Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa?
Đáp án đúng là: B
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số allele rất chậm, làm xuất hiện allele mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gene: Tăng hoặc giảm tần số allele, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số allele, thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì allele nào. Thay đổi tần số allele mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số allele.
Đáp án cần chọn là: B
Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là
Đáp án đúng là: B
Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Bao gồm
- Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
- Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
- Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian
Đáp án cần chọn là: B
Đột biến nào sau đây tạo ra các loại allele mới làm phong phú thêm vốn gene quần thể?
Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến tiến hoá tổng hợp hiện đại.
Đáp án cần chọn là: B
Trong hệ mạch của người bình thường, huyết áp lớn nhất ở
Đáp án đúng là: B

Đáp án cần chọn là: B
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên nhiễm sắc thể (NST)?
Đáp án đúng là: A
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gene trên đó.
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gene trên đó.
Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.
Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gene trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Đáp án cần chọn là: A
Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo. Khi theo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Morgan đã làm thí nghiệm như sau:

Trả lời cho các câu 6, 7 dưới đây:
Kết luận đúng về gene quy định tính trạng màu mắt là
Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Đáp án cần chọn là: B
Nếu tiến hành cho các cá thể ruồi đực mắt đỏ ở F1 của pháp lai thuận lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 thu được là:
Đáp án đúng là: B
Xác định kiểu gene của F1, Biện luận và viết sơ đồ lai.
Đáp án cần chọn là: B
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gene AabbDDEe và lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gene nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Nuôi hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo ra các dòng thuần.
Đáp án cần chọn là: C
Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo. Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gene Aabb và cây N có kiểu gene EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh.
Trả lời cho các câu 9, 10 dưới đây:
Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gene là
Đáp án đúng là: D
Vận dụng kiến thức về kĩ thuật dung hợp tế bào trần trong công nghệ tế bào thực vật.
Đáp án cần chọn là: D
Phương pháp dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng là thành tựu của
Đáp án đúng là: C
Vận dụng kiến thức đã học về ứng dụng di truyền học.
Đáp án cần chọn là: C
Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của độ biến gene.
Đáp án cần chọn là: A
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình quang hợp ở thực vật.
Đáp án cần chọn là: A
Một loài thực vật, allele A quy định cây cao trội hoàn toàn so với allele a quy định cây thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai cặp gene phân li độc lập. Cho cây cao hoa đỏ (P) giao phấn với cây thấp hoa trắng, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập của Menden để giải bài tập.
Đáp án cần chọn là: A
Đối tượng nghiên cứu giúp T.H.Morgan phát hiện ra quy luật hoán vị gene là
Đáp án đúng là: C
Morgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết và HVG ở ruồi giấm.
Đáp án cần chọn là: C
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng các loài thiên địch có ưu điểm là
Đáp án đúng là: A
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loài khác khống chế ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng.
Đáp án cần chọn là: A
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án đúng là: C
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền tuân theo định luật Hardy–Weinberg:
p2AA + 2pq Aa + q2aa = 1
Đáp án cần chọn là: C
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lý.
Đáp án cần chọn là: D
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến tiến hoá tổng hợp hiện đại.
Đáp án cần chọn là: B
Hình vẽ bên mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Quần thể A có tổng cộng 1600 cây. | ||
| b) Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C. |
||
| c) Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C. | ||
| d) Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Áp dụng công thức: Kích thước của quần thể = Mật độ × diện tích phân bố.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của DNA. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N), tách DNA sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng DNA có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%. |
||
| b) Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi DNA thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn. |
||
| c) Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất. | ||
| d) Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường 15N thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của quá trình nhân đôi DNA.
Quá trình nhân đôi DNA tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn, tức là DNA mới được tổng hợp có một mạch là mạch từ DNA ban đầu và một mạch mới được tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S
Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gene dị hợp về 2 cặp gene (Aa và Bb), trong đó các gene trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gene cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất.
- Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Kiểu gene của bố và mẹ là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và tần số hoán vị gene f = 20%. | ||
| b) Số kiểu gene đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gene dị hợp. | ||
| c) Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%. | ||
| d) Tổng tỷ lệ các kiểu gene dị hợp 1 cặp gene bằng tổng tỉ lệ các kiểu gene dị hợp hai cặp gene. |
Đáp án đúng là: S; S; Đ; S
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền hoán vị gene 2 bên để giải bài tập.
Đối với phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gene, hoán vị 2 bên
→ Tỉ lệ kiểu gene ở F1 có sự liên hệ:
A-B- - aabb = 50%
A-bb = aaB-
A-bb + aabb = 25%
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S
Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:
Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S (đường cong logistic).
Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.
Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất. | ||
| b) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ. |
||
| c) Hai loài P. bursaria và loài P. caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau. |
||
| d) Quan hệ giữa loài P. aurelia và P. caudatum là vật ăn thịt và con mồi. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S
Phân tích thí nghiệm và biểu đồ.
Dùng phương pháp loại trừ.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S
Ở người, gene quy định nhóm máu có 3 allele IA, IB, IO nằm trên NST thường, trong đó kiểu gene IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gene IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu IO. Bệnh M do một trong 2 allele của 1 gene quy định, allele trội là trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho sơ đồ phả hệ:

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng III3 - III4 sinh con gái nhóm máu O và không bị bệnh M là bao nhiêu?
(Học sinh là tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy)
Đáp án đúng là:
Quy ước gene, biện luận kiểu gene của vợ chồng III3 - III4.
Xét riêng từng tính trạng sau đó tính xác suất cần tìm.
Đáp án cần điền là: 0,09
Cơ thể có kiểu gene AaBbDd tạo giao tử loại ABD chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
(Học sinh là tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy)
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về quá trình hình thành giao tử.
Đáp án cần điền là: 12,5
Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các allele không theo hướng xác định?
I. Đột biến.
II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Di – nhập gene.
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Đáp án cần điền là: 3
Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gene AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng
(Học sinh là tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy)

Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các quá trình phân bào.
Đáp án cần điền là: 0,14
Ngày nay chủ trương của Đảng và Chính phủ là phát triển nông nghiệp bền vững. Cốt lõi của nền nông nghiệp bền vững là tìm được sự cân bằng giữa nhu cầu sản xuất lương thực, thực phẩm và bảo vệ hệ sinh thái môi trường. Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần phát triển hệ sinh thái nông nghiệp bền vững?
I. Luân canh cây trồng.
II. Phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp sinh học.
III. Tăng hoạt động hệ vi sinh vật phân giải đẩy nhanh vòng tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái nông nghiệp.
IV. Tăng đa dạng sinh học trong hệ sinh thái canh tác.
V. Tăng sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu tổng hợp nhằm tăng nhanh năng suất cây trồng.
Đáp án đúng là:
V - Sai - Cần hạn chế sự dụng các sản phẩm phân bón hoá học và thuốc trừ sau, giúp bảo vệ môi trường và duy trì cần bằng đa dạng hệ sinh thái đồng ruộng.
Đáp án cần điền là: 4
Ở ngô, sự tổng hợp sắc tố màu tía được qui định bởi 2 gene A và B tương tác theo sơ đồ hình bên. Một đột biến vô nghĩa là UAG xuất hiện ở các gene A và B tạo nên các allele tương ứng là a, b; các cá thể mang đột biến này đều thiếu hoạt tính enzyme và các allele này qui định kiểu hình lặn so với allele A và allele B. Một đột biến khác giúp khắc phục đột biến vô nghĩa trên allele a và allele b, do đó quá trình tổng hợp protein diễn ra bình thường tạo nên enzyme có chức năng. Đột biến này do gene D quy định, DS là allele đột biến, D+ là allele ban đầu. Cả 2 allele DS, D+ đều không có tác động đối với các allele A và B hay ảnh hưởng khác đến kiểu hình. Các gene A, B, D nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Có bao nhiêu kiểu gene quy định hạt có màu tía về 3 gene A, B, C?
Đáp án đúng là:
Phân tích đề bài, xác định quy luật di truyền chi phối.
Đáp án cần điền là: 22