Thi thử toàn quốc: Tốt nghiệp THPT Môn Sinh học - Miễn phí lần 1 (Ngày 23-24/1/2025)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Các nhân tố tiến hóa:

Đột biến: Thay đổi tần số allele rất chậm, làm xuất hiện allele mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.

Di nhập gene: Tăng hoặc giảm tần số allele, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số allele, thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.

Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì allele nào. Thay đổi tần số allele mạnh và đột ngột.

Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số allele.

Giải chi tiết

Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Bao gồm

- Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.

- Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.

- Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian

Giải chi tiết

Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là khoảng thuận lợi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu 0.25đ

Đột biến nào sau đây tạo ra các loại allele mới làm phong phú thêm vốn gene quần thể?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến tiến hoá tổng hợp hiện đại.

Giải chi tiết

A sai, vì đột biến làm xuất hiện các allele mới, tăng đa dạng di truyền của quần thể.

C sai, vì di nhập gene làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo hướng xác định.

D sai, vì nếu không có tác động của nhân tố tiến hóa, tần số allele của quần thể ngẫu phối sẽ không thay đổi qua các thế hệ → A = a = 0,5 và số cá thể mang allele a là: Aa + aa = 75%.

B đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Trong hệ mạch của người bình thường, huyết áp lớn nhất ở

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Giải chi tiết

Trong hệ mạch của người bình thường, huyết áp lớn nhất ở động mạch chủ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên nhiễm sắc thể (NST)?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.

Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gene trên đó.

Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gene trên đó.

Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.

Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gene trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

Giải chi tiết

Đảo đoạn không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên nhiễm sắc thể (NST).

Đáp án cần chọn là: A

Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo. Khi theo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Morgan đã làm thí nghiệm như sau:

Trả lời cho các câu 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Kết luận đúng về gene quy định tính trạng màu mắt là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.

Giải chi tiết

Quan sát cặp phép lai thuận nghịch, ta thấy, kết quả lai là khác nhau → Sự di truyền của tính trạng màu mắt có chịu ảnh hưởng bởi giới tính.

Nếu gene nằm ở vùng không tương đồng trên Y → Tính trạng màu mắt chỉ biểu hiện ở giới đực → không đúng với kết quả lai

→ gene quy định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST X.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu 0.25đ

Nếu tiến hành cho các cá thể ruồi đực mắt đỏ ở F1 của pháp lai thuận lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 thu được là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Xác định kiểu gene của F­1, Biện luận và viết sơ đồ lai.

Giải chi tiết

Gene quy định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST X.

Quy ước gene:

A-Mắt đỏ >> a – Mắt trắng

Giới cái:

XAXA : XAXa : Cái mắt đỏ      XaXa: Cái mắt trắng

Giới đực:

XAXa : Đực mắt đỏ       XaY: đực mắt trắng.

cho các cá thể ruồi đực mắt đỏ ở F1 của pháp lai thuận lai phân tích:

XAXa × XaY → F2: XAXa : XaY (100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gene AabbDDEe và lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gene nào sau đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Nuôi hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo ra các dòng thuần.

Giải chi tiết

Cây ban đầu có kiểu gene AabbDDEe

Loại D vì không phải dòng thuần.

Loại A vì cây ban đầu không có allele B.

Loại B vì cây ban đầu không có allele d.

Đáp án cần chọn là: C

Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo. Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gene Aabb và cây N có kiểu gene EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh.

Trả lời cho các câu 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gene là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về kĩ thuật dung hợp tế bào trần trong công nghệ tế bào thực vật.

Giải chi tiết

Cơ thể lai giữa 2 cây M và N có kiểu gene là: AabbEeGg.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Phương pháp dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng là thành tựu của

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về ứng dụng di truyền học.

Giải chi tiết

Phương pháp dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng là thành tựu của công nghệ tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của độ biến gene.

Giải chi tiết

Phát biểu đúng khi nói về đột biến gene là phát biểu A.

B sai, vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi số lượng nucleotit của gene.

C sai, vì đa số đột biến gene là đột biến trung tính.

D sai, vì đột biến gene đóng góp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về quá trình quang hợp ở thực vật.

Giải chi tiết

Phát biểu sai về quá trình quang hợp là: A. Vì giai đoạn cố định CO2 xảy ra trong pha tối của quang hợp, tại chất nền lục lạp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Một loài thực vật, allele A quy định cây cao trội hoàn toàn so với allele a quy định cây thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai cặp gene phân li độc lập. Cho cây cao hoa đỏ (P) giao phấn với cây thấp hoa trắng, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập của Menden để giải bài tập.

Giải chi tiết

Cây thân cao, hoa đỏ có thể có 4 kiểu gene: AABB; AABb; AaBB; AaBb.

Cây thân thấp, hoa trắng có kiểu gene: aabb

F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 khi P: AaBB × aabb hoặc AABb × aabb → D đúng.

F1 có thể chỉ có 1 loại kiểu hình khi P: AABB × aabb → B đúng

F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 khi P: AaBb × aabb → C đúng

A sai, vì không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết 0.25đ

Đối tượng nghiên cứu giúp T.H.Morgan phát hiện ra quy luật hoán vị gene là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Morgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết và HVG ở ruồi giấm.

Giải chi tiết

Đối tượng nghiên cứu giúp T.H.Morgan phát hiện ra quy luật hoán vị gene là ruồi giấm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.25đ

So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng các loài thiên địch có ưu điểm là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loài khác khống chế ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng.

Giải chi tiết

So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng các loài thiên địch có ưu điểm là thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

Do thiên địch cũng là các sinh vật nên biện pháp này ảnh hưởng bởi thời tiết, khí hậu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.25đ

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền tuân theo định luật Hardy–Weinberg:

p2AA + 2pq Aa + q2aa = 1

Giải chi tiết

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền đó là quần thể C: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.25đ

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lý.

Giải chi tiết

Phát biểu đúng là đáp án D.

A sai, vì chọn lọc tự nhiên có vai trò loại bỏ các cá thể yếu đuối, kém thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi.

B sai, vì cách li địa lí chỉ là nhân tố gián tiếp, duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể bị cách li địa lí.

C sai, vì quá trình này xảy ra ở cả động vật và các loài thực vật phát tán mạnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.25đ

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến tiến hoá tổng hợp hiện đại.

Giải chi tiết

A sai, vì đột biến làm xuất hiện các allele mới, tăng đa dạng di truyền của quần thể.

C sai, vì di nhập gene làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo hướng xác định.

D sai, vì nếu không có tác động của nhân tố tiến hóa, tần số allele của quần thể ngẫu phối sẽ không thay đổi qua các thế hệ → A = a = 0,5 và số cá thể mang allele a là: Aa + aa = 75%.

B đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Hình vẽ bên mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. 

Đúng Sai
a) Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.
b)

Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.

c) Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
d)

Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: Kích thước của quần thể = Mật độ × diện tích phân bố.

Giải chi tiết

a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của DNA. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N), tách DNA sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng DNA có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:

Đúng Sai
a)

Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%.

b)

Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi DNA thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.

c) Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất.
d) Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường 15N thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của quá trình nhân đôi DNA.

Quá trình nhân đôi DNA tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn, tức là DNA mới được tổng hợp có một mạch là mạch từ DNA ban đầu và một mạch mới được tổng hợp.

Giải chi tiết

Giả sử số phân tử DNA ban đầu trong môi trường chứa 15N là .

a) Đúng. Sau 4 thế hệ, tổng số phân tử DNA trong ống nghiệm là: x . 24 = 16

Trong đó, số phân tử DNA chứa mạch 15N là 2.

Số phân tử DNA chỉ chứa mạch 14N là 14.

→ Tỉ lệ băng B (phân tử DNA chứa 15N và 14N) là: \(\frac{2}{{16}}\) = 12,5%.

b) Đúng.

c) Sai. Băng B sẽ không bao giờ biến mất vì phân tử DNA ban đầu có 2 mạch 15N nên dù sau m thế hệ, số phân tử DNA chứa mạch 15N vẫn là 2.

d) Sai, vì nếu chuyển sang môi trường 15N từ thế hệ thứ 5 thì chỉ cần sau 1 thế hệ, phân tử DNA chứa cả 2 mạch 15N sẽ xuất hiện.

a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gene dị hợp về 2 cặp gene (Aa và Bb), trong đó các gene trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gene cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:

- Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất.

- Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%.

Đúng Sai
a) Kiểu gene của bố và mẹ là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và tần số hoán vị gene f = 20%.
b) Số kiểu gene đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gene dị hợp.
c) Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%.
d)

Tổng tỷ lệ các kiểu gene dị hợp 1 cặp gene bằng tổng tỉ lệ các kiểu gene dị hợp hai cặp gene.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; S

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền hoán vị gene 2 bên để giải bài tập.

Đối với phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gene, hoán vị 2 bên

→ Tỉ lệ kiểu gene ở F1 có sự liên hệ:

A-B- - aabb = 50%

A-bb = aaB-

A-bb + aabb = 25%

Giải chi tiết

Vì P: 2 cá thể dị hợp hai cặp gene giao phối và hoán vị 2 bên

→ Tỉ lệ A-B- lớn nhất

→ Tỉ lệ aabb - A-bb = 7% mà A-bb + aabb = 25% → A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%.

Vì aabb = 9% → Tỉ lệ giao tử ab = 30% (giao tử liên kết)

→ P có kiểu gene \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và f = 40% → a) Sai.

b) Sai, vì:

Ở F1 có 4 kiểu gene đồng hợp, đó là: \(\frac{{AB}}{{AB}}\); \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\); \(\frac{{aB}}{{aB}}\) và \(\frac{{ab}}{{ab}}\).

Mà tổng số loại kiểu gene ở F1 là 10 loại kiểu gene → Số kiểu gene dị hợp là: 10 - 4 = 6 (kiểu gene).

c) Đúng, vì tỉ lệ aabb = 9% mà A-B- - aabb = 50% nên tỉ lệ A-B- = 50% + 9% = 59%.

d) Sai.

Tỉ lệ kiểu gene dị hợp 1 cặp gene = \(\frac{{AB}}{{Ab}}\) + \(\frac{{AB}}{{aB}}\) + \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) + \(\frac{{aB}}{{ab}}\) = 0,3 × 0,2 × 2 × 4 = 0,48.

Tỉ lệ kiểu gene dị hợp 2 cặp gene = \(\frac{{AB}}{{ab}}\) + \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) = 0,3 × 0,3 × 2 + 0,2 × 0,2 × 2 = 0,26.

a) Sai, b) Sai, c) Đúng, d) Sai.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:

Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S (đường cong logistic).

Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.

Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể.

Đúng Sai
a) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.
b)

Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ.

c)

Hai loài P. bursaria và loài P. caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau.

d) Quan hệ giữa loài P. aurelia và P. caudatum là vật ăn thịt và con mồi.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Phân tích thí nghiệm và biểu đồ. 

Dùng phương pháp loại trừ.

Giải chi tiết

a) Đúng. Khi nuôi cấy riêng lẻ loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.

b) Đúng. Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ, sau 1 thời gian nuôi chung thì loài P. caudatum gần như biến mất.

c) Sai. Hai loài này có ổ sinh thái trùng nhau, nhưng do thích nghi khác nhau nên có thể tồn tại cùng trong 1 môi trường nuôi chung.

d) Sai. Quan hệ giữa loài P. aurelia và P. caudatum là cạnh trang trong mối quan hệ đối kháng.

a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 23:
Vận dụng 0.25đ

Ở người, gene quy định nhóm máu có 3 allele IA, IB, IO nằm trên NST thường, trong đó kiểu gene IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gene IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu IO. Bệnh M do một trong 2 allele của 1 gene quy định, allele trội là trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho sơ đồ phả hệ:

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng III3 - III4 sinh con gái nhóm máu O và không bị bệnh M là bao nhiêu?

(Học sinh là tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Quy ước gene, biện luận kiểu gene của vợ chồng III3 - III4.

Xét riêng từng tính trạng sau đó tính xác suất cần tìm.

Giải chi tiết

M- không bị bệnh; m – bị bệnh

Xác định kiểu gene:

Người II4 chắc chắn mang IOI × II: IAIO để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang IO với xác suất 3/4

III4:  1IOIO: 2IOI-  × Người III3: IBIO ↔ (2IO:1I)× (IO: IB) → Nhóm máu O: \(\frac{3}{4} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

Xét bệnh mù màu:

Người (2) XMXm × người (1) XMY → Người III3 có thể có kiểu gene XMXM: XMX×  III4: XmY ↔ (3XM:1Xm)(Xm:Y)

Xác suất sinh con gái nhóm máu O và không bị bệnh M là: \(\frac{1}{4}{I^O}{I^O} \times \frac{3}{4}{X^M} \times \frac{1}{2}{X^m} = \frac{3}{{32}}\)≈0,09.

Đáp án: 0,09.

Đáp án cần điền là: 0,09

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Cơ thể có kiểu gene AaBbDd tạo giao tử loại ABD chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

(Học sinh là tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về quá trình hình thành giao tử.

Giải chi tiết

Cơ thể có kiểu gene AaBbDd giảm phân bình thường tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → ABD = \(\frac{1}{8}\)12,5%.

Đáp án: 12,5.

Đáp án cần điền là: 12,5

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu 0.25đ

Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các allele không theo hướng xác định?

I. Đột biến.

II. Chọn lọc tự nhiên.

III. Yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Di – nhập gene.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

Giải chi tiết

Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các allele không theo hướng là: đột biến, yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gene.

Đáp án: 3.

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gene AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng

(Học sinh là tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các quá trình phân bào.

Giải chi tiết

Xét từng trường hợp:

+ 4 tế bào giảm phân theo trường hợp 1, kết thúc quá trình này thu được 4 giao tử (n): 1 AB; 1 aB; 2 ab.

+ 1 tế bào giảm phân theo trường hợp 2, kết thúc quá trình thu được 4 giao tử (n): 2 Ab; 2 aB.

+ 2 tế bào giảm phân theo trường hợp 3, kết thúc quá trình thu được 2 giao tử (n+1) kí hiệu là ABb và 2 giao tử (n - 1) là a.

→ Tỉ lệ giao tử (n - 1) được tạo ra là:\(\frac{1}{2}\)×\(\frac{2}{7}\) = \(\frac{1}{7}\)≈0,14

Đáp án: 0,14.

Đáp án cần điền là: 0,14

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu 0.25đ

Ngày nay chủ trương của Đảng và Chính phủ là phát triển nông nghiệp bền vững. Cốt lõi của nền nông nghiệp bền vững là tìm được sự cân bằng giữa nhu cầu sản xuất lương thực, thực phẩm và bảo vệ hệ sinh thái môi trường. Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần phát triển hệ sinh thái nông nghiệp bền vững?

I. Luân canh cây trồng.

II. Phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp sinh học.

III. Tăng hoạt động hệ vi sinh vật phân giải đẩy nhanh vòng tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái nông nghiệp.

IV. Tăng đa dạng sinh học trong hệ sinh thái canh tác.

V. Tăng sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu tổng hợp nhằm tăng nhanh năng suất cây trồng.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

V - Sai - Cần hạn chế sự dụng các sản phẩm phân bón hoá học và thuốc trừ sau, giúp bảo vệ môi trường và duy trì cần bằng đa dạng hệ sinh thái đồng ruộng.

Giải chi tiết

Dựa vào phần phương pháp.

Đáp án: 5.

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Ở ngô, sự tổng hợp sắc tố màu tía được qui định bởi 2 gene A và B tương tác theo sơ đồ hình bên. Một đột biến vô nghĩa là UAG xuất hiện ở các gene A và B tạo nên các allele tương ứng là a, b; các cá thể mang đột biến này đều thiếu hoạt tính enzyme và các allele này qui định kiểu hình lặn so với allele A và allele B. Một đột biến khác giúp khắc phục đột biến vô nghĩa trên allele a và allele b, do đó quá trình tổng hợp protein diễn ra bình thường tạo nên enzyme có chức năng. Đột biến này do gene D quy định, DS là allele đột biến, D+ là allele ban đầu. Cả 2 allele DS, D+ đều không có tác động đối với các allele A và B hay ảnh hưởng khác đến kiểu hình. Các gene A, B, D nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Có bao nhiêu kiểu gene quy định hạt có màu tía về 3 gene A, B, C?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Phân tích đề bài, xác định quy luật di truyền chi phối.

Giải chi tiết

- Trường hợp 1:

(A_, B_) ( DSDS; DSD+; D+D+) → Có 2 × 2 × 3 =12 kiểu gene quy định hoa tím.

- Trường hợp 2:

(aa,B_; A_bb; aabb) ( DSDS; DSD+) → có 5 × 2 =10 kiểu gene quy định hoa tím.

Vì: khi có mặt allele đột biến DS thì các kiểu gene không phải A_,B_ mới biểu hiện được kiểu hình hoa tím.

→ Như vậy, có 12+10=22 kiểu gene quy định hoa tím.

Đáp án: 22.

Đáp án cần điền là: 22