Thi thử toàn quốc giữa HK1 - Môn Lịch sử 11 - Trạm số 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu 0.43đ

Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản.

- Xác định nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại.

Giải chi tiết

Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là do chế độ phong kiến mâu thuẫn với giai cấp tư sản.

Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển, giai cấp tư sản và lực lượng tiến bộ lớn mạnh, nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm dẫn đến mâu thuẫn và tất yếu bùng nổ thành cách mạng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.43đ

Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là giai cấp

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản.

- Xác định giai cấp lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa TK XVI - TK XX.

Giải chi tiết

Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là giai cấp tư sản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.43đ

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang giai đoạn

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.

- Xác định sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

Giải chi tiết

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.43đ

Động lực nào quyết định thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản.

- Xác định động lực của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại.

Giải chi tiết

Động lực quyết định thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là Giai cấp lãnh đạo và quần chúng nhân dân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu 0.43đ

Vì sao bắt đầu từ thế kỷ XVII, mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến và giai cấp tư sản trở nên gay gắt?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản.

- Lý giải mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến và giai cấp tư sản trở nên gay gắt.

Giải chi tiết

Từ thế kỉ XVII, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh (thương nghiệp, công - thương nghiệp, hàng hóa - tiền tệ, quan hệ thuê mướn lao động). Nhưng chế độ phong kiến cản trở sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa dẫn đến mâu thuẫn ngày càng gay gắt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.43đ

Lĩnh vực nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.

- Xác định tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại.

Giải chi tiết

Trong giai đoạn hiện đại, khoa học - công nghệ trở thành động lực chủ yếu thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển, tạo ra các ngành nghề mới, nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu 0.43đ

Việc thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết có ý nghĩa như thế nào đối nhân dân Nga?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Sự hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.

- Xác định ý nghĩa của sự ra đời Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.

Giải chi tiết

Năm 1922, Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) thành lập, gồm Nga và các nước cộng hòa Xô viết khác. Đây là nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên và lớn nhất thế giới, đánh dấu việc xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn lãnh thổ Liên Xô, tạo nền tảng cho sự phát triển của CNXH sau này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu 0.43đ

Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là gì?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản.

- Xác định ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa TK XVI đến đầu TK XX.

Giải chi tiết

Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX (Anh, Mỹ, Pháp, Đức, Nhật,…) đều có ý nghĩa lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho quan hệ sản xuất và kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.43đ

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Sự hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.

- Xác định phạm vi của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Giải chi tiết

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thắng lợi của Liên Xô và phong trào giải phóng dân tộc đã giúp chủ nghĩa xã hội từ một nước phát triển thành hệ thống XHCN thế giới, trải rộng ở Đông Âu, châu Á (Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam…), sau đó tới Cuba ở châu Mỹ Latinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.43đ

Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đường lối mới trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

- Xác định nội dung công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978.

Giải chi tiết

Từ năm 1978, Trung Quốc tiến hành cải cách và mở cửa, với đường lối mới:

- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

- Cải cách trong nước, mở cửa với bên ngoài.

- Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

“Ba ngọn cờ hồng” (Công xã nhân dân, Đại nhảy vọt, Đường lối chung xây dựng CNXH) là chính sách trước đó (những năm 1958–1960) và đã thất bại, không phải đường lối mới sau 1978.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.43đ

Ngay sau khi thành lập (1917), chính quyền Xô viết ở Nga do Lê-nin đứng đầu đã

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Quá trình hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.

- Xác định hoạt động của Lê-nin ngay sau khi chính quyền Xô viết được thành lập.

Giải chi tiết

Ngay sau khi thành lập (1917), chính quyền Xô viết ở Nga do Lê-nin đứng đầu đã ban hành “Sắc lệnh hoà bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”.

- Sắc lệnh hòa bình: kêu gọi chấm dứt chiến tranh đế quốc.

- Sắc lệnh ruộng đất: tịch thu ruộng đất của địa chủ, quý tộc, phân cho nông dân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.43đ

Sau cuộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Quá trình hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.

- Xác định yêu cầu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đối với các dân tộc.

Giải chi tiết

Sau nội chiến (1918 - 1920), Nga Xô viết cần khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Trên lãnh thổ Nga có nhiều dân tộc khác nhau dẫn đến yêu cầu cấp thiết là liên minh, đoàn kết, bình đẳng dân tộc, cùng nhau xây dựng đất nước. Đây chính là cơ sở dẫn đến việc thành lập Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (1922).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.43đ

Phân tích giai cấp lãnh đạo và động lực của các cuộc cách mạng tư sản.

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản.

- Xác định giai cấp lãnh đạo và động lực của các cuộc cách mạng tư sản.

Giải chi tiết

- Giai cấp lãnh đạo: Lãnh đạo cách mạng tư sản là giai cấp tư sản và đồng minh của họ (chủ nô, quý tộc phong kiến tư sản hoá,...).

+ Cách mạng tư sản Anh: diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và quý tộc mới, song vai trò quan trọng thuộc về quý tộc mới.

+ Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và chủ nô.

+ Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII: giai cấp tư sản giành độc quyền lãnh đạo cách mạng.

- Động lực của các cuộc cách mạng tư sản: giai cấp lãnh đạo và quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng và là động lực quyết định thắng lợi của cách mạng.

+ Cách mạng tư sản Anh: quần chúng nhân dân (nông dân, thợ thủ công,...) giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.

+ Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ: trại chủ, nông dân, công nhân, nô lệ ở 13 thuộc địa là lực lượng chính.

+ Cách mạng tư sản Pháp: nông dân, thợ thủ công và công nhân tích cực tham gia chống phong kiến cùng các thế lực phản động trong và ngoài nước, trở thành đồng minh quan trọng của giai cấp tư sản.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng 0.43đ

Sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô đã để lại những bài học gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung Nguyên nhân khủng hoảng, sụp đổ của chủ nghĩa xã hội.

- Xác định bài học từ sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội.

Giải chi tiết

Bài học đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

- Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Thường xuyên chăm lo xây dựng Đảng giữ vững vai trò lãnh đạo, gắn bó mật thiết với nhân dân.

- Nâng cao cảnh giác, đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.

- Tiếp tục làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn, hoàn thiện hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong tình hình mới.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Cho đoạn tư liệu sau:

Chúng ta thừa nhận rằng, chủ nghĩa tư bản chưa bao giờ mang tính toàn cầu như ngày nay và cũng đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhất là trong lĩnh vực giải phóng và phát triển sức sản xuất, phát triển khoa học và công nghệ”.

(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, tr 17)

Đúng Sai
a) Theo tư liệu, chủ nghĩa tư bản ngày nay có phạm vi toàn cầu rộng lớn hơn trước kia.
b) Tư liệu phủ nhận hoàn toàn những thành tựu của chủ nghĩa tư bản.
c) Một trong những thành tựu nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện nay là giải phóng và phát triển sức sản xuất.
d) Từ tư liệu có thể thấy, khi nghiên cứu về chủ nghĩa xã hội, cần nhìn nhận chủ nghĩa tư bản vừa toàn cầu hóa mạnh mẽ vừa có những thành tựu không thể phủ nhận.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung đoạn tư liệu.

- Xác định, phân tích tính đúng/sai ở mỗi ý.

Giải chi tiết

a) Đúng, tác giả khẳng định “chủ nghĩa tư bản chưa bao giờ mang tính toàn cầu như ngày nay”, chứng tỏ phạm vi ảnh hưởng đã lan rộng khắp thế giới.

b) Sai, tư liệu nhấn mạnh rằng chủ nghĩa tư bản đã “đạt được nhiều thành tựu to lớn”, nhất là trong phát triển sản xuất, khoa học và công nghệ. Điều đó cho thấy không hề phủ nhận, mà thừa nhận khách quan các thành tựu.

c) Đúng, tư liệu ghi rõ: “…đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhất là trong lĩnh vực giải phóng và phát triển sức sản xuất…”.

d) Đúng, tư liệu vừa khẳng định tính toàn cầu của chủ nghĩa tư bản, vừa thừa nhận các thành tựu của nó. Như vậy, khi bàn đến con đường đi lên CNXH ở Việt Nam, cần có cái nhìn khách quan, khoa học về CNTB: thấy rõ cả mặt tích cực lẫn những hạn chế cần vượt qua.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Cho đoạn tư liệu sau:

“Trong hơn bốn thập kỷ sau 1945, hệ thống xã hội chủ nghĩa không ngừng mở rộng, đóng vai trò quyết định trong việc thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc, duy trì hòa bình, ngăn chặn những cuộc chiến tranh lớn. Tuy nhiên, cùng với những thành tựu, hệ thống này cũng chứa đựng nhiều mâu thuẫn nội tại dẫn đến khủng hoảng cuối những năm 80.”

(Trần Bá Đệ (chủ biên), Lịch sử thế giới cận - hiện đại, NXB Giáo dục, 1998)

Đúng Sai
a) Sau năm 1945, hệ thống xã hội chủ nghĩa không ngừng được mở rộng.
b) Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ mang lại mâu thuẫn, khủng hoảng mà không có đóng góp tích cực nào đối với thế giới.
c) Một trong những nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng cuối thập niên 1980 là do những mâu thuẫn nội tại trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
d) Từ tư liệu có thể rút ra rằng, hệ thống xã hội chủ nghĩa sau 1945 vừa có vai trò to lớn trong lịch sử thế giới, vừa tồn tại hạn chế dẫn tới khủng hoảng.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung đoạn tư liệu.

- Xác định, phân tích tính đúng/sai ở mỗi ý.

Giải chi tiết

a) Đúng, tư liệu khẳng định “Trong hơn bốn thập kỷ sau 1945, hệ thống xã hội chủ nghĩa không ngừng mở rộng”, đây là nhận định trực tiếp.

b) Sai, tư liệu nhấn mạnh vai trò “quyết định trong việc thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc, duy trì hòa bình, ngăn chặn chiến tranh lớn”. Như vậy, hệ thống này có đóng góp rất lớn bên cạnh những hạn chế.

c) Đúng, tư liệu chỉ rõ: “hệ thống này cũng chứa đựng nhiều mâu thuẫn nội tại dẫn đến khủng hoảng cuối những năm 80”. Như vậy, mâu thuẫn bên trong là yếu tố chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng.

d) Đúng, tư liệu phản ánh hai mặt: (1) đóng góp quan trọng trong phong trào giải phóng dân tộc và duy trì hòa bình; (2) tồn tại mâu thuẫn nội tại, cuối cùng rơi vào khủng hoảng. Điều này cho thấy cần đánh giá khách quan, toàn diện về hệ thống xã hội chủ nghĩa giai đoạn này.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Các cuộc cách mạng tư sản châu Âu và Bắc Mỹ trong các thế kỷ XVII - XVIII có ý nghĩa quyết định trong việc xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Chúng đánh dấu sự thắng lợi về chính trị của giai cấp tư sản, mở đầu thời kỳ phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bản.”

(Nguyễn Anh Thái (chủ biên), Đại cương Lịch sử thế giới cận đại, NXB Giáo dục, 1998)

Đúng Sai
a) Các cuộc cách mạng tư sản châu Âu và Bắc Mỹ trong các thế kỷ XVII - XVIII góp phần xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
b) Những cuộc cách mạng trên đánh dấu sự thắng lợi về chính trị của giai cấp tư sản.
c) Các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu diễn ra chủ yếu vào thế kỷ XIX.
d) Sự thắng lợi chính trị của giai cấp tư sản ngay lập tức đem lại một xã hội bình đẳng về kinh tế, không còn mâu thuẫn giai cấp.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung đoạn tư liệu.

- Xác định, phân tích tính đúng/sai ở mỗi ý.

Giải chi tiết

a) Đúng, những cuộc cách mạng này lật đổ hoặc làm suy yếu các thiết chế phong kiến, mở đường cho chế độ sở hữu tư nhân, phát triển thị trường hàng hóa - tất cả đều là thành tố cơ bản của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

b) Đúng, “Thắng lợi về chính trị” ở đây hiểu là việc giai cấp tư sản giành được quyền chi phối bộ máy nhà nước và luật pháp (ví dụ: thiết lập hệ thống pháp luật bảo vệ tư hữu, cơ chế đại diện chính trị, hiến pháp), từ đó đưa lợi ích và thể chế phù hợp với phát triển tư bản lên vị trí chủ đạo - đó là bản chất của thắng lợi chính trị của tư sản.

c) Sai, cách mạng tư sản nền tảng diễn ra vào thế kỷ XVII - XVIII (ví dụ những chuyển biến lớn ở Anh, cuộc Cách mạng Mỹ cuối XVIII, Cách mạng Pháp 1789). Thế kỷ XIX xuất hiện nhiều phong trào và cuộc cách mạng tiếp nối (ví dụ phong trào 1848), nhưng các cuộc cách mạng xác lập nền tảng tư sản chủ yếu đã diễn ra trước đó.

d) Sai, dù thắng lợi chính trị của tư sản phá vỡ quyền lực phong kiến, quyền tư hữu và sản xuất tư bản dẫn tới tăng trưởng mạnh mẽ, nhưng nó cũng tạo ra mâu thuẫn mới: phân hóa giàu - nghèo, bóc lột lao động công nghiệp, điều kiện sống lao động kém, và mâu thuẫn giai cấp giữa tư sản và vô sản. Những mâu thuẫn này không biến mất mà còn là nguồn gốc của các phong trào công nhân và các cuộc đấu tranh xã hội sau đó.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Cho đoạn tư liệu sau đây:

Sự phát triển mạnh mẽ của các nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở châu Âu và Bắc Mỹ, việc tìm ra các vùng đất mới đã thúc đẩy các nước tư bản chủ nghĩa tiến hành quá trình thực dân hoá. Trong gần bốn thế kỉ, từ thế kỉ XVI cho đến đầu thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã trải rộng khắp châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh. Chủ nghĩa đế 20 quốc ra đời với chính sách mở rộng và duy trì quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng đối với các quốc gia hay dân tộc yếu hơn. Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế giới” và là đế quốc thực dân “Mặt Trời không bao giờ lặn”.

Đúng Sai
a) Sự phát triển mạnh mẽ của các nền kinh tế tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ cùng với việc phát hiện ra các vùng đất mới đã thúc đẩy quá trình thực dân hoá.
b) Trong khoảng bốn thế kỉ, từ thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã trải rộng trên toàn bộ châu Âu, châu Á và châu Phi.
c) Chủ nghĩa đế quốc ra đời gắn liền với chính sách mở rộng và duy trì quyền kiểm soát đối với các quốc gia, dân tộc yếu hơn.
d) Nước Anh được coi là “công xưởng của thế giới” và là đế quốc thực dân “Mặt Trời không bao giờ lặn” trong thế kỉ XVI.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

- Xem lại nội dung đoạn tư liệu.

- Xác định, phân tích tính đúng/sai ở mỗi ý.

Giải chi tiết

a) Đúng, tư liệu nêu rõ nguyên nhân trực tiếp của quá trình thực dân hóa là “sự phát triển mạnh mẽ của các nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở châu Âu và Bắc Mỹ, việc tìm ra các vùng đất mới”. Đây là động lực thúc đẩy các nước tư bản mở rộng thuộc địa.

b) Sai, tư liệu khẳng định hệ thống thuộc địa trải rộng châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh, chứ không phải châu Âu.

c) Đúng, tư liệu chỉ rõ: “Chủ nghĩa đế quốc ra đời với chính sách mở rộng và duy trì quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng đối với các quốc gia hay dân tộc yếu hơn”. Đây chính là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc cuối thế kỉ XIX - đầu XX.

d) Sai, Nước Anh được coi là “công xưởng của thế giới” và là đế quốc thực dân “Mặt Trời không bao giờ lặn” trong thế kỉ XIX, không phải thế kỉ XVI.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S