Đề thi thử GHKI - Hoá học 12 - Trạm 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Ester nào sau đây là sản phẩm của phản ứng ester hoá giữa benzoic acid và methyl alcohol?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về ester.

Giải chi tiết

C6H5COOCH3 là sản phẩm của phản ứng ester hoá giữa benzoic acid và methyl alcohol.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu 0.25đ

Để phân biệt hai chất béo: triolein và tripalmitin. Người ta sẽ dùng dung dịch

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về ester – lipid.

Giải chi tiết

- Triolein là chất béo không no, làm mất màu dung dịch bromine.

(C17H33COO)2C3H5 + 3Br2 ⟶ (C17H33Br6COO)2C3H5

- Tripalmitin không phản ứng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Một hợp chất hữu cơ X đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2, X không tác dụng với kim loại Na nhưng tác dụng được với dung dịch NaOH khi đun nóng. Chất X thuộc dãy đồng đẳng của loại hợp chất nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về ester.

Giải chi tiết

Chất X thuộc dãy đồng đẳng của loại hợp chất ester.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Chất nào dưới đây khi thủy phân thu được dung dịch chữa hỗn hợp glucose và fructose?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về carbohydrate.

Giải chi tiết

Saccharose khi thủy phân thu được dung dịch hỗn hợp chứa glucose và fructose.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Trong dầu gội, người ta thường thêm một số ester. Vai trò của ester này là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Ứng dụng của ester.

Giải chi tiết

Một số ester có mùi thơm nên được sử dụng làm chất tạo hướng trong một số sản phẩm như dầu gội, sữa tắm,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Chất có công thức phân tử C12H22O11 được tạo thành trong quá trình thuỷ phân không hoàn toàn amylose có trong tinh bột là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về carbohydrate.

Giải chi tiết

Chất có công thức phân tử C12H22O11 được tạo thành trong quá trình thuỷ phân không hoàn toàn amylose có trong tinh bột là maltose.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế xà phòng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về xà phòng.

Giải chi tiết

Từ tristearin, người ta dùng phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm để điều chế xà phòng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Thủy phân tripalmitin trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và muối X. Công thức của X là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Một số chất béo thường gặp:

+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5

+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5

+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

+ Tripalmitin: (C15H31COO)3C3H5

Giải chi tiết

CTHH của tripalmitin: (C15H31COO)3C3H5

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3C15H31COONa (X)  + C3H5(OH)3 (glycerol)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Cho các chất X, Y, Z thực hiện thí nghiệm, kết quả được cho dưới bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về carbohydrate.

Giải chi tiết

X là glucose, Y là fructose, Z là tinh bột

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng 0.25đ

Dung dịch glucose 5% thường được sử dụng để cung cấp nước và bổ sung nguồn năng lượng cần thiết cho cơ thể thông qua hình thức truyền tĩnh mạch. Khi một người trưởng thành truyền hết 500 mL một chai glucose 5% đồng nghĩa với việc người đó đã nạp vào cơ thể bao nhiêu mol glucose? Biết dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/mL.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức d = m/V

Công thức tính nồng độ phần trăm

Giải chi tiết

Khối lượng dung dịch glucose = 500.1,02 = 510 (gam)

⟹ Khối lượng glucose trong chai truyền = 510.5% = 25,5 (gam)

⟹ nglucose = 25,5/180 = 0,142 (mol)

Đáp án cần chọn là: C

Caffeic acid có tác dụng cầm máu. Công thức cấu tạo của caffeic acid như sau:

Trả lời cho các câu 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

1 mol caffeic acid có khả năng tác dụng với sodium sinh ra bao nhiêu mol khí hydrogen?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Viết PTHH của phản ứng caffeic acid và Na.

Giải chi tiết

PTHH: 6Na + 2(HO)2C6H3 – CH = CH – COOH ⟶ 2(NaO)2C6H3 – CH = CH – COOH + 3H2

Như vậy 1 mol caffeic acid tạo ra 1,5 mol H2

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng 0.25đ

Một mẫu tạp chất chứa caffeic acid khối lượng 0,7 g được cho tác dụng với 50,00 mL dung dịch NaHCO₃ 0,100 M. Sau phản ứng, lượng NaHCO₃ dư được chuẩn độ bằng 0,100 M HCl, cần 15,00 mL để trung hòa. Tính % khối lượng caffeic acid trong mẫu.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tính nNaHCO3du ; nNaHCO3bd => nNaHCO3pu

=> mcaffeic acid => %caffeic acid.

Giải chi tiết

Số mol NaHCO3 ban đầu: nNaHCO3bd = 0,05.0,1 = 5.10-3 mol.

Số mol NaHCO3 dư: nNaHCO3du = 0,015.0,1 = 1,5.10-3 mol.

⇒ Số mol NaHCO3 phản ứng: nNaHCO3pu= 3,5.10-3 mol = ncaffeic acid.

Khối lượng caffeic acid tinh khiết là: mcaffeic acid = 3,5.10-3. 180 = 0,63 gam.

% khối lượng = $\frac{0,63}{0,7}.100%=90%$

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Cho chất béo X có công thức khung phân tử như sau:

Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) X có tên là triolein.
b) X có cấu trúc dạng trans-.
c) Trong một phân tử chất béo trên có 42 gốc methylene (-CH2-).
d) Hydrogen hoá hoàn toàn a mol X (xt, to, p) cần tối đa 3a mol H2.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết về chất béo.

Giải chi tiết

a) đúng.

b) sai,

c) sai, vì đúng, vì mỗi gốc (C17H33-) có 14 gốc methylene (-CH2-) nên 3 gốc (C17H33-) có 42 gốc methylene (-CH2-) + 2 gốc (-CH2) ở gốc C3H5

⟹ Trong một phân tử chất béo trên có 44 gốc methylene (-CH2-).

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men ethyl alcohol trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt. Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Đúng Sai
a) Phương trình lên men glucose là: C6H12O6 $\overset{\text{men}\,\,\text{ruou}}{\rightarrow}$2C2H5OH + CO2
b) Tốc độ phản ứng lên men lớn nhất là trong khoảng 2 ngày đầu.
c) Sau 10 ngày toàn bộ lượng glucose đã chuyển hóa hoàn toàn thành rượu.
d) Hiệu suất lên men tính đến ngày thứ 10 là 78%.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; S

Phương pháp giải

a) Tính chất hoá học của glucose.

b), c) Từ đồ thị suy ra nhận xét đúng/sai.

d) Hiệu suất phản ứng.

Giải chi tiết

a) sai, vì phương trình lên men glucose là: C6H12O6 $\overset{\text{men}\,\,\text{ruou}}{\rightarrow}$2C2H5OH + 2CO2

b) đúng.

c) sai, vì nC6H12O6 = 250/180 = 1,38 (mol)

nC2H5OH = 1,38.2 = 2,7 (mol)

Tại ngày thứ 10, thì số mol C2H5OH thoát ra là 2 mol

⟹ Sau 10 ngày toàn bộ lượng glucose chưa bị chuyển hóa hoàn toàn thành rượu.

d) sai,

H = 2.100%/2,7 = 72%

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.5đ

Cho các chất: glycerol, sodium acetate, glucose, methanol, fomic acid, formaldehyde. Số chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường: alcohol có các nhóm hydroxy (–OH) liền kề nhau, acid.

Giải chi tiết

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường: alcohol có các nhóm –OH liền kề nhau, acid

Có 3 chất thỏa mãn là: glycerol, glucose, fomic acid.

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.5đ

Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về chất béo.

Giải chi tiết

Số gam chất béo = 9120.20%/38 = 48 gam

Đáp án cần điền là: 48

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.5đ

Thủy phân hỗn hợp 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều đạt 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được a. 10-3 số mol Ag tạo ra. Giá trị của a là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

nAg = 4.nsaccharose phản ứng  +  4.nmaltose phản ứng  + 2.nmaltose dư.

Giải chi tiết

nsaccharose phản ứng = 0,015 mol; nmaltose phản ứng = 0,0075 mol; nmaltose dư = 0,0025 (mol)

nAg = 4.nsaccharose phản ứng  +  4.nmaltose phản ứng  + 2.nmaltose dư = 0,095 (mol) = 95. 10-3

Đáp án cần điền là: 95

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.5đ

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường acid, thu được oleic acid và stearic acid có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về chất béo.

Giải chi tiết

Chất béo X được tạo bởi 1 gốc oleic acid và 2 gốc steatic acid.

Vậy công thức của X là: (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5

⟹ M = 888 (amu)

Đáp án cần điền là: 888

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ester có công thức phân tử C4H8O2

Phương pháp giải

Danh pháp: Tên gốc R’ Tên gốc carboxylic acid (“ic” ⟶ “ate”)

-CH3: methyl

-C2H5: ethyl

-CH=CH2: vinyl

Giải chi tiết

(1) HCOOCH2CH2CH3: propyl formate

(2) HCOOCH(CH3)CH3: isopropyl formate

(3) CH3COOCH2CH3: ethyl acetate

(4) CH3CH2COOCH3: methyl propionate

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Để trung hòa 10 g một chất béo có chỉ số acid là 5,6 cần m gam NaOH. Giá trị của m là bao nhiêu?

Phương pháp giải

Chỉ số acid là số mg KOH cần để trung hòa acid béo tự do có trong 1 g chất béo

⟹ n­KOH

Giải chi tiết

Chỉ số acid của chất béo là 5,6

⟹ mKOH cần cho 10 g chất béo này = 5,6.10 = 56 (mg) = 0,056 (g)

⟹ nNaOH = nKOH = 0,001(mol)

⟹ m = mNaOH = 0,001.40 = 0,04 (g)

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Adipic acid được sử dụng để tổng hợp vật liệu như nylon-6,6. Các nhà khoa học đã thành công trong việc tổng hợp adipic acid từ glucose theo sơ đồ dưới đây:

Phương pháp này tránh sử dụng các sản phẩm từ dầu mỏ và thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học. Hãy tính khối lượng glucose (kg) cần để điều chế 1 tấn adipic acid. Làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.

Phương pháp giải

Sơ đồ phản ứng: \({n_{glu\cos e}} = {n_{adipic\,acid}} \Rightarrow {m_{glu\cos e}}\)

Lưu ý: Trong những bài toán có liên quan tới hiệu suất phản ứng. Tính sản phẩm ta cần nhân hiệu suất và tính chất ban đầu chia hiệu suất.

Giải chi tiết

Theo sơ đồ phản ứng ta có:

\(\begin{array}{l}{n_{glucose}} = {n_{adipic\,acid}} = \dfrac{{{{1.10}^3}}}{{146}}(kmol)\\ \Rightarrow {m_{glucose}} = \dfrac{{1000}}{{146}}.180:80\% :75\%  = 2054,8(kg) \approx 2055(kg)\end{array}\)