạo nên sự đa dạng về thành phần loài sinh vật (chủ yếu ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng nhiều đến động vật).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Cho thông tin sau:

Sự phân hóa phức tạp và sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên Việt Nam là kết quả của lịch sử phát triển không đồng đều ở các bộ phận khác nhau trên lãnh thổ, phụ thuộc vào sự tác động tương quan của hai nguồn năng lượng chủ yếu quyết định động lực của các quá trình địa lí. Đó là năng lượng bức xạ mặt trời và năng lượng bên trong của Trái Đất.

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam 2 (Phần Khu vực), NXB Đại học Sư phạm, 2024, tr.7)

Đúng Sai
a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng và phức tạp.
b) Sự phân hoá thiên nhiên ở nước ta chủ yếu do các nhân tố nội lực.
c) Thiên nhiên nước ta chỉ có sự phân hoá theo quy luật phi địa đới.
d) Sự phân hoá thiên nhiên ở nước ta do cả nhân tố nội lực và ngoại lực.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và liên hệ kiến thức phần Địa lí tự nhiên.

Giải chi tiết

a) Đúng

b) Sai vì sự phân hoá thiên nhiên ở nước ta phụ thuộc vào sự tác động tương quan của hai nguồn năng lượng chủ yếu là năng lượng bức xạ mặt trời (nhân tố ngoại lực) và năng lượng bên trong của Trái Đất (nhân tố nội lực).

c) Sai vì Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo quy luật phi địa đới, quy luật địa đới và quy luật đai cao.

d) Đúng (dựa vào giải thích ý b).

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Cho thông tin sau:

Số liệu thống kê sơ bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 cho thấy, trong 10 năm qua, quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh và rộng khắp tại nhiều địa phương đã tác động làm gia tăng dân số ở khu vực thành thị. Dân số thành thị ở Việt Nam năm 2019 là 33 059 nghìn người, chiếm 34,4% tổng số dân. Hiện Việt Nam đang là nước có tốc độ đô thị hoá lớn nhất Đông Nam Á, hàng năm có trên 1 triệu dân trở thành dân cư đô thị. Dự báo đến năm 2025, dân số đô thị của Việt Nam sẽ chiếm khoảng 50% dân số cả nước".

(Nguồn: https://vccinews.vn/news/25877/ phat-trien-ben-vung-doi-mat-voi-thach-thuc-tu-qua-trinh-do-thi-hoa.html)

Đúng Sai
a)

Đô thị hoá diễn ra đồng đều giữa các vùng.

b) Tỉ lệ dân thành thị của nước ta cao so với các nước trên thế giới.
c) Đô thị hoá chỉ phụ thuộc vào công nghiệp hoá.
d)

Đô thị hoá làm thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế.

Đáp án đúng là: S; S; S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và liên hệ kiến thức phần Địa lí dân cư.

Giải chi tiết

a) Sai vì đô thị hoá diễn ra không đều giữa các vùng.

b) Sai vì so với mức đô thị hoá trung bình trên thế giới, nước ta vẫn ở mức thấp.

c) Sai vì đô thị hoá phụ thuộc vào dân số sống trong thành thị, cơ sở hạ tầng,…

d) Đúng vì đô thị hoá làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành => từ đó là chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế.

Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Cho thông tin sau:

Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt, ẩm cao và các loại gió hoạt động theo mùa. Tính chất khí hậu này đã tác động sâu sắc tới tất cả các thành phần địa lí tự nhiên, trong đó có địa hình. Biểu hiện rõ rệt nhất của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. Khi lên các đỉnh núi cao, tính chất nhiệt đới của khí hậu bị suy giảm.

Đúng Sai
a) Địa hình cac-xtơ ở nước ta là kết quả tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa trên vùng núi đá vôi.
b) Quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi kéo theo sạt lở, đứt gãy, sụt lún ở đồng bằng.
c) Địa hình làm khí hậu có sự phân hóa theo đai cao, tuy nhiên phía Nam có nền nhiệt cao hơn nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao ở miền Nam và miền Bắc không hoàn toàn giống nhau.
d) Các đỉnh núi cao ở nước ta thường mát mẻ tạo thuận lợi cho các hoạt động kinh tế chủ yếu là du lịch, trồng cây công nghiệp hàng năm có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và nội dung tổng hợp về địa lí tự nhiên.

Giải chi tiết

a) Đúng. Địa hình cac-xtơ được hình thành chủ yếu do quá trình phong hóa hóa học (hòa tan đá vôi) dưới tác động của nước. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam với lượng mưa lớn và nhiệt độ cao đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phong hóa hóa học này trên các khối núi đá vôi, tạo nên các dạng địa hình cacx-tơ độc đáo như thung lũng, hang động,…

b) Sai. Quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi chủ yếu gây ra xói mòn đất, sạt lở đất đá trên sườn dốc và bồi tụ vật liệu ở thung lũng, đồng bằng.

c) Đúng. Địa hình núi cao làm cho nhiệt độ giảm dần theo độ cao, tạo ra các đai khí hậu khác nhau (nhiệt đới chân núi, cận nhiệt trên núi, ôn đới núi cao). Miền Bắc có một mùa đông lạnh rõ rệt do đó, các đai khí hậu ở miền Bắc bắt đầu ở độ cao thấp hơn so với miền Nam.

d) Sai. Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta thích hợp trồng ở các vùng đồng bằng, ven biển – nơi có đất phù sa và đất cát pha.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Cho thông tin sau:

“Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học - công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp".

(Nguồn: Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023)

Đúng Sai
a) Đô thị phát triển nhanh góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
b) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế.
c) Đô thị không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ.
d) Các đô thị đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và nội dung về ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội.

Giải chi tiết

a) Đúng. Đoạn thông tin có đề cập: “Các đô thị … tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học - công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước.” Vậy đô thị phát triển nhanh sẽ góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

b) Đúng. Đoạn thông tin có đề cập: “Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước” và “kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước”. Đây là minh chứng rõ ràng nhất cho thấy các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế.

c) Sai. Đô thị là nơi tập trung đông dân cư, kinh tế phát triển nên gây sức ép rất lớn tới tài nguyên, môi trường. Bên cạnh đó, đoạn thông tin cũng chỉ ra: “Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp”

d) Đúng. Đoạn thông tin có đề cập: “Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội”. “Giải quyết việc làm” và “tăng phúc lợi xã hội” là những khía cạnh quan trọng của an sinh xã hội.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau là bao nhiêu 0C.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào công thức tính:

Biên độ nhiệt = Nhiệt độ tháng cao nhất – Nhiệt độ tháng thấp nhất

Giải chi tiết

- Nhiệt độ không khí trung bình cao nhất là tháng 4: 29,60C.

- Nhiệt độ không khí trung bình thấp nhất là tháng 1: 26,50C.

=> Biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau là: 29,6 – 26,5 = 3,10C.

Đáp án cần điền là: 3,1

Câu hỏi số 24:
Vận dụng 0.25đ

Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết lưu lượng nước mùa lũ trên sông Thu Bồn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng lưu lượng nước cả năm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

 

- Xác định mùa lũ: mùa lũ là mùa có 3 tháng liên tiếp trở lên có lưu lượng nước cao hơn lưu lượng nước trung bình năm.

- Sau đó, tính tỉ trọng mùa lũ dựa vào công thức tính:

Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100

Giải chi tiết

- Lưu lượng nước trung bình năm của sông Thu Bồn là:

(248 + 138 + 96 + … 604)/12 = 3429/12 = 285,8 m3/s

=> Mùa lũ của sông Thu Bồn kéo dài từ tháng 10 đến tháng 12

- Lưu lượng nước mùa lũ trên sông Thu Bồn chiếm:

[(671 + 1039 + 604)/ 3429]*100 = 67,5%

Đáp án cần điền là: 67,5

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu 0.25đ

Cho bảng số liệu:

Tính lượng mưa trung bình năm tại Huế năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

 

Dựa vào công thức tính:

Lượng mưa trung bình năm = Tổng lượng mưa 12 tháng/12

Giải chi tiết

Lượng mưa trung bình năm tại Huế năm 2022 là:

(95,6 + 70,8 + 128,3 + … 786,6)/12 = 326 mm

Đáp án cần điền là: 326

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Biết trên đỉnh núi Pu-xai-lai-leng cao 2711 m đang có nhiệt độ là 16,5 °C thì trong cùng thời điểm đó nhiệt độ ở độ cao 1 200 m (sườn khuất gió) nhiệt độ sẽ là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào sự thay đổi nhiệt độ theo đai cao: ở sườn khuất gió, cứ xuống 100m nhiệt độ giảm 1°C.

Giải chi tiết

Sự chênh lệch độ cao giữa 2 điểm trên là: 2711 – 1200 = 511 m.

Theo quy luật đai cao: ở sườn khuất gió, xuống 100m nhiệt độ giảm 1°C => Xuống 511 m nhiệt độ tăng 5,11°C.

=> Trong cùng thời điểm đó nhiệt độ ở độ cao 1 200 m (sườn khuất gió) nhiệt độ sẽ là:

16,5 + 5,11 = 31,61 ≈ 31,6°C.

Đáp án cần điền là: 31,6

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

Năm 2022, dân số của vùng Đông Nam Bộ là 18,8 triệu người, tỉ lệ dân thành thị của vùng là 66,5%. Hãy cho biết dân số nông thôn của vùng là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào công thức tính:

Giá trị thành phần = (Tỉ lệ giá trị thành phần*Tổng giá trị)/100

Giải chi tiết

Tỉ lệ dân nông thôn vùng Đông Nam Bộ là: 100 – 66,5 = 33,5%

=> Dân số nông thôn của vùng là: (33,5*18,8)/100 = 6,3 triệu người.

Đáp án cần điền là: 6,3

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Năm 2022, số dân nước ta là 99,47 triệu người, trong đó số dân nông thôn là 62,12 triệu người. Hãy cho biết tỉ lệ dân thành thị của nước ta là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào các công thức tính:

Số dân thành thị = Tổng số dân – Số dân nông thôn

Tỉ lệ dân thành thị = (Số dân thành thị/Tổng số dân)*100

Giải chi tiết

Số dân thành thị của nước ta năm 2022 là: 99,47 – 62,12 = 37,35 triệu người

Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2022 là:

(37,35/99,47)*100 = 37,5%

Đáp án cần điền là: 37,5