Đề thi thử giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Trạm 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Đối với dao động tuần hoàn, số lần dao động được lặp lại trong một đơn vị thời gian gọi là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tần số là số dao động thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Giải chi tiết

Đối với dao động tuần hoàn, số lần dao động được lặp lại trong một đơn vị thời gian gọi là tần số dao động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hòa. Tần số góc dao động của con lắc là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính tần số góc của con lắc đơn.

Giải chi tiết

Tần số góc dao động của con lắc là: \(\omega  = \sqrt {\dfrac{g}{l}} \)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu 0.25đ

Khi một vật dao động điều hoà thì

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết dao động điều hoà.

Giải chi tiết

Lực kéo về cực đại F = kA khi vật ở vị trí biên và lực kéo về tỉ lệ với biên độ→ A, C sai

Gia tốc cực đại: \(a = {\omega ^2}A\) khi vật ở vị trí biên → B sai

Vận tốc có độ lớn cực đại: \(v = \omega A\) khi vật đi qua vị trí cân bằng → D đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4\cos \left( {6\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,cm\). Tần số góc của vật là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phương trình dao động: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Với x là li độ

A là biên độ

\(\omega \) là tần số góc

\(\varphi \) là pha ban đầu

\(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha dao động

Giải chi tiết

Phương trình dao động: \(x = 4\cos \left( {6\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,cm\) có tần số góc là: \(\omega  = 6\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 6\cos \left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\). Biên độ dao động của chất điểm là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Phương trình dao động điều hòa: \(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Với: x là li độ, A là biên độ dao động, \(\omega \) là tần số góc, \(\varphi \) là pha ban đầu, \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha của dao động.

Giải chi tiết

Ta có: \(x = 6\cos \left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm \Rightarrow A = 6cm\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Dao động tắt dần được ứng dụng trong thiết bị nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết ứng dụng của dao động tắt dần.

Giải chi tiết

Dao động tắt dần được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô, xe máy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Mối liên hệ giữa tần số góc \(\omega \) và chu kì T của một dao động điều hòa là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Áp dụng công thức \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T}.\)

Giải chi tiết

Mối liên hệ giữa tần số góc \(\omega \) và chu kì T của một dao động điều hòa là \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T}.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Bộ phận giảm xóc trong ô tô, xe máy là ứng dụng của

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết ứng dụng của dao động tắt dần.

Giải chi tiết

Bộ phận giảm xóc trong ô tô, xe máy là ứng dụng của dao động tắt dần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng 0.25đ

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l dao động tại một nơi trên Trái Đất với tần số 2 Hz. Nếu cắt bỏ đi một đoạn dây treo bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài ban đầu thì con lắc đơn mới dao động điều hòa với chu kỳ

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Công thức tính chu kì con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)

Giải chi tiết

Ban đầu khi dây treo là l thì chu kì dao động là:

\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}}  = \dfrac{1}{f} = 0,5\left( s \right)\)

Khi dây treo là \(\dfrac{l}{4}\) thì chu kì dao động là:

\(T' = 2\pi \sqrt {\dfrac{{l'}}{g}} \)

Ta có:

\(\dfrac{{T'}}{T} = \sqrt {\dfrac{{l'}}{l}}  = \sqrt {\dfrac{1}{4}}  = \dfrac{1}{2} \Rightarrow T' = \dfrac{T}{2} = 0,25\left( s \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Trong dao động cơ tắt dần, các đại lượng nào sau đây giảm dần theo thời gian?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng định nghĩa dao động tắt dần.

Giải chi tiết

Dao động tắt dần là dao động có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Đồ thị li độ theo thời gian của dao động điều hòa là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết dao động điều hoà.

Giải chi tiết

Đồ thị li độ theo thời gian của dao động điều hòa là một đường hình sin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng 0.25đ

Tác dụng vào hệ dao động một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có biên độ không đổi nhưng tần số f thay đổi được, ứng với mỗi giá trị của f thì hệ sẽ dao động cưỡng bức với biên độ A. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A vào f. Chu kì dao động riêng của hệ gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Con lắc có biên độ cực đại khi có cộng hưởng: chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì riêng của con lắc.

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy với giá trị \(f \approx 6\left( {Hz} \right)\), con lắc có biên độ cực đại.

Khi đó con lắc dao động cộng hưởng, chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng của con lắc là:

\(T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{6} \approx 0,167\left( s \right)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Gia tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết dao động điều hoà.

Giải chi tiết

Phương trình li độ: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Phương trình gia tốc: \(a =  - {\omega ^2}x = {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi  + \pi } \right)\)

Gia tốc ngược pha li độ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng 0.25đ

Một vật dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị để viết phương trình dao động.

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta có: biên độ \(A = 8\) (cm)

\(\dfrac{T}{2} = \dfrac{{25}}{6} - \dfrac{5}{6} \Rightarrow T = \dfrac{{20}}{3}\left( s \right)\)

Tần số góc: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{3\pi }}{{10}}\,\,\left( {rad/s} \right)\)

Phương trình dao động có dạng \(x = 8\cos \left( {\dfrac{{3\pi t}}{{10}} + \varphi } \right)\)

Tại \(t = \dfrac{5}{6}s\) thì vật ở biên âm nên ta có:

\(\begin{array}{l} - 8 = 8\cos \left( {\dfrac{{3\pi }}{{10}}.\dfrac{5}{6} + \varphi } \right) \Rightarrow \cos \left( {\dfrac{\pi }{4} + \varphi } \right) =  - 1\\ \Rightarrow \dfrac{\pi }{4} + \varphi  = \pi  \Rightarrow \varphi  = \dfrac{{3\pi }}{4}\end{array}\)

Vậy phương trình dao động là: \(x = 8\cos \left( {\dfrac{{3\pi t}}{{10}} + \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.25đ

Chu kì con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hoà tại vị trí có gia tốc trọng trường g được tính bởi biểu thức

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết dao động điều hoà.

Giải chi tiết

Chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.25đ

Ở một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì T. Cũng tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài \(\dfrac{l}{4}\) dao động điều hòa với chu kì là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Chu kì của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \).

Giải chi tiết

Chu kì của con lắc đơn có chiều dài l: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)

Chu kì của con lắc đơn có chiều dài l’: \(T' = 2\pi \sqrt {\dfrac{{l'}}{g}} \)

Ta có: \(\dfrac{{T'}}{T} = \sqrt {\dfrac{{l'}}{l}}  = \sqrt {\dfrac{1}{4}}  = \dfrac{1}{2}\)

Vậy \(T' = \dfrac{T}{2}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.25đ

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 200N/m và vật có khối lượng 50g. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chu kì dao động của vật là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Chu kì của con lắc lò xo: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \).

Giải chi tiết

Chu kì dao động của con lắc là:

\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}}  = 2\pi \sqrt {\dfrac{{0,05}}{{200}}}  = 0,1\left( s \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.25đ

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Cơ năng của con lắc lò xo: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2}\)

Giải chi tiết

Cơ năng của con lắc là:

\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2} = \dfrac{1}{2}.40.0,{06^2} = 0,072\,\,\left( J \right)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

Một vật dao động điều hòa

Đúng Sai
a) Biên độ là li độ cực đại của vật so với vị trí cân bằng.
b) Tần số là số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.
c) Chu kì là thời gian vật thực hiện được 1 dao động.
d) Mối liên hệ giữa tần số góc và chu kì: \(\omega  = \dfrac{T}{{2\pi }}\).

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết dao động điều hòa

Giải chi tiết

a đúng, b đúng, c đúng

Mối liên hệ giữa tần số góc và chu kì: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} \to \) d sai

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ.

Đúng Sai
a) Biên độ của dao động là 10 cm.
b) Chu kì của dao động là 1 s.
c) Vận tốc cực đại của vật là 20 cm/s.
d) Gia tốc cực đại của vật là \(40\pi \,\,cm/{s^2}\).

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Tần số góc: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T}\)

Vận tốc cực đại: \({v_{\max }} = \omega A\)

Gia tốc cực đại: \({a_{\max }} = {\omega ^2}A\)

Giải chi tiết

a) Từ đồ thị ta thấy biên độ của dao động là: A = 10 (cm)

a đúng

b) Chu kì của dao động là: T = 1 (s)

b đúng

c) Tần số góc của dao động là:

\(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{1} = 2\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\)

Vận tốc cực đại của vật là:

\({v_{\max }} = \omega A = 2\pi .10 = 20\pi \,\,\left( {cm/s} \right)\)

c sai

d) Gia tốc cực đại của vật là:

\({a_{\max }} = {\omega ^2}A = {\left( {2\pi } \right)^2}.10 = 40{\pi ^2}\,\,\left( {cm/{s^2}} \right)\)

d sai

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m, được treo vào một điểm cố định. Giữ vật ở vị trí lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ cho vật dao dộng điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ cực đại của vật bằng 70 cm/s. Lấy \(g = 9,8\,\,m/{s^2}\).

Đúng Sai
a) Tần số góc của dao động là \(14\pi \,\,rad/s\).
b) Khối lượng của vật là 0,289 kg.
c) Cơ năng của con lắc là 50 mJ.
d) Thế năng của con lắc tại vị trí lò xo không biến dạng là 50 mJ.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

Tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa: \({v_{\max }} = \omega A\)

Tần số góc của con lắc lò xo: \(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)

Ở VTCB, lò xo dãn một đoạn: \(\Delta {l_0} = \dfrac{{mg}}{k}\)

Cơ năng của con lắc lò xo: \(W = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

Giải chi tiết

Tốc độ cực đại của vật là:

\(\begin{array}{l}{v_{\max }} = 70\,\,\left( {cm/s} \right) = 0,7\,\,\left( {m/s} \right) = \omega A\\ \Rightarrow A = \dfrac{{{v_{\max }}}}{\omega }\end{array}\)

Ở VTCB lò xo dãn một đoạn: \(\Delta {l_0} = \dfrac{{mg}}{k}\)

Tại thời điểm đầu, lò xo dãn một đoạn là:

\(\begin{array}{l}\Delta l = \Delta {l_0} + A = \dfrac{{mg}}{k} + A = \dfrac{g}{{{\omega ^2}}} + \dfrac{{{v_{\max }}}}{\omega }\\ \Rightarrow \dfrac{{9,8}}{{{\omega ^2}}} + \dfrac{{0,7}}{\omega } - 0,1 = 0\\ \Rightarrow \dfrac{1}{\omega } = \dfrac{1}{{14}} \Rightarrow \omega  = 14\,\,\left( {rad/s} \right)\end{array}\)

a sai

Khối lượng của vật năng là:

\(m = \dfrac{k}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{{40}}{{{{14}^2}}} \approx 0,204\,\,\left( {kg} \right)\)

b sai

Độ dãn của lò xo khi vật ở VTCB là:

\(\Delta {l_0} = \dfrac{{mg}}{k} = \dfrac{g}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{{9,8}}{{{{14}^2}}} = 0,05\,\,\left( m \right)\)

Biên độ của dao động là:

\(A = \Delta l - \Delta {l_0} = 0,1 - 0,05 = 0,05\,\,\left( m \right)\)

Cơ năng của con lắc là:

\(W = \dfrac{1}{2}k{A^2} = \dfrac{1}{2}.40.0,{05^2} = 0,05\,\,\left( J \right) = 50\,\,\left( {mJ} \right)\)

c đúng

Nhận xét: \(A = \Delta {l_0} \to \) tại vị trí lò xo không biến dạng, vật ở vị trí biên trên

Thế năng của con lắc tại vị trí lò xo không biến dạng là:

\({W_t} = W = 50\,\,\left( {mJ} \right)\)

d đúng

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Một con lắc đơn có chiều dài 100 cm, khối lượng vật nhỏ 0,2 kg được treo tại nơi gia tốc rơi tự do \(g = 9,8\,\,m/{s^2}\). Con lắc dao động với biên độ 5 cm. Bỏ qua mọi ma sát.

Đúng Sai
a) Chu kì của con lắc là 1,98 s.
b) Cơ năng của con lắc là 4,9 mJ.
c) Tại li độ 3 cm, động năng của vật là 4,4 mJ.
d) Thế năng của con lắc ở li độ 2 cm là 2,1 mJ.

Đáp án đúng là: S; S; S; S

Phương pháp giải

Chu kì của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)

Cơ năng của con lắc đơn: \(W = \dfrac{1}{2}\dfrac{{mg{A^2}}}{l}\)

Động năng của con lắc đơn: \({W_d} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{mg\left( {{A^2} - {x^2}} \right)}}{l}\)

Thế năng của con lắc đơn: \({W_t} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{mg{x^2}}}{l}\)

Giải chi tiết

a) Chu kì của con lắc là:

\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}}  = 2\pi \sqrt {\dfrac{1}{{9,8}}}  \approx 2\,\,\left( s \right)\)

a sai

b) Cơ năng của con lắc là:

\(W = \dfrac{1}{2}\dfrac{{mg{A^2}}}{l} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{0,2.9,8.0,{{05}^2}}}{1} = 2,{45.10^{ - 3}}\,\,\left( J \right) = 2,45\,\,\left( {mJ} \right)\)

b sai

c) Tại li độ 3 cm, động năng của vật là:

\(\begin{array}{l}{W_d} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{mg\left( {{A^2} - {x^2}} \right)}}{l} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{0,2.9,8.\left( {0,{{05}^2} - 0,{{03}^2}} \right)}}{1}\\ \Rightarrow {W_d} = 1,{568.10^{ - 3}}\,\,\left( J \right) = 1,568\,\,\left( {mJ} \right)\end{array}\)

c sai

Cách khác: nhận xét: động năng của con lắc không thể lớn hơn cơ năng là 2,45 mJ → c sai

d) Thế năng của con lắc ở li độ 2 cm là:

\({W_t} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{mg{x^2}}}{l} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{0,2.9,8.0,{{02}^2}}}{1} = 3,{92.10^{ - 4}}\,\,\left( J \right) = 0,392\,\,\left( {mJ} \right)\)

d sai

Đáp án cần chọn là: S; S; S; S

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào thời gian t của một chất điểm dao động điều hòa. Chu kì dao động của chất điểm bằng bao nhiêu giây?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian 0,3 s đầu vật thực hiện được nửa chu kì

Chu kì dao động của vật là:

T = 2.0,3 = 0,6 (s)

Đáp số: 0,6.

Đáp án cần điền là: 0,6

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Một con lắc lò xo có quả nặng khối lượng 200 g đang dao động điều hòa với phương trình \(x = 5\cos \left( {20t + \pi } \right)\,\,\left( {cm} \right)\), t được tính bằng giây. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu N/m?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Áp dụng công thức \(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)

Giải chi tiết

Ta có: \(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}}  = 20\) (rad/s)

Độ cứng của lò xo là:

\(k = {\omega ^2}m = {20^2}.0,2 = 80\left( {N/m} \right)\)

Đáp số: 80

Đáp án cần điền là: 80

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu 0.25đ

Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là \(10\pi \,\,cm/s\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là bao nhiêu cm/s?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tốc độ trung bình trong một chu kì: \({v_{tb}} = \dfrac{{4A}}{T}\)

Giải chi tiết

Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là

\({v_{tb}} = \dfrac{{4A}}{T} = \dfrac{{4A\omega }}{{2\pi }} = \dfrac{{4{v_{\max }}}}{{2\pi }} = \dfrac{{4.10\pi }}{{2\pi }} = 20\left( {cm/s} \right)\)

Đáp số: 20

Đáp án cần điền là: 20

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Một vật nhỏ khối lượng 150 g dao động điều hòa với chu kì 0,2 s và cơ năng 90 mJ. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Tại li độ 2 cm, tỉ số động năng và thế năng của vật là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tần số góc: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T}\)

Cơ năng: \(W = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

Thế năng: \({W_t} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}\)

Động năng: \({W_d} = W - {W_t}\)

Giải chi tiết

Tần số góc của dao động là:

\(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{0,2}} = 10\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\)

Cơ năng: W = 90 mJ = 0,09 J

Khi x = 2 cm thì vật có thế năng là:

\({W_t} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2} = \dfrac{1}{2}.0,15.{\left( {10\pi } \right)^2}.0,{02^2} = 0,03\,\,\left( J \right)\)

Động năng của vật:

\({W_d} = W - {W_t} = 0,09 - 0,03 = 0,06\,\,\left( J \right)\)

Tỉ số động năng và thế năng của vật là: \(\dfrac{{{{{W}}_d}}}{{{{{W}}_t}}} = 2\)

Đáp số: 2

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

Một vật nhỏ dao động điều hòa, khi vật qua vị trí có li độ \({x_1} = 0\) thì vật có tốc độ \({v_1} = 50cm/s\), khi vật qua vị trí có li độ \({x_2} = 3cm\) thì vật có tốc độ \({v_2} = 40cm/s\). Biên độ dao động của vật bằng bao nhiêu cm?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Hệ thức độc lập theo thời gian: \({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)

Giải chi tiết

Ta có: \({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Rightarrow x_1^2 + \dfrac{{v_1^2}}{{{\omega ^2}}} = x_2^2 + \dfrac{{v_2^2}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\)

\( \Leftrightarrow {0^2} + \dfrac{{{{50}^2}}}{{{\omega ^2}}} = {3^2} + \dfrac{{{{40}^2}}}{{{\omega ^2}}} \Rightarrow \omega  = 10rad/s \Rightarrow A = 5cm\)

Đáp số: 5

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 1 s. Thời điểm ban đầu vật qua vị trí có li độ 5 cm theo chiều dương. Kể từ thời điểm ban đầu đến khi chất điểm qua vị trí có gia tốc cực đại lần đầu tiên thì tốc độ trung bình của chất điểm là bao nhiêu cm/s?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tốc độ trung bình: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Sử dụng VTLG

Giải chi tiết

Tại t = 0, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 5\left( {cm} \right) = \dfrac{A}{2}\\v > 0\end{array} \right.\)

Gia tốc cực đại \({a_{\max }} = {\omega ^2}A\) khi vật ở biên âm.

Từ hình vẽ, quãng đường vật đi được là:

\(s = \dfrac{A}{2} + A + A = 25\,\,\left( {cm} \right)\)

Vecto quay quét được góc:

 

\(\Delta \varphi  = \dfrac{\pi }{3} + \pi  = \dfrac{{4\pi }}{3}\)

Thời gian vật đi là:

\(\Delta t = \dfrac{{\Delta \varphi .T}}{{2\pi }} = \dfrac{2}{3}\,\,\left( s \right)\)

Tốc độ trung bình của vật là:

\(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{25}}{{2/3}} = 37,5\,\,\left( {cm/s} \right)\)

Đáp số: 37,5

Đáp án cần điền là: 37,5