Đề thi thử giữa học kì 1 - Trạm 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu 0.25đ

Góc lượng giác có số đo $\dfrac{5\pi}{3}$ rad thì có số đo theo đơn vị độ là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đổi đơn vị đo: $1 \text{rad} = \left( \dfrac{180}{\pi} \right)^{{^\circ}}$

Giải chi tiết

Ta có $1\text{ rad} = \left( \dfrac{180}{\pi} \right)^{{^\circ}}$.

Vậy $\dfrac{5\pi}{3}\text{ rad} = \dfrac{5\pi}{3} \times \dfrac{180}{\pi} = 5 \times 60 = 300^{{^\circ}}$.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Phương trình \(\cos x = \dfrac{{ - 1}}{2}\) có các nghiệm là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Giải phương trình lượng giác \(\cos x = m\).

Giải chi tiết

\(\cos x = \dfrac{{ - 1}}{2} \Leftrightarrow \cos x = \cos \left( {\dfrac{{2\pi }}{3}} \right) \Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,\,k \in \mathbb{Z}.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Trong không gian cho hai đường thẳng \(a,\,\,b\). Có tất cả bao nhiêu vị trí tương đối giữa \(a\) và \(b\)?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Có 4 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong không gian

Giải chi tiết

Trong không gian có 4 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: song song, trùng nhau, cắt nhau và chéo nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Hàm số $y = \cos x$ là hàm số:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Hàm số $y = \cos x$ là hàm số có $\cos( - x) = \cos x$, $\cos(x + 2\pi) = \cos x$

Giải chi tiết

- Tính chẵn lẻ: $\cos( - x) = \cos x$. Vậy $y = \cos x$ là hàm số chẵn.

- Tính tuần hoàn: $\cos(x + 2\pi) = \cos x$ Vậy hàm số $\cos x$ tuần hoàn với chu kì $2\pi$.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Khẳng định nào sau đây là sai?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiểm tra các công thức lượng giác cơ bản:

- Công thức cộng.

- Công thức nhân đôi.

- Công thức biến đổi tổng thành tích.

Giải chi tiết

Xét từng khẳng định:

A. $\sin(a - b) = \sin a\cos b + \cos a\sin b$ sai.

Công thức đúng cho $\sin(a - b)$ là $\sin(a - b) = \sin a\cos b - \cos a\sin b$.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Trong không gian cho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\), đường thẳng \(b\) bất kỳ nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\). Có tất cả bao nhiêu vị trí tương đối giữa \(a\) và \(b\)?

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Vì \(a\parallel \left( P \right),\,\,b \subset \left( P \right)\) nên \(a\) và \(b\) song song hoặc chéo nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu 0.25đ

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Hình chiếu song song của điểm O lên $(SAD)$ theo phương của đường thẳng SB là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất hình chiếu song song:

1. Xác định mặt phẳng chứa O và song song với SB.

2. Tìm giao tuyến của mặt phẳng đó với mặt phẳng (SAD).

3. Tìm điểm cắt của đường thẳng qua O song song với SB với giao tuyến vừa tìm được.

Giải chi tiết

O là tâm của hình bình hành ABCD, nên O là trung điểm của đường chéo BD.

Xét tam giác SBD, gọi N là trung điểm của SD

$\Rightarrow$ ON là đường trung bình của tam giác SBD $\left. \Rightarrow ON//SB \right.$

Có $\left. N \in SD\Rightarrow N \in \left( {SAD} \right) \right.$

Vậy đường thẳng ON (đi qua O và song song với SB) cắt mặt phẳng (SAD) tại điểm N.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu 0.25đ

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Giao tuyến của hai mặt phẳng $(\text{MCD})$ và $(\text{ADN})$ là :

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: ta tìm hai điểm chung thuộc cả hai mặt phẳng. Nối hai điểm chung đó được giao tuyến cần tìm.

Giải chi tiết

Hai mặt phẳng $(\text{MCD})$ và $(\text{ADN})$ có D là điểm chung.

Có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của BC.

Gọi $H = AN \cap CM$ trong mặt phẳng (ABC).

Suy ra H là trọng tâm của tam giác ABC.

Vì $H \in AN \subset \left( {ADN} \right)$ nên H thuộc (ADN).

Vì $H \in CM \subset \left( {MCD} \right)$nên H thuộc (MCD).

Suy ra H là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng (MCD) và (ADN).

Vậy $\left( {MCD} \right) \cap \left( {ADN} \right) = DH$.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Cho hình chóp S.ABCD (tham khảo hình vẽ). Gọi O là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của AB và CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SCD)$ là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng:

- Xác định điểm A thuộc cả hai mặt phẳng $(\alpha)$ và $(\beta)$.

- Tìm điểm B thứ hai cũng thuộc cả $(\alpha)$ và $(\beta)$.

Đường thẳng đi qua hai điểm A và B chính là giao tuyến của hai mặt phẳng $(\alpha)$ và $(\beta)$.

Giải chi tiết

Ta có $S \in (SAB)$ và $S \in (SCD)$.

Gọi $I$ là giao điểm của AB và CD.

Vì $AB \subset (SAB)$ và $CD \subset (SCD)$ nên $I \in (SAB)$ và $I \in (SCD)$.

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SCD)$ là SI.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Hàm số $y = \tan x$ tuần hoàn với chu kì là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Chu kì tuần hoàn của hàm lượng giác.

Giải chi tiết

Hàm số $y = \tan x$ tuần hoàn với chu kì là $\pi$.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC (tham khảo hình vẽ). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Tính chất của đường trung bình trong tam giác ABC.

Giải chi tiết

Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra $MN//AC$.

 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Tìm tập giá trị \(T\) của hàm số \(y = 3\cos 2x + 5.\)

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng \( - 1 \le \cos 2x \le 1\).

Giải chi tiết

Ta có \( - 1 \le \cos 2x \le 1 \Rightarrow  - 3 \le 3\cos 2x \le 3 \Rightarrow 2 \le 3\cos 2x + 5 \le 8\)

\( \Rightarrow 2 \le y \le 8 \Rightarrow T = \left[ {2;8} \right].\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Các câu sau là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Qua một điểm \(A\) nằm ngoài mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) cho trước, có vô số mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) chứa \(A\) song song với \(\left( \beta  \right)\)
b) Hai mặt phẳng được gọi là song song nếu chúng không có điểm chung.
c) Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\) song song với nhau. Khi đó một mặt phẳng nếu cắt \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) lần lượt theo các giao tuyến \(a,\,\,b\) thì \(a\) song song với \(b\)
d) Hai mặt phẳng phân biệt không cắt nhau thì song song.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

Kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề

Giải chi tiết

a) Qua một điểm \(A\) nằm ngoài mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) cho trước, có duy nhất một mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) chứa \(A\) song song với \(\left( \beta  \right)\)

b) Hai mặt phẳng được gọi là song song nếu chúng không có điểm chung.

c) Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\) song song với nhau. Khi đó một mặt phẳng nếu cắt \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) lần lượt theo các giao tuyến \(a,\,\,b\) thì \(a\) song song với \(b\)

d) Hai mặt phẳng trong không gian chỉ có 3 vị trí tương đối là song song, cắt nhau và trùng nhau

Do đó hai mặt phẳng phân biệt không cắt nhau thì song song.

Đáp án: a sai| b đúng| c đúng| d đúng

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành tâm \(I\). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(SA,\,\,SB\). Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:

Đúng Sai
a) \(MN\parallel CD\)
b) \(SA\) và \(CD\) chéo nhau
c) \(MN\parallel \left( {SCD} \right)\)
d) Mặt phẳng \(\left( {MNI} \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\)

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; Đ

Giải chi tiết

a) Đúng: Ta có \(MN\) là đường trung bình của \(\Delta SAB\)

Do đó \(MN\parallel AB\parallel CD\)

b) Đúng: \(SA\) và \(CD\) là hai đường thẳng chéo nhau

c) Đúng: Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}MN\parallel AB\\MN\not  \subset \left( {ABCD} \right)\end{array} \right.\) \(\Rightarrow MN\parallel \left( {ABCD} \right)\)

d) Đúng: Ta có: \(NI\) là đường trung bình của \(\Delta SBD\) nên \(NI\parallel SD\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MN\parallel CD\\NI\parallel SD\end{array} \right. \Rightarrow \left( {MNI} \right)\parallel \left( {SCD} \right)\)

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Cho hàm số \(f(x) = 2 + 3\cos x\) và \(g(x) = \sin x + \cos x\). Khi đó:

Đúng Sai
a) Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)\) bằng 5
b) Hàm số \(f(x)\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(x = \pi  + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\)
c) Giá trị lớn nhất của hàm số \(g(x)\) bằng \( - \sqrt 2 \)
d) Hàm số \(g(x)\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(x =  - \dfrac{{3\pi }}{4} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\).

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ

Giải chi tiết

Đáp án: a - Đúng, b - Đúng, c - Sai, d - Đúng

a) b) Với mọi \(x \in \mathbb{R}\), ta có: \( - 1 \le \cos x \le 1 \Rightarrow  - 3 \le 3\cos x \le 3 \Rightarrow  - 1 \le 2 + 3\cos x \le 5\).

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng 5 khi \(\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi (k \in \mathbb{Z})\).

Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng -1 khi \(\cos x =  - 1 \Leftrightarrow x = \pi  + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\).

c) d) Ta có: \(\sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right)\).

Với mọi \(x \in \mathbb{R}\), ta có: \( - 1 \le \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) \le 1 \Leftrightarrow  - \sqrt 2  \le \sqrt 2 \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) \le \sqrt 2 \).

Vây giá trị lớn nhất của hàm số bằng \(\sqrt 2 \) khi \(\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = 1\)

\( \Leftrightarrow x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z}) \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\)

Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \( - \sqrt 2 \), khi đó \(\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) =  - 1\)

\( \Leftrightarrow x + \dfrac{\pi }{4} =  - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z}) \Leftrightarrow x =  - \dfrac{{3\pi }}{4} + k2\pi (k \in \mathbb{Z}).\)

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Giả sử một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình $x = 3\cos\left( {2t - \dfrac{\pi}{3}} \right)$. Ở đây, thời gian $t$ tính bằng giây. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Tại thời điểm $t = 0$ là vật có li độ $x = \dfrac{3}{2}$
b) Vật đạt biên độ cực đại lần đầu tiên tại thời điểm $t = \dfrac{\pi}{2}$
c) Vật bắt đầu chuyển động đến khi đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên trong khoảng thời gian là $\dfrac{5\pi}{12}$ giây.
d) Trong thời gian từ 0 đến 30 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 18 lần.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

a) Thay $t = 0$ vào hàm $x = 3\cos\left( {2t - \dfrac{\pi}{3}} \right)$ tìm li độ x

b) Vật đạt biên độ cực đại lần đầu tiên tại thời điểm $t$ sao cho $\cos\left( {2t - \dfrac{\pi}{3}} \right) = 1$ và tìm nghiệm dương nhỏ nhất.

c) Vật qua vị trí cân bằng khi $\cos\left( {2t - \dfrac{\pi}{3}} \right) = 0$ tìm nghiệm dương nhỏ nhất.

d) Tìm tất cả các nghiêm thuộc khoảng (0;30) của phương trình $\cos\left( {2t - \dfrac{\pi}{3}} \right) = 0$

Giải chi tiết

a) Đúng. Tại $t = 0$ thì $x = 3\cos\left( {2.0 - \dfrac{\pi}{3}} \right) = \dfrac{3}{2}$

b) Sai. Vật đạt biên độ cực đại lần đầu tiên tại thời điểm $t$ sao cho $\left. 2t - \dfrac{\pi}{3} = 0\Leftrightarrow t = \dfrac{\pi}{6} \right.$.

c) Đúng. Vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên tại thời điểm $\left. 2t - \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{\pi}{2}\Leftrightarrow t = \dfrac{5\pi}{12} \right.$

d) Sai. Vị trí cân bằng của vật dao động điều hòa là vị trí vật đứng yên, khi đó $x = 0$.

Xét phương trình $3\cos\left( {2t - \dfrac{\pi}{3}} \right) = 0$ ta có:

$\left. 3\cos\left( {2t - \dfrac{\pi}{3}} \right) = 0\Leftrightarrow\cos\left( {2t - \dfrac{\pi}{3}} \right) = 0\Leftrightarrow 2t - \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{\pi}{2} + k\pi\Leftrightarrow t = \dfrac{5\pi}{12} + k\dfrac{\pi}{2},k \in {\mathbb{Z}} \right.$.

Trong thời gian từ 0 đến 30 giây, tức là $0 \leq t \leq 30$ hay $0 \leq \dfrac{5\pi}{12} + k\dfrac{\pi}{2} \leq 30$

$\left. \Leftrightarrow - \dfrac{5}{6} \leq k \leq \dfrac{360 - 5\pi}{6\pi}. \right.$

Mà $k \in {\mathbb{Z}}$ nên $k \in \left\{ 0;1;2;3;\ldots;17;18 \right\}$.

Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 30 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 19 lần.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.5đ

Cho ba mặt phẳng \(\left( P \right),\,\,\left( Q \right),\,\,\left( R \right)\) đôi một song song. Hai đường thẳng \(a\) và \(b\) chéo nhau cắt ba mặt phẳng \(\left( P \right),\,\,\left( Q \right),\,\,\left( R \right)\) lần lượt tại \({A_1},\,\,{A_2},\,\,{A_3}\) và \({B_1},\,\,{B_2},\,\,{B_3}\). Biết \({A_1}{A_2} = 20cm,\,\,{A_2}{A_3} = 30cm,\,\,{B_1}{B_2} = 30cm\). Tính độ dài đoạn thẳng \({B_2}{B_3}\) (đo bằng đơn vị cm).

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

Áp dụng định lí Thales ta có: \(\dfrac{{{A_1}{A_2}}}{{{A_2}{A_3}}} = \dfrac{{{B_1}{B_2}}}{{{B_2}{B_3}}}\)

Suy ra \({B_2}{B_3} = \dfrac{{{A_2}{A_3}.{B_1}{B_2}}}{{{A_1}{A_2}}}\) \(= \dfrac{{30.30}}{{20}} = 45\left( {cm} \right)\)

Vậy \({B_2}{B_3} = 45\left( {cm} \right)\)

Đáp án cần điền là: 45

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.5đ

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh là 6cm. Gọi \(M,\,\,N\) là các điểm nằm trên các cạnh \(AB,\,\,AC\) thỏa mãn \(AM = AN = 4cm\), điểm \(P\) là trọng tâm của các tam giác \(A'B'C'\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) cắt các mặt của lăng trụ tạo thành một đa giác. Tìm số cạnh của đa giác đó.

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

Ta có: \(\dfrac{{AM}}{{AB}} = \dfrac{{AN}}{{AC}} \Rightarrow MN\parallel BC\)

Suy ra \(MN\parallel B'C'\)

Mà \(MN\not  \subset \left( {A'B'C'} \right)\) nên \(MN\parallel \left( {A'B'C'} \right)\)

Khi đó \(\left( {MNP} \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = d\) với \(d\) đi qua \(P\) và \(d\parallel B'C'\)

Gọi \(Q = d \cap A'C',\,\,R = d \cap A'B'\)

Vậy mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) cắt các mặt của lăng trụ tạo thành tứ giác \(MNPQ\)

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu 0.5đ

Phương trình $\tan\left( {2x + \dfrac{\pi}{4}} \right) = - \sqrt{3}$ có nghiệm $x = \dfrac{a\pi}{b} + \dfrac{k\pi}{2}$ ($a;k \in {\mathbb{Z}};b \in {\mathbb{N}}^{*};\dfrac{a}{b}$là phân số tối giản). Tính giá trị của biểu thức $a^{2} + b$

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình $\left. \tan x = m\Leftrightarrow x = \alpha + k\pi,k \in {\mathbb{Z}} \right.$.

Giải chi tiết

Phương trình $\tan\left( {2x + \dfrac{\pi}{4}} \right) = - \sqrt{3}$

$\left. \Leftrightarrow 2x + \dfrac{\pi}{4} = - \dfrac{\pi}{3} + k\pi,k \in {\mathbb{Z}} \right.$

$\left. \Leftrightarrow 2x = - \dfrac{\pi}{3} - \dfrac{\pi}{4} + k\pi \right.$

$\left. \Leftrightarrow 2x = - \dfrac{7\pi}{12} + k\pi \right.$

$\left. \Leftrightarrow x = - \dfrac{7\pi}{24} + \dfrac{k\pi}{2},k \in {\mathbb{Z}} \right.$

So sánh với nghiệm $x = \dfrac{a\pi}{b} + \dfrac{k\pi}{2}$, ta có $\dfrac{a}{b} = - \dfrac{7}{24}$.

Giá trị của biểu thức $a^{2} + b = {( - 7)}^{2} + 24 = 49 + 24 = 73$.

Đáp án cần điền là: 73

Câu hỏi số 20:
Vận dụng 0.5đ

Số nghiệm của phương trình \((\cos 3x - 1)(\tan x + \sqrt 3 ) = 0\) thuộc khoảng \((0;2024\pi )\) là

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

Điều kiện: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \)

\(\begin{array}{l}(\cos 3x - 1)(\tan x + \sqrt 3 ) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{ \cos 3x = 1}\\{ \tan x =  - \sqrt 3 }\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = k\dfrac{{2\pi }}{3}}\\{x =  - \dfrac{\pi }{3} + k\pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = k\dfrac{{2\pi }}{3}}\\{x =  - \dfrac{\pi }{3} + m2\pi }\end{array}} \right.} \right.} \right.\end{array}\)

Ta có \(0 < k\dfrac{{2\pi }}{3} < 2024\pi  \Leftrightarrow 0 < k < 3036 \Rightarrow \) có 3035 giá trị k nên có 3035 nghiệm.

Lại có \(0 <  - \dfrac{\pi }{3} + m2\pi  < 2024\pi  \Rightarrow \dfrac{1}{6} < m < \dfrac{{6073}}{6} \approx 1012.2\) nên có 1012 giá trị m nên có 1012 nghiệm.

Vậy có \(3035 + 1012 = 4047\) nghiệm.

Đáp án cần điền là: 4047

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu 0.5đ

Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình $\sin 2x = \dfrac{\sqrt{2}}{2}$ trên đoạn $\lbrack 0;2\pi\rbrack$ (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần trăm).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Giải phương trình lượng giác cơ bản.

Dựa vào điều kiện $x \in \lbrack 0;2\pi\rbrack$, thay các giá trị nguyên của $k$ vào các công thức nghiệm tổng quát để tìm tất cả các nghiệm nằm trong đoạn $\lbrack 0;2\pi\rbrack$

Giải chi tiết

Ta có: $\sin 2x = \dfrac{\sqrt{2}}{2} \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \dfrac{\pi}{4}$

$\left. \Leftrightarrow\left\lbrack {\begin{array}{l} {x = \dfrac{\pi}{8} + k\pi} \\ {x = \dfrac{3\pi}{8} + k\pi} \end{array}(k \in {\mathbb{Z}})} \right. \right.$.

Vì $\left. x \in \lbrack 0;2\pi\rbrack\Rightarrow x \in \left\{ {\dfrac{\pi}{8};\dfrac{3\pi}{8};\dfrac{9\pi}{8};\dfrac{11\pi}{8}} \right\} \right.$

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là:

$S = \dfrac{\pi}{8} + \dfrac{3\pi}{8} + \dfrac{9\pi}{8} + \dfrac{11\pi}{8} = 3\pi \approx 9,42$

Đáp án cần điền là: 9,42

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu 0.5đ

Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành, tâm O. Gọi E là trung điểm của cạnh SD, gọi F là giao điểm giữa BE và mặt phẳng (SAC). Tính tỉ số $\dfrac{BE}{EF}$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Xác định giao điểm giữa đường thẳng và mặt phẳng.

CHứng minh F là trọng tâm tam giác SBD, từ đó suy ra tỉ số $\dfrac{BE}{EF}$.

Giải chi tiết

Ta có $BE \cap \left( {SAC} \right) = F$

Xét tam giác SBD có E là trung điểm SD, O là trung điểm BD và $F = BE \cap SO$

Suy ra F là trọng tâm tam giác SBD.

Vậy $\dfrac{BE}{EF} = 3.$

Đáp án cần điền là: 3