Thi thử toàn quốc TN THPT môn Địa lí ngày 26-27/4/2025 (Miễn phí Đợt 3)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần khí hậu).

Giải chi tiết

Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên toàn bộ lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn => có nền nhiệt độ cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng núi nước ta?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung Chuyên đề Địa lí 12, phần một số thiên tai, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng chống.

Giải chi tiết

Lũ quét là thiên tai thường xảy ra ở vùng núi nước ta.

A, D là các hiện tượng thường xảy ra ở vùng ven biển.

C sai vì lụt úng thường xảy ra ở vùng đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm lao động nước ta (phần sự chuyển dịch cơ cấu lao động).

Giải chi tiết

Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ở nhóm các ngành dịch vụ và công nghiệp - xây dựng; giảm tỉ trọng ở nông - lâm - ngư nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu 0.25đ

Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào vấn đề việc làm ở nước ta.

Giải chi tiết

Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là khôi phục nghề truyền thống. Các nghề truyền thống ở nông thôn thường sử dụng nhiều lao động, tận dụng được thời gian nhàn rỗi của người dân ngoài việc làm nông nghiệp. Việc khôi phục và phát triển các nghề này không chỉ tạo ra việc làm, tăng thu nhập mà còn góp phần bảo tồn văn hóa địa phương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào hiện trạng phát triển và phân bố ngành nông nghiệp (phần ngành trồng trọt).

Giải chi tiết

Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay là cây lương thực.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta gồm

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp (phần ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính).

Giải chi tiết

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta gồm sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy vi tính.

B, C, D sai vì sản xuất các máy cơ khí, sản xuất máy kéo không phải là sản phẩm điện tử, máy vi tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Mạng lưới đường sắt nước ta

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm ngành giao thông vận tải nước ta (phần ngành đường sắt).

Giải chi tiết

Mạng lưới đường sắt nước ta chạy qua nhiều trung tâm kinh tế.

B, C, D sai vì mạng lưới đường sắt nước ta hiện nay chưa đạt đến trình độ hiện đại, phân bố không đều (tập trung nhiều ở miền Bắc), chưa gắn kết hoàn toàn các vùng núi với nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Ở nước ta hiện nay, hoạt động khai thác hải sản đang được đẩy mạnh ở

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Gạch chân từ khóa: khai thác.

Dựa vào ngành thủy sản cua nước ta.

Giải chi tiết

Ở nước ta hiện nay, hoạt động khai thác hải sản đang được đẩy mạnh ở vùng biển xa bờ.

B sai vì vùng biển ven bờ đang bị suy giảm nguồn lợi thủy sản nên cần đẩy mạnh khai thác xa bờ.

C, D sai vì đó là các điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Trung tâm du lịch biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào các ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ (phần ngành du lịch biển).

Giải chi tiết

Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hoà, là trung tâm du lịch biển thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.

A sai vì Hải Phòng là trung tâm du lịch biển thuộc Đồng bằng sông Hồng.

B sai vì Vũng Tàu là trung tâm du lịch biển thuộc Đông Nam Bộ.

D sai vì Phú Quốc là trung tâm du lịch biển thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Đồng bằng sông Hồng là vùng có

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung khái quát vùng Đồng bằng sông Hồng (phần đặc điểm dân số).

Giải chi tiết

Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Năm 2021, mật độ dân số của vùng là 1 091 người/km².

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

 Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Bắc Trung Bộ (phần ngành lâm nghiệp).

Giải chi tiết

Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu: chắn gió, bão, ngăn hiện tượng cát bay, cát chảy.

A, B sai vì đó là vai trò của rừng đặc dụng.

D sai vì đó là vai trò của rừng đầu nguồn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nổi bật nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên hoặc các ngành kinh tế nổi bật của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Giải chi tiết

Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh về phát triển kinh tế biển vì vùng này không giáp biển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần gió mùa).

Giải chi tiết

Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển (mang theo hơi ẩm từ biển vào đất liền nước ta).

A sai vì gió mùa đông đi qua lục địa phương Bắc sẽ gây ra thời tiết khô.

B sai vì khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương không ảnh hưởng ở miền Bắc vào mùa đông.

D sai vì đây không phải là nguyên nhân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng 0.25đ

Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ diện tích, sản lượng cà phê nước ta giai đoạn 2015 - 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào biểu đồ, nhận xét sự tăng/giảm của diện tích và sản lượng cà phê của nước ta trong giai đoạn trên.

Giải chi tiết

Diện tích và sản lượng cà phê đều tăng trong giai đoạn trên là nhận xét đụng với biểu đồ trên vì:

- Diện tích cà phê tăng liên tục, tăng từ 643,3 nghìn ha (năm 2015) lên 710,6 nghìn ha (năm 2021)

- Sản lượng cà phê tăng liên tục, tăng từ 1473,4 nghìn tấn (năm 2015) lên 1845 nghìn tấn (năm 2021).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.25đ

Trị giá xuất khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu do

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào

Giải chi tiết

Trị giá xuất khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu do sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.

- Sản xuất phát triển: Sự phát triển của các ngành sản xuất, đặc biệt là các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành có lợi thế so sánh như dệt may, da giày, điện tử... đã tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu ngày càng tăng.

- Hội nhập quốc tế sâu rộng: Việt Nam đã tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do và trở thành thành viên của nhiều tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế. Điều này giúp mở rộng thị trường xuất khẩu, giảm thiểu rào cản thương mại, tạo điều kiện cho hàng hóa Việt Nam tiếp cận thị trường quốc tế một cách dễ dàng hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Vận dụng 0.25đ

Nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Liên hệ về vai trò của các tác động trong từng đáp án, lựa chọn đáp án đúng về tác động chủ yếu đến sự phát triển theo hướng tập trung ngành nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Giải chi tiết

Nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của sản xuất theo hướng thâm canh, ứng phó với biến đổi khí hậu vì sản xuất thâm canh trên quy mô lớn (tập trung) sẽ dễ dàng, thuận tiện và đạt hiệu quả cao trong việc áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Bên cạnh đó, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu tác động mạnh nhất của biển đổi khí hậu, nên cần nuôi trồng thủy sản theo hưởng tập trung để hạn chế các rủi ro.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.25đ

Sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Đông - Tây ở vùng đồi núi mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Gạch chân từ khóa: sự phân hóa.

Suy luận đáp án dựa vào từ khóa.

Giải chi tiết

Sự phân hóa về khí hậu luôn tạo điều kiện thuận lợi để đa dạng hóa cơ cấu nông nghiệp.

=> Sự phân hóa thiên nhiên tạo điều kiện cho việc đa dạng hóa cây trồng (lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả), vật nuôi (gia súc, gia cầm), và bố trí các mùa vụ khác nhau để khai thác tối ưu tiềm năng của từng vùng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.25đ

Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Bắc Trung Bộ là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào giải pháp để tăng cường, đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ; hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.

Giải chi tiết

Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Bắc Trung Bộ là thu hút các nguồn đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.

- Thu hút các nguồn đầu tư: Đầu tư là yếu tố then chốt để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nguồn vốn đầu tư có thể đến từ trong nước và nước ngoài, từ các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân. Đầu tư vào các ngành công nghiệp chủ lực, công nghệ cao, các dự án hạ tầng quan trọng sẽ tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển của vùng.

- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước, viễn thông...) đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế. Cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ sẽ giúp giảm chi phí vận chuyển, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và kinh doanh, đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Cho thông tin sau:

Nhiệt độ trung bình năm của cả nước trên 20°C (trừ vùng núi cao), tổng giờ nắng là 1400 - 3000 giờ. Lượng mưa trung bình năm 1500 - 2000mm, những vùng núi cao đón gió lượng mưa có thể lên tới 3500 – 4000mm, độ ẩm không khí trung bình khoảng 80-85%. Trong năm nước ta có hai mùa gió là gió mùa đông và gió mùa hạ.

Đúng Sai
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm khí hậu nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa.
b)

Những khu vực núi cao và sườn đón gió có lượng mưa rất lớn.

c) Nhiệt độ trung bình năm ở các vùng núi cao thấp hơn mức trung bình cả nước chủ yếu do ảnh hưởng của hướng địa hình.
d)

Gió mùa đông ảnh hưởng đến khu vực đồng bằng Bắc Bộ là gió mùa Đông Bắc và Tín phong Bắc bán cầu.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

Giải chi tiết

a) Đúng vì đoạn thông tin đề cập đến đầy đủ các biểu hiện về khí hậu của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

b) Đúng, do ảnh hưởng của địa hình, những khu vực núi cao và sườn đón gió có lượng mưa rất lớn.

c) Sai vì nhiệt độ trung bình năm ở các vùng núi cao thấp hơn mức trung bình cả nước chủ yếu do ảnh hưởng của độ cao địa hình do càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

d) Đúng, vào mùa đông, khu vực đồng bằng Bắc Bộ chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Tuy nhiên, gió mùa Đông Bắc không thổi liên tục, xen giữa các đợt gió đó là Tín phong Bắc bán cầu.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Cho thông tin sau:

     Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022 ước tính đạt 5 363,3 nghìn tỉ đồng, tăng 21,7 % so với năm 2021. Xét theo ngành kinh doanh, bán lẻ hàng hoa đạt 4 202,5 nghìn tỉ đồng, chiếm 78,3 % tổng mức và tăng 15,5 % so với năm trước; dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 565,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 10,6 % và tăng 55,2 %; dịch vụ và du lịch đạt 594,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 11,1 % và tăng 47,3 %. Đến thời điểm 31/12/2022, cả nước có 8 517 chợ, giảm 32 chợ so với năm 2021; 1 241 siêu thị, tăng 74 siêu thị và 258 trung tâm thương mại, tăng 4 trung tâm.

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.711)

Đúng Sai
a) Ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống chiếm nhỏ nhất, tăng nhiều nhất.
b) So với năm 2021, năm 2022 các nhóm ngành kinh doanh đều tăng.
c) So với năm 2021, năm 2022 số chợ, siêu thị và trung tâm thương mại đều tăng.
d) So với năm 2021, năm 2022 nội thương của nước ta tăng không đáng kể.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

a, b, c) Dựa vào đoạn thông tin.

d) Liên hệ kiến thức về ngành nội thương ở nước ta hiện nay.

Giải chi tiết

a) Đúng, ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 565,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 10,6 % và tăng 55,2 %; chiếm nhỏ nhất và tăng nhiều nhất so với các ngành còn lại.

b) Đúng.

c) Sai vì: “Đến thời điểm 31/12/2022, cả nước có 8 517 chợ, giảm 32 chợ so với năm 2021”

d) Sai vì nội thương của nước ta hiện nay ngày càng tăng, đặc biệt năm 2022 – đây là giai đoạn phụ hồi sau thời kì Covid-19.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Cho thông tin sau:

Đông Nam Bộ có địa hình tương đối bằng phẳng. Đất badan và đất xảm phù sa cổ chiếm khoảng 80% tổng diện tích tự nhiên của vùng. Ngoài ra, trong vùng còn có đất phù sa ở hạ lưu các sông Đồng Nai, Vàm Cỏ, ... Đông Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm, phân thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.

Đúng Sai
a) Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Bộ thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.
b) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đầu tư nghiên cứu giống cây thích nghi với biến đổi khí hậu là giải pháp hàng đầu trong việc chống hạn để phát triển nông nghiệp bền vững.
c) Đông Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt năm thấp.
d)

Vùng có mùa khô kéo dài do tác động của gió mùa mùa hạ và yếu tố địa hình.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; S

Phương pháp giải

a, b) Dựa vào đoạn thông tin

c) Dựa vào đặc điểm nổi bật của ngành trồng trọt vùng Đông Nam Bộ, kết hợp với những hiểu biết về nông nghiệp bền vững.

d) Dựa vào đặc điểmm của gió mùa mùa hạ.

Giải chi tiết

a) Sai vì “Đông Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm” nên vùng không có thế mạnh về trồng cây công nghiệp cận nhiệt.

b) Sai vì Chuyển đổi cơ cấu cây trồng không phải là giải pháp hàng đầu trong việc chống hạn để phát triển nông nghiệp bền vững.

c) Đúng vì đoạn thông tin có đề cập: “Đông Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm”

d) Sai vì gió mùa mùa hạ (gió mùa Tây Nam) tạo nên mùa mưa ở Đông Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Cho biểu đồ:

Biểu đồ giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây, giai đoạn 2015 - 2021

(Số liệu theo Niên giảm thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)

Đúng Sai
a)

Giá trị xuất khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây tăng chậm hơn nhập khẩu.

b) Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây có xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.
c) Nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây tăng gấp hai lần xuất khẩu.
d)

Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây, giai đoạn 2015 – 2021 có nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; S

Phương pháp giải

Xác định giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2015 và năm 2021. Nhận xét về sự tăng/giảm

Lưu ý: tăng nhanh/chậm dùng phép chia; tăng nhiều/ít dùng phép trừ.

Giải chi tiết

a) Đúng vì so với năm 2015, năm 2020 Bru-nây có giá trị xuất khẩu tăng 11,5/6,4 = 1,8 lần; giá trị nhập khẩu tăng 7,2/3,2 = 2,25 lần.

b, c) Sai vì so với năm 2015, năm 2020 Bru-nây có giá trị xuất khẩu tăng 11,5 - 6,4 = 5,1 tỷ USD; giá trị nhập khẩu tăng 7,2 - 3,2 = 4,0 tỷ USD.

d) Sai vì Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây, giai đoạn 2015 – 2021 có nhập khẩu và xuất khẩu đều tăng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Cho bảng số liệu:


Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội năm 2023 là bao nhiêu m³/s? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán dựa vào công thức:

Lưu lượng nước trung bình = Tổng lưu lượng nước 12 tháng/12

Giải chi tiết

Lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội năm 2023 là:

(1455 + 1343 + 1215 +… + 1517)/12 = 3264 m³/s

Đáp án: 3264

Đáp án cần điền là: 3264

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Cho bảng số liệu:

Cho biết biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội cao hơn của Cà Mau bao nhiêu 0C? (làm tròn đến một chữ số thập phân của 0C)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính biên độ nhiệt của 2 địa điểm dựa vào công thức:

Biên độ nhiệt = Nhiệt độ tháng cao nhất – Nhiệt độ tháng thấp nhất.

Sau đó tính sự chênh lệch về biên độ nhiệt giữa hai địa điểm.

Giải chi tiết

Biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội cao hơn của Cà Mau là:

(31,4 - 15,3) – (28,7 - 26,7) = 14,1 ≈ 140C

Đáp án: 14

Đáp án cần điền là: 14

Câu hỏi số 25:
Vận dụng 0.25đ

Biết diện tích gieo trồng lúa của nước ta năm 2021 là 7,2 triệu ha, sản lượng là 43,9 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán dựa vào công thức:

Năng suất = Sản lượng/Diện tích.

Lưu ý đổi đơn vị

Giải chi tiết

Năng suất lúa của nước ta năm 2021 là: 43,9/7,2 = 6,1 tấn/ha = 61 tạ/ha

Đáp án: 61

Đáp án cần điền là: 61

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Tổng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 là 732 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu so với trị giá nhập khẩu là 103,3%. Tính giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

- Đặt ẩn: đặt giá trị nhập khẩu là a

- Tính toán dựa vào các dữ liệu đề bài cho:

+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu = 732 tỉ USD (= Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu).

+ Trị giá xuất khẩu so với trị giá nhập khẩu là 103,3% => Trị giá xuất khẩu = 103,3% Giá trị nhập khẩu (= 103,3%a)

Giải chi tiết

Gọi giá trị nhập khẩu là a

Ta có:

Tổng giá trị xuất nhập khẩu = 732 tỉ USD

=> Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu = 732

=> 103,3%a + a = 732

=> 1,033a + a = 732

=> a = 360 => Giá trị nhập khẩu là 360 tỉ USD

=> Giá trị xuất khẩu là: 732 – 360 = 372 tỉ USD

     Đáp án: 372

Đáp án cần điền là: 372

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

Năm 2021, dân số nam của Việt Nam là 49 092 700 người còn dân số nữ của nước ta là 49 411 700 người. Hãy cho biết tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán dựa vào công thức:

Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng)*100

Giải chi tiết

Tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 là:

[49 092 700/(49 092 700 + 49 411 700)]*100 = 49,8%

Đáp án 49,8

Đáp án cần điền là: 49,8

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Cho bảng số liệu:

GDP của nước ta năm 2020 tăng thêm bao nhiêu % so với năm 2010 (coi năm 2010 = 100%)? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính toán dựa vào công thức:

Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm sau/Giá trị năm gốc)*100

Giải chi tiết

Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2020 là:

[(565 987 + 2 955 806 + 3 365 060)/(421 253 + 904 775 + 1 113 126)]*100 = 282%

=> So với năm 2010, GDP của nước ta năm 2020 tăng thêm: 282% - 100% = 182% (do coi GDP năm 2010 là 100%).

Đáp án: 182

Đáp án cần điền là: 182