Ester nào sau đây là sản phẩm của phản ứng ester hoá giữa benzoic acid và methyl alcohol?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào lí thuyết về ester.
Đáp án cần chọn là: C
Để phân biệt hai chất béo: triolein và tripalmitin. Người ta sẽ dùng dung dịch
Đáp án đúng là: B
Dựa vào lí thuyết về ester – lipid.
Đáp án cần chọn là: B
Một hợp chất hữu cơ X đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2, X không tác dụng với kim loại Na nhưng tác dụng được với dung dịch NaOH khi đun nóng. Chất X thuộc dãy đồng đẳng của loại hợp chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào lí thuyết về ester.
Đáp án cần chọn là: B
Chất nào dưới đây khi thủy phân thu được dung dịch chữa hỗn hợp glucose và fructose?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào lí thuyết về carbohydrate.
Đáp án cần chọn là: A
Trong dầu gội, người ta thường thêm một số ester. Vai trò của ester này là
Đáp án đúng là: C
Ứng dụng của ester.
Đáp án cần chọn là: C
Chất có công thức phân tử C12H22O11 được tạo thành trong quá trình thuỷ phân không hoàn toàn amylose có trong tinh bột là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào lí thuyết về carbohydrate.
Đáp án cần chọn là: D
Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế xà phòng?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào lí thuyết về xà phòng.
Đáp án cần chọn là: D
Thủy phân tripalmitin trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và muối X. Công thức của X là
Đáp án đúng là: D
Một số chất béo thường gặp:
+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5
+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
+ Tripalmitin: (C15H31COO)3C3H5
Đáp án cần chọn là: D
Cho các chất X, Y, Z thực hiện thí nghiệm, kết quả được cho dưới bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án đúng là: C
Dựa vào lí thuyết về carbohydrate.
Đáp án cần chọn là: C
Dung dịch glucose 5% thường được sử dụng để cung cấp nước và bổ sung nguồn năng lượng cần thiết cho cơ thể thông qua hình thức truyền tĩnh mạch. Khi một người trưởng thành truyền hết 500 mL một chai glucose 5% đồng nghĩa với việc người đó đã nạp vào cơ thể bao nhiêu mol glucose? Biết dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/mL.
Đáp án đúng là: C
Áp dụng công thức d = m/V
Công thức tính nồng độ phần trăm
Đáp án cần chọn là: C
Caffeic acid có tác dụng cầm máu. Công thức cấu tạo của caffeic acid như sau:

Trả lời cho các câu 11, 12 dưới đây:
1 mol caffeic acid có khả năng tác dụng với sodium sinh ra bao nhiêu mol khí hydrogen?
Đáp án đúng là: A
Viết PTHH của phản ứng caffeic acid và Na.
Đáp án cần chọn là: A
Một mẫu tạp chất chứa caffeic acid khối lượng 0,7 g được cho tác dụng với 50,00 mL dung dịch NaHCO₃ 0,100 M. Sau phản ứng, lượng NaHCO₃ dư được chuẩn độ bằng 0,100 M HCl, cần 15,00 mL để trung hòa. Tính % khối lượng caffeic acid trong mẫu.
Đáp án đúng là: D
Tính nNaHCO3du ; nNaHCO3bd => nNaHCO3pu
=> mcaffeic acid => %caffeic acid.
Đáp án cần chọn là: D
Cho chất béo X có công thức khung phân tử như sau:

Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) X có tên là triolein. | ||
| b) X có cấu trúc dạng trans-. | ||
| c) Trong một phân tử chất béo trên có 42 gốc methylene (-CH2-). | ||
| d) Hydrogen hoá hoàn toàn a mol X (xt, to, p) cần tối đa 3a mol H2. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Dựa vào lí thuyết về chất béo.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men ethyl alcohol trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt. Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau:

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Phương trình lên men glucose là: C6H12O6 $\overset{\text{men}\,\,\text{ruou}}{\rightarrow}$2C2H5OH + CO2 | ||
| b) Tốc độ phản ứng lên men lớn nhất là trong khoảng 2 ngày đầu. | ||
| c) Sau 10 ngày toàn bộ lượng glucose đã chuyển hóa hoàn toàn thành rượu. | ||
| d) Hiệu suất lên men tính đến ngày thứ 10 là 78%. |
Đáp án đúng là: S; Đ; S; S
a) Tính chất hoá học của glucose.
b), c) Từ đồ thị suy ra nhận xét đúng/sai.
d) Hiệu suất phản ứng.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; S
Cho các chất: glycerol, sodium acetate, glucose, methanol, fomic acid, formaldehyde. Số chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường: alcohol có các nhóm hydroxy (–OH) liền kề nhau, acid.
Đáp án cần điền là: 3
Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp?
Đáp án đúng là:
Dựa vào lý thuyết về chất béo.
Đáp án cần điền là: 48
Thủy phân hỗn hợp 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều đạt 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được a. 10-3 số mol Ag tạo ra. Giá trị của a là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
nAg = 4.nsaccharose phản ứng + 4.nmaltose phản ứng + 2.nmaltose dư.
Đáp án cần điền là: 95
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường acid, thu được oleic acid và stearic acid có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
Dựa vào lý thuyết về chất béo.
Đáp án cần điền là: 888
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ester có công thức phân tử C4H8O2

Danh pháp: Tên gốc R’ Tên gốc carboxylic acid (“ic” ⟶ “ate”)
-CH3: methyl
-C2H5: ethyl
-CH=CH2: vinyl

Để trung hòa 10 g một chất béo có chỉ số acid là 5,6 cần m gam NaOH. Giá trị của m là bao nhiêu?
Chỉ số acid là số mg KOH cần để trung hòa acid béo tự do có trong 1 g chất béo
⟹ nKOH
Adipic acid được sử dụng để tổng hợp vật liệu như nylon-6,6. Các nhà khoa học đã thành công trong việc tổng hợp adipic acid từ glucose theo sơ đồ dưới đây:

Phương pháp này tránh sử dụng các sản phẩm từ dầu mỏ và thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học. Hãy tính khối lượng glucose (kg) cần để điều chế 1 tấn adipic acid. Làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.
Sơ đồ phản ứng: \({n_{glu\cos e}} = {n_{adipic\,acid}} \Rightarrow {m_{glu\cos e}}\)
Lưu ý: Trong những bài toán có liên quan tới hiệu suất phản ứng. Tính sản phẩm ta cần nhân hiệu suất và tính chất ban đầu chia hiệu suất.