Thi thử toàn quốc: Đánh giá tư duy Bách Khoa (TSA) - 22-23/3/2025 - Đợt 5 - Miễn phí

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Phần 1: Tư duy Toán học

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 3x - 4} \right)^{\frac{2}{3}}}\) là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Hàm số \(y = {\left[ {f\left( x \right)} \right]^n}\) với \(n \notin \mathbb{Z}\) xác định khi \(f\left( x \right) > 0.\)

Giải chi tiết

Hàm số đã cho xác định khi \({x^2} - 3x - 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x <  - 1}\\{x > 4}\end{array}} \right.\)

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \(D = ( - \infty ; - 1) \cup (4; + \infty )\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Gọi \(S\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {3^x},y = 0,x = 0,x = 2\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b được tính theo công thức \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

Giải chi tiết

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {3^x},y = 0,x = 0,x = 2\) được tính bằng công thức

\(S = \int_0^2 {\left| {{3^x}} \right|} {\rm{d}}x = \int_0^2 {{3^x}} \;{\rm{d}}x\,\,\,\left( {{\rm{ do }}{3^x} > 0,\forall x \in [0;2]} \right).\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Một chiếc hộp chứa 9 quả cầu gồm 4 quả màu xanh, 3 quả màu đỏ và 2 quả màu vàng (các quả cầu đôi một khác nhau). Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để trong 3 quả cầu lấy được có ít nhất 1 quả màu đỏ bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng biến cố đối.

Giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố trong ba quả cầu lấy được có ít nhất một quả màu đỏ. Suy ra \(\bar A\) là biến cố trong ba quả cầu lấy được không có quả cầu nào màu đỏ.

Không gian mẫu: \(\Omega  = C_9^3 = 84\).

Số cách lấy ra ba quả cầu mà không có quả cầu nào màu đỏ là \(C_6^3 = 20\). Ta có:

\(P(\bar A) = \dfrac{{20}}{{84}} = \dfrac{5}{{21}} \Rightarrow P(A) = 1 - P(\bar A) = \dfrac{{16}}{{21}}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(\int {f\left( x \right)} dx = {e^{2x}} + C\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

\(\int {f\left( x \right)} dx = {e^{2x}} + C \Rightarrow f\left( x \right) = {\left( {{e^{2x}} + C} \right)^\prime }\)

Giải chi tiết

\(\int {f\left( x \right)} dx = {e^{2x}} + C \Rightarrow f\left( x \right) = {\left( {{e^{2x}} + C} \right)^\prime } = 2{e^{2x}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)

- Đường thẳng \(y = {y_0}\) là TCN của đồ thị hàm số nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = {y_0}\).

- Đường thẳng \(x = {x_0}\) là TCĐ của đồ thị hàm số nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } y =  + \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } y =  - \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } y =  + \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } y =  - \infty \).

Giải chi tiết

Từ bảng biến thiên của hàm số \(y = f(x)\) ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 2)}^ + }} f(x) =  - \infty  \Rightarrow \) Đồ thị hàm số đã cho nhận đường thẳng \(x =  - 2\) là tiệm cận đứng.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f(x) =  + \infty  \Rightarrow \) Đồ thị hàm số đã cho nhận đường thẳng \(x = 0\) là tiệm cận đứng.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = 0 \Rightarrow \) Đồ thị hàm số đã cho nhận đường thẳng \(y = 0\) là tiệm cận ngang.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Thống kê cân nặng của học sinh lớp 12A được cho trong bảng sau:

Cân nặng trung bình của các bạn học sinh lớp 12A bằng bao nhiêu

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính số trung bình.

Giải chi tiết

Trong mỗi khoảng cân nặng, giá trị đại diện là trung bình cộng của hai đầu mút, nên ta có bảng sau:

Cân nặng trung bình của các học sinh lớp 12A là

\(\bar x = \dfrac{{4 \cdot 43 + 15 \cdot 48 + 11 \cdot 53 + 2 \cdot 58 + 2 \cdot 63}}{{4 + 15 + 11 + 2 + 2}} = 50,5\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) với \(a > 0\) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào các đường tiệm cận của đồ thị hàm số và giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung.

Giải chi tiết

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \(y = \dfrac{a}{c} = 2 > 0 \Rightarrow c > 0\) (do \(a > 0\) )

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \(y =  - \dfrac{d}{c} = 1 > 0 \Rightarrow d < 0(\) do \(c > 0)\)

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung có tung độ âm nên \(\dfrac{b}{d} < 0 \Rightarrow b > 0\) (do \(d < 0\)).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M(1; - 2;3)\). Tọa độ điểm \(A\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên mặt phẳng \((Oyz)\) là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Hình chiếu vuông góc của điểm M(a;b;c) lên mặt phẳng (Oyz) là M’(0;b;c).

Giải chi tiết

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M(1; - 2;3)\) lên mặt phẳng (Oyz) là \(A(0; - 2;3)\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = 3a, AC = a và đường cao SA = 2a. Thể tích khối chóp S.ABC bằng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Thể tích khối chóp có diện tích đáy B, chiều cao h là \(V = \dfrac{1}{3}Bh\).

Giải chi tiết

\({V_{S \cdot ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}AB.AC.SA = \dfrac{1}{6}3a.a.2a = {a^3}.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Giả sử một hạt chuyển động trên một trục thẳng đứng chiều dương hướng lên trên sao cho tọa độ của hạt (đơn vị: mét) tại thời điểm \(t\) (giây) là \(y=t^3-12 t+3,(t \geq 0)\).

Đúng Sai
a) Hạt chuyển động lên trên khi \(t>2\) và hạt chuyển động xuống dưới khi \(t<2\).
b) Quãng đường hạt đi được trong khoảng thời gian \(0<t<3\) là 9m.
c) Hàm vận tốc là: \(v(t)=y^{\prime}=3 t^2-12,(t \geq 0)\) và hàm gia tốc là \(a(t)=6 t,(t \geq 0)\).
d) Hạt tăng tốc khi \(t>2\) và hạt giảm tốc \(0<t<2\).

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Tính đạo hàm cấp 1 và đạo hàm cấp 2 của hàm số \(y=t^3-12 t+3\).

Khảo sát hàm số.

Giải chi tiết

c) Đúng: Ta có

Hàm vận tốc là: \(v(t)=y^{\prime}=3 t^2-12,(t \geq 0)\).

Hàm gia tốc là \(a(t)=v^{\prime}(t)=6 t,(t \geq 0)\).
a) Đúng:

Hạt chuyển động lên trên khi \(v(t)>0 \Leftrightarrow 3 t^2-12>0 \Leftrightarrow t>2\), (do \(\left.t \geq 0\right)\).

Hạt chuyển động xuống dưới khi \(v(t)<0 \Leftrightarrow 3 t^2-12<0 \Leftrightarrow 0<t<2\).
b) Sai: Quãng đường hạt đi được trong khoảng thời gian \(0<t<3\) là 

\(\int\limits_0^3 {|3{t^2} + 12|} dx = 23\)

d) Sai: Hạt tăng tốc khi \(v^{\prime}(t)>0 \Leftrightarrow 6 t>0 \Leftrightarrow t>0\).

Hạt giảm tốc khi \(v^{\prime}(t)<0 \Leftrightarrow 6 t<0 \Leftrightarrow t<0\) loại vì \(t \geq 0\).
Vậy hạt tăng tốc khi \(t>0\) và hạt không giảm tốc.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Cho \(A,B\) là hai biến cố. Biết \({\rm{P(A)}} = \dfrac{1}{2},{\rm{P}}\left( B \right) = \dfrac{3}{4}{\rm{;P}}\left( {A \cap B} \right) = \dfrac{1}{4}\). Biến cố \(A \cup B\) là biến cố

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

\(A,B\) là hai biến cố bất kỳ ta luôn có: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cap B} \right)\)

Giải chi tiết

\(A,B\) là hai biến cố bất kỳ ta luôn có: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cap B} \right) = \dfrac{1}{2} + \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{4} = 1\)

Vậy \(A \cup B\) là biến cố chắc chắn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot (ABC),\) SA = a, tam giác ABC đều cạnh a. Tính tan của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB).

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu vuông góc của nó trên mặt phẳng đó.

Giải chi tiết

Gọi E là trung điểm của AB, ta có \(\left\{ \begin{array}{l}CE \bot AB\\CE \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CE \bot \left( {SAB} \right)\).

\( \Rightarrow \left( {SC,\left( {SAB} \right)} \right) = \left( {SC,SE} \right) = \angle CSE\).

Ta có \(CE \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow CE \bot SE \Rightarrow \Delta SCE\) vuông tại E.

Tam giác ABC đều cạnh a \( \Rightarrow EC = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SAE: \(SE = \sqrt {S{A^2} + A{E^2}}  = \sqrt {{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}.\)

\( \Rightarrow \tan \angle CSE = \dfrac{{EC}}{{SE}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}}} = \sqrt {\dfrac{3}{5}} \).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm t giây (coi là thời điểm viên đạn được bắn lên), vận tốc của nó được cho bởi \(v\left( t \right) = 24,5 - 9,8t\,\left( {m/s} \right)\). Tính quãng đường (mét) viên đạn đi sau 2 giây đầu.

Đáp án đúng là: 29,4

Giải chi tiết

Quãng đường viên đạn đi được là:

\(s\left( t \right) = \int {\left( {24,5 - 9,8t} \right)} \,{\rm{dt}} = 24,5t - 4,9{t^2} + C\)

\( \Rightarrow s\left( t \right) = 24,5t - 4,9{t^2} + C\).

Chọn \(t = 0 \Rightarrow s\left( 0 \right) = 0\)\( \Rightarrow C = 0\)\( \Rightarrow s\left( t \right) = 24,5t - 4,9{t^2}\)

Vậy sau 2 giây đầu quãng đường viên đạn đi là \(s\left( 2 \right) = 24,5.2 - 4,{9.2^2} = 29,4m\)

Đáp án cần điền là: 29,4

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Cho tứ diện \(ABCD\), gọi \(I, J\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\). Đẳng thức nào sai?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc 3 điểm, biểu diễn vectơ \(\overrightarrow{I J}\) theo các vectơ khác.

Giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow{I J}=\overrightarrow{I A}+\overrightarrow{A J}\)\(=-\dfrac{1}{2} \overrightarrow{A B}+\dfrac{1}{2}(\overrightarrow{A C}+\overrightarrow{A D})\)
\(=\dfrac{1}{2}(\overrightarrow{B C}+\overrightarrow{A D})=\dfrac{1}{2}(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{B D}+\overrightarrow{C D}+\overrightarrow{D C}+\overrightarrow{B C})\) 
\(=\dfrac{1}{2}(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{C D}+2 \overrightarrow{B C})\).
Vậy đẳng thức sai là \(\overrightarrow{I J}=\dfrac{1}{2}(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{C D})\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Chọn ngẫu nhiên lần lượt các số \(a,b\) phân biệt thuộc tập hợp \(\left\{ {{3^k}\mid k \in N,1 \le k \le 10} \right\}\). Tính xác suất để \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}b\) là một số nguyên dương.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính xác suất xảy ra biến cố \(A\) : \(P\left( A \right) = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_{\rm{\Omega }}}}}\).

Giải chi tiết

Phép thử: "Chọn ngẫu nhiên lần lượt các số \(a,b\) phân biệt thuộc tập hợp \(\left\{ {{3^k}\mid k \in N,1 \le k \le 10} \right\}\)

Biến cố \(A\) : " \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}b\) là một số nguyên dương".

\( \Rightarrow {n_{\rm{\Omega }}} = 10.9 = 90\)

Giả sử \(a = {3^{{k_1}}},b = {3^{{k_2}}}\left( {{k_1} \ne {k_2}} \right) \Rightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}b = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{{3^{{k_1}}}}}\left( {{3^{{k_2}}}} \right) = \dfrac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) là một số nguyên dương

\( \Rightarrow {n_A} = 17 \Rightarrow P\left( A \right) = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_{\rm{\Omega }}}}} = \dfrac{{17}}{{90}}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km ) đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

 

Đúng Sai
a) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm gần bằng 79,17 .
b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \(250(\mathrm{~km})\).

Đáp án đúng là: Đ; Đ

Giải chi tiết

Ta có bảng sau:

a) Đúng: Ta có \(n=5+10+9+4+2=30\).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \(x_8 \in[100 ; 150)\).

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(Q_1=100+\dfrac{\frac{30}{4}-5}{10}(150-100)=112,5\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \(x_{23} \in[150 ; 200)\).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(Q_3=150+\dfrac{\frac{3.30}{4}-(5+10)}{9}(200-150)=\dfrac{575}{3}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\Delta_Q=Q_3-Q_1=\frac{575}{3}-112,5 \approx 79,17\)

b) Đúng: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\mathrm{R}=300-50=250(\mathrm{~km})\).

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Biểu thức \(P = \sqrt[3]{{x \cdot \sqrt[4]{x}}},(x > 0)\) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ là \(\dfrac{a}{b}\). Khi đó a+b bằng bao nhiêu?

Đáp án đúng là: 17

Phương pháp giải

Sử dụng: \(\sqrt[m]{{{x^n}}} = {x^{\frac{n}{m}}},\,\,{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}.\)

Giải chi tiết

\(P = \sqrt[3]{{x \cdot \sqrt[4]{x}}} = \sqrt[3]{{{x^{1 + \frac{1}{4}}}}} = {x^{\frac{{1 + \frac{1}{4}}}{3}}} = {x^{\frac{5}{{12}}}}\)

vậy \(a+b=5+12=17\).

Đáp án cần điền là: 17

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ dưới. Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x =  - 1,\,\,x = 5\)

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\) là \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \)

Giải chi tiết

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x =  - 1,\,\,x = 5\) là \(S = \int\limits_{ - 1}^5 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}  = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}  + \int\limits_1^5 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}  = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx}  - \int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} \)

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi công thức \({u_n} = \dfrac{{2{n^2} + 1}}{{n + 5}}\) với \(n \ge 1\). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy tăng.
b) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn trên.

Đáp án đúng là: Đ; S

Phương pháp giải

Với mọi n mà \({u_{n + 1}} > {u_n}\) thì dãy số là dãy tăng.

Nếu \({\rm{lim}}{u_n} =  + \infty \) thì dãy không bị chặn trên.

Giải chi tiết

Đáp án: Đúng - Sai.

Ta có \({u_n} = 2n - 10 + \dfrac{{51}}{{n + 5}}\). Do đó,

\({u_{n + 1}} - {u_n} = 2 + \dfrac{{51}}{{n + 6}} - \dfrac{{51}}{{n + 5}} = 2 - \dfrac{{51}}{{\left( {n + 5} \right)\left( {n + 6} \right)}} > 2 - \dfrac{{51}}{{5 \cdot 6}} > 0\,\,\,\,\forall n \ge 1\)

Vì vậy, \({u_{n + 1}} > {u_n}\) với mọi \(n \ge 1\), dẫn đến dãy ( \({u_n}\) ) là dãy tăng.

Mặt khác, \({\rm{lim}}{u_n} = {\rm{lim}}\dfrac{{2{n^2} + 1}}{{n + 5}} = {\rm{lim}}\dfrac{{2n + \dfrac{1}{n}}}{{1 + \dfrac{5}{n}}} =  + \infty \) nên dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) không bị chặn trên.

Đáp án cần chọn là: Đ; S

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(6;-6;6) và đường thẳng \(\Delta :\,\,\dfrac{{x - 8}}{2} = \dfrac{{y + n}}{4} = \dfrac{{z - m}}{{ - 3}}\) với m, n là các tham số thực. Biết rằng điểm M thuộc đường thẳng \(\Delta \), giá trị của m – n bằng:

Đáp án đúng là: 1///

Phương pháp giải

Thay toạ độ điểm M vào phương trình đường thẳng.

Giải chi tiết

Thay toạ độ điểm M vào phương trình đường thẳng ta có:

\(\dfrac{{6 - 8}}{2} = \dfrac{{ - 6 + n}}{4} = \dfrac{{6 - m}}{{ - 3}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - 6 + n}}{4} =  - 1\\\dfrac{{6 - m}}{{ - 3}} =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 6 + n =  - 4\\6 - m = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n = 2\\m = 3\end{array} \right.\)

Vậy m – n = 3 – 2 = 1.

Đáp án cần điền là: 1///

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Biết \(SA = a\).

Đúng Sai
a) Góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \({45^ \circ }\)
b) Nếu gọi \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\) thì ta có \(\alpha  \in \left( {{{60}^ \circ };{{160}^ \circ }} \right)\)

Đáp án đúng là: Đ; S

Phương pháp giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

Góc giữa hai mặt phẳng là góc giưuã 2 đường thẳng vuông góc với 2 mặt phẳng đó.

Giải chi tiết

a) \(\left( {SD,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SD,AD} \right) = \angle SDA = {45^0}\) (do tam giác SAD vuông cân tại A) nên b đúng

b) kẻ \(AM \bot SB,SN \bot SD \Rightarrow AM \bot \left( {SBC} \right)\) và \(AN \bot \left( {SCD} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right),\left( {SCD} \right)} \right) = \angle MAN\)

\(\Delta SAB,\Delta SAD\) vuông cân tại A nên M, N lần lượt là trung điểm SB, SD

\(AM = \dfrac{1}{2}SB = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} = AN;MN = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Rightarrow \Delta AMN\) đều

\( \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right),\left( {SCD} \right)} \right) = \angle MAN = {60^0}\) nên d sai.

Đáp án cần chọn là: Đ; S

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), được xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} =  - 2\\{u_{n + 1}} =  - 2 - \dfrac{1}{{{u_n}}}\end{array} \right.\). Khi đó \(u_{99}=\dfrac{a}{b}\) thì \(a+b\) bằng? 

Đáp án đúng là: -1

Phương pháp giải

Tính \(u_1,u_2,u_3\) từ đó suy ra công thức tổng quát

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{u_1} =  - 2 =  - \dfrac{{1 + 1}}{1}\\{u_2} =  - 2 - \dfrac{1}{{{u_1}}} =  - 2 + \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 3}}{2} =  - \dfrac{{2 + 1}}{2}\\{u_3} =  - 2 - \dfrac{1}{{{u_2}}} =  - 2 + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{ - 4}}{3} =  - \dfrac{{3 + 1}}{3}\\...\\ \Rightarrow {u_n} =  - \dfrac{{n + 1}}{n}\end{array}\)

=>\(u_{99}=\dfrac{{ - 100}}{99}\)

suy ra \(a+b=-100+99=-1\)

Đáp án cần điền là: -1

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Cho $a, b$ là các số thực dương khác 1 , đường thẳng \(d\) song song với trục hoành cắt trục tung, đồ thị hàm số \(y = {a^x},y = {b^x}\) lần lượt tại H, M, N (như hình bên). Biết \(HM = 3MN\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Suy ra mối quan hệ giữa \({x_M},\,\,{x_N}\).

Giải phương trình \({y_M} = {y_N}\).

Giải chi tiết

Ta có: \(HM = 3MN\) nên suy ra \({x_M} = \dfrac{3}{4}{x_N}\).

\(\begin{array}{l}{y_M} = {y_N} \Rightarrow {a^{{x_M}}} = {b^{{x_N}}} \Leftrightarrow {a^{\dfrac{3}{4}{x_N}}} = {b^{{x_N}}}\\ \Leftrightarrow {a^{\dfrac{3}{4}}} = b \Leftrightarrow {\left( {{a^{\dfrac{3}{4}}}} \right)^4} = {b^4} \Leftrightarrow {a^3} = {b^4}{\rm{. }}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
Vận dụng
2 8 3 5 7

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z - 2}}{1}\), mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - z - 4 = 0\) và mặt phẳng \(\left( Q \right):\,\,x - 2y - 2 = 0\). Mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng d, tiếp xúc với hai mặt phẳng (P) và (Q). Bình phương bán kính của mặt cầu (S) bằng  và tâm mặt cầu có tung độ bằng

Đáp án đúng là: 5; 2

Phương pháp giải

Gọi tâm của mặt cầu (S) là \(I\left( {t;1 + t;2 + t} \right) \in d\).

Giải phương trình \(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = d\left( {I,\left( Q \right)} \right)\) tìm t.

Tính bán kính mặt cầu \(R = d\left( {I,\left( P \right)} \right).\)

Giải chi tiết

Gọi tâm của mặt cầu (S) là \(I\left( {t;1 + t;2 + t} \right) \in d\).

Vì (S) tiếp xúc với hai mặt phẳng (P) và (Q) nên \(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = d\left( {I,\left( Q \right)} \right)\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2t - 2 - t - 4} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \dfrac{{\left| {t - 2 - 2t - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {0^2}} }}\\ \Leftrightarrow \left| {t - 6} \right| = \left| { - t - 4} \right|\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t - 6 =  - t - 4\\t - 6 = t + 4\,\,\left( {vo\,\,nghiem} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow t = 1.\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow I\left( {1;2;3} \right)\\ \Rightarrow R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2 - 3 - 4} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \sqrt 5 .\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: 5; 2

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Biết \(\int\limits_0^1 {\dfrac{{2{x^2} + 3x + 3}}{{{x^2} + 2x + 1}}\;{\rm{d}}x}  = a - \ln b\) với a, b là các số nguyên dương. Tính \(P = {a^2} + {b^2}\).

Đáp án đúng là: 13

Giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\int\limits_0^1 {\dfrac{{2{x^2} + 3x + 3}}{{{x^2} + 2x + 1}}\;{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {\left( {2 + \dfrac{{1 - x}}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right)\;{\rm{d}}x} \\ = \left. {2x} \right|_0^1 + \int\limits_0^1 {\left( {\dfrac{2}{{{{(x + 1)}^2}}} - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right)dx} \\ = \left. {2x} \right|_0^1 + \left. {\left( { - \dfrac{2}{{x + 1}} - \ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_0^1\\ = 2 + \left( { - 1 - \ln 2 + 2} \right)\\ = 3 - \ln 2.\end{array}\)

Do đó \(a = 3\) và \(b = 2\).

Vậy \(P = {a^2} + {b^2} = {3^2} + {2^2} = 13\).

Đáp án cần điền là: 13

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Số ca bị nhiễm virus Covid-19 ở một quốc gia sau \(t\) ngày là \(P\left( t \right)\) và được tính bởi công thức \(P\left( t \right) = X . {{\rm{e}}^{{r_0}\left( {t - 1} \right)}}\), trong đó \(X\) là số ca bị nhiễm virus trong ngày thống kê đầu tiên, \({r_0}\) là hệ số lây nhiễm. Hỏi ngày thứ 20 có bao nhiêu ca bị lây nhiễm virus? (làm tròn đến hàng đơn vị). Biết rằng trong ngày đầu tiên thống kê có 253 ca bị nhiễm bệnh, ngày thứ 10 có 2024 ca bị lây nhiễm và trong suốt quá trình thống kê hệ số lây nhiễm là không đổi. Ngày thứ 20 số ca bị lây nhiễm virus là bao nhiêu nghìn ca (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Đáp án đúng là: 3/5//

Phương pháp giải

Tìm X và \({r_0}\) từ đó thay \(t = 19\) tính \(P\left( {19} \right)\)

Giải chi tiết

trong ngày đầu tiên thống kê có 253 ca bị nhiễm bệnh nên \(X = 253\)

Ngày thứ 10 tức là \(t = 9 \Rightarrow P\left( 9 \right) = X.{e^{8{r_0}}} = 2024\)

\( \Rightarrow 253.{e^{8{r_0}}} = 2024 \Leftrightarrow {e^{8{r_0}}} = \dfrac{{2024}}{{253}} \Leftrightarrow {r_0} = \dfrac{{\ln \dfrac{{2024}}{{253}}}}{8} = 0,26\)

Ngày thứ 20 tức là sau 19 ngày thì số ca nhiễm là  \(P\left( {19} \right) = 253.{e^{19.0,26}} = 35315\) ca ~ 35 nghìn ca

Đáp án cần điền là: 3/5//

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

Hai xạ thủ A và B cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ nhất là 0,7 . Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ hai là 0,8 .

Gọi A là biến cố: “xạ thủ thứ nhất bắn trúng”,

B là biến cố: “xạ thủ thứ hai bắn trúng”

Các Khẳng định dưới đây đúng hay sai?

Đúng Sai
a)

Khi đó \(A \cup B\) là biến cố: “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng”

b)

Biến cố \(A \cup B\)\(A \cap B\) là hai biến cố xung khắc

c)

Xác suất để cả hai người bắn trượt là: 0,6 

d)

Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là: 0,94.

Đáp án đúng là: S; S; S; Đ

Phương pháp giải

  

Giải chi tiết

a) Sai. Vì \(A \cup B\) là biến cố: “xạ thủ A bắn trúng hoặc xạ thủ B bắn trúng”.

b) Sai. Vì biến cố \(A \cap B\) nằm trong \(A \cup B\).

c) Sai. Vì xác suất để A và B bắn trượt lần lượt là: 0,3 và 0,4. Xác suất cả hai người bắn trượt là: 0,06

d) Đúng. Vì xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là biến cố đối của biến cố cả hai người đều bắn trượt: 1 – 0,06  = 0,94.

Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Một công ty xây dựng khảo sát khách hàng xem họ có nhu cầu mua nhà ở mức giá nào. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau:

Công ty nên xây nhà ở mức giá nào (bao nhiêu tiền một mét vuông) để nhiều người có nhu cầu mua nhất. Biết rằng Mốt của bảng số liệu trên là căn cứ để lựa chọn (đơn vị là triệu đồng và làm tròn đến hàng phần mười)?

Đáp án đúng là: 17,4

Phương pháp giải

Tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.

Giải chi tiết

Bảng đã hiệu chỉnh.

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm \([18 ; 22)\).

Do đó \(u_m=18, n_{m-1}=78, n_m=120\),

\(n_{m+1}=45, u_{m+1}-u_m=22-18=4\).

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là

\(M_O=18+\dfrac{120-78}{(120-78)+(120-45)} \cdot 4\) \(=\dfrac{758}{39} \approx 19,4\)

Dựa vào kết quả trên ta có thể dự đoán rằng nếu công ty xây nhà ở mức giá 19,4 triệu đồng \(/ \mathrm{m}^2\) thì sẽ có nhiều người có nhu cầu mua nhất.

Đáp án cần điền là: 17,4

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\Delta ABC\), biết \(A\left( { - 1;0;3} \right),B\left( {4;2;0} \right),C\left( {3;1; - 3} \right)\).

Đúng Sai
a) \(G\left( {2;1;0} \right)\) là trọng tâm tam giác \(ABC\)
b) \(N\left( {a;b;c} \right) \in Ox\) sao cho \(BN\) vuông góc với đường thẳng \(AC\). Khi đó \(4{a^2} + {b^2} + {c^2} = 162\)

Đáp án đúng là: Đ; S

Giải chi tiết

a) Đúng: G là trọng tâm tam giác ABC 

\( \Rightarrow G = \left( {\dfrac{{ - 1 + 4 + 3}}{3};\dfrac{{0 + 2 + 1}}{3};\dfrac{{3 + 0 - 3}}{3}} \right) = \left( {2;1;0} \right)\)

b) Sai:

Vì \(N\left( {a;b;c} \right) \in Ox\)nên \(b = c = 0\), nghĩa là \(N\left( {a;0;0} \right).\)

Ta có \(\overrightarrow {BN}  = \left( {a - 4; - 2;0} \right)\).

Vì \(BN\) vuông góc với đường thẳng \(AC\) nên

\(\overrightarrow {BN} .\overrightarrow {AC}  = 0 \Rightarrow 4.(a - 4) - 2.1 - 0.6 = 0 \Rightarrow a = 4,5\)

Khi đó \(4{a^2} + {b^2} + {c^2} = 4.4,{5^2} + {0^2} + {0^2} = 81\)

 

Đáp án cần chọn là: Đ; S

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Giả sử hàm số \(y = f(x)\) liên tục, nhận giá trị dương trên \((0; + \infty )\) và thỏa mãn \(f(1) = 1\), \(f(x) = f'(x) \cdot \sqrt {3x + 1} \), với mọi \(x > 0\).  Giá trị \(f(5)\) bằng bao nhiêu (lấy kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn) 

Đáp án đúng là: 3,794

Phương pháp giải

Biến đổi \(f(x) = f'(x) \cdot \sqrt {3x + 1}  \Leftrightarrow \dfrac{{f'(x)}}{{f(x)}} = \dfrac{1}{{\sqrt {3x + 1} }}\) và lấy nguyên hàm hai vế tìm f(x).

Giải chi tiết

Hàm số \(y = f(x)\) liên tục, nhận giá trị dương trên \((0; + \infty )\) nên

\(\begin{array}{l}f(x) = f'(x) \cdot \sqrt {3x + 1}  \Leftrightarrow \dfrac{{f'(x)}}{{f(x)}} = \dfrac{1}{{\sqrt {3x + 1} }}\\ \Rightarrow \ln (f(x)) = \dfrac{2}{3}\sqrt {3x + 1}  + C\,\,\left( {do\,\,f\left( x \right) > 0\,\,\forall x > 0} \right)\end{array}\)

Thay x = 1 \( \Rightarrow \ln \left( {f\left( 1 \right)} \right) = \dfrac{2}{3}.2 + C \Leftrightarrow \ln 1 = \dfrac{4}{3} + C \Leftrightarrow C =  - \dfrac{4}{3}\)

\( \Rightarrow \ln \left( {f\left( x \right)} \right) = \dfrac{2}{3}\sqrt {3x + 1}  - \dfrac{4}{3} \Rightarrow f(x) = {{\rm{e}}^{\dfrac{2}{3}\sqrt {3x + 1}  - \dfrac{4}{3}}}\).

Vậy \(f(5) = {{\rm{e}}^{\dfrac{4}{3}}} \approx 3,794\).

Đáp án cần điền là: 3,794

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

Cơn bão Yagi gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản cho nước ta, trong đó nặng nề nhất là tại thôn Làng Nủ, xã Phúc Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai, lũ quét và sạt lở đất đã vùi lấp 40 ngôi nhà. Cả nước đã chung tay ủng hộ và xây dựng lại nhà sàn cho người dân Làng Nủ theo thiết kế như hình vẽ dưới đây.

Giả sử áp dụng hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ (đơn vị trên các trục là mét). Xét một bên của mái nhà gồm có một hình chữ nhật CDFE và một hình thang ADFG với các điểm \(G(6; - 6;6)\); \(C(3;4;8)\); \(F(4; - 4;7)\) và điểm \(I\) là trung điểm CE.

Biết góc giữa hai véctơ \(\overrightarrow {DC} \) và \(\overrightarrow {AB} \) bằng \({a^\circ }\). Tìm a (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là: 45

Phương pháp giải

Tìm tọa độ các điểm A,B,D.

Áp dụng công thức tính góc giữa 2 vectơ.

Giải chi tiết

Ta có CDFE là hình chữ nhật và I là trung điểm của CE, nên F và D đối xứng nhau qua mặt phẳng \(Oxz\).

Có \(F(4; - 4;7)\), suy ra \(D(4;4;7)\).

Xét hình thang ADFG, có A đối xứng với G qua mặt \(Oxz\)

Có \(G(6; - 6;6)\), suy ra \(A(6;6;6)\).

Ta có điểm B nằm trên mặt \(Oxz\), tọa độ điểm \(B(0;6;6)\).

Suy ra \(\overrightarrow {AB} ( - 6;0;0)\) và \(\overrightarrow {DC} ( - 1;0;1)\)

\(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {DC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {DC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {DC} } \right|}} = \frac{6}{{\sqrt {{6^2}} .\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)

Vậy góc giữa hai véctơ \(\overrightarrow {DC} \) và \(\overrightarrow {AB} \) bằng \({45^o}\).

Đáp án cần điền là: 45

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

Cho hai mặt cầu \(\left(S_1\right),\left(S_2\right)\) có cùng bán kính \(R=3\) thỏa mãn tính chất tâm của \(\left(S_1\right)\) thuộc \(\left(S_2\right)\) và ngược lại. Tính thế tích \(V\) phần chung của hai khối cầu tạo bởi \(\left(S_1\right),\left(S_2\right)\).

Đáp án đúng là: A

Giải chi tiết

Đặt hệ trục như hình khi đó phương trình đường tròn \((O)\) là \(x^2+y^2=9 \Rightarrow y=\sqrt{9-x^2}\), điểm \(H\) có hoành độ bằng \(\dfrac{3}{2}\); \(O^{\prime}\) có hoành độ là 3 nên thể tích :

\(V=\pi \int_{\dfrac{3}{2}}^3\left(\sqrt{9-x^2}\right)^2 d x=\pi \int_{\dfrac{3}{2}}^3\left(9-x^2\right) d x=\dfrac{45}{8} \pi.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Vận dụng
2 -2 9 5 6 3

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;-2;2) và mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {(z + 2)^2} = 1\). Điểm \(M\) di chuyển trên mặt cầu (S) đồng thời thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} .\overrightarrow {AM}  = 6\) . Điểm M thuộc mặt phẳng \(2x+ay+bz+c=0\). Khi đó giá trị \(a=\), \(b=\) và \(c=\)

Đáp án đúng là: -2; 6; 9

Phương pháp giải

Gọi \(M(x;y;z)\), tính \(\overrightarrow {OM} .\overrightarrow {AM} \) theo x, y, z.

Thế \({x^2} + {y^2} + {z^2}\) tìm được từ phương trình mặt cầu, thế vào và suy ra hệ thức biểu diễn mối quan hệ giữa x, y, z dưới dạng phương trình mặt phẳng.

Giải chi tiết

Gọi \(M(x;y;z)\), khi đó ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {OM}  = (x;y;z)}\\{\overrightarrow {AM}  = (x - 2;y + 2;z - 2)}\end{array}} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OM}  \cdot \overrightarrow {AM}  = x\left( {x - 2} \right) + y\left( {y + 2} \right) + z\left( {z - 2} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {OM}  \cdot \overrightarrow {AM}  = {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z = 6\end{array}\)

Mà ta có: \((S):{x^2} + {y^2} + {(z + 2)^2} = 1 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} =  - 3 - 4z\)

Nên thay vào (*) ta có: \( - 3 - 4z - 2x + 2y - 2z = 6 \Leftrightarrow 2x - 2y + 6z + 9 = 0\).

Vậy điểm M thuộc mặt phẳng: \(2x - 2y + 6z + 9 = 0\).

Đáp án cần chọn là: -2; 6; 9

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Điền số nguyên thích hợp vào các chỗ trống

Người thợ hồ nâng một xô nước bị rỉ lên cao \(10\;m\) với tốc độ cố định. Cho trọng lượng của xô là \(2,5N\), trọng luợng ban đầu của nước là \(2N\). Biết rằng xô nước bị rỉ nên lượng nước trong xô sẽ chảy ra với tốc độ không đổi trong thời gian nâng xô nước lên. Người ta ước tính rằng lượng nước trong xô sẽ thay đổi theo đồ thị là hình bên. Người thợ hồ đã dùng một công là ______ \(\left( {Nm} \right)\)để nâng xô nước lên cao \(10\;m\), với giả sử rằng bỏ qua trọng lượng sợi dây.

Đáp án đúng là: 40

Phương pháp giải

Từ giả thiết và đồ thị xác định hàm số trọng lượng của nước ứng với độ cao x tìm đó công sinh ra là tích phân của f(x) ứng với độ cao x.

Giải chi tiết

Vì trọng lượng của xô là \(2,5N\) không thay đổi nên công đưa xô lên cao \(20m\) là\({W_{x\hat o}} = {P_{x\hat o}} \cdot h = 2,5.10 = 25(Nm).\)

Trọng lượng của nước thay đổi tùy thuộc vào độ cao của xô so với mặt đất.

Gọi \(x\) là độ cao của xô so với mặt đất, khi đó \(f(x) = ax + b\) là trọng lượng của nước tương ứng với độ cao \(x\).

Đồ thị hàm số \(f(x) = ax + b\) đi qua 2 điểm \(A(0;2)\) và \(B(20;0)\) nên

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a.0 + b = 2}\\{a.20 + b = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 2}\\{a =  - \dfrac{1}{{10}}}\end{array} \Rightarrow f(x) =  - \dfrac{1}{{10}}x + 2.} \right.} \right.\)

Công sinh ra khi đưa nước từ mặt đất lên cao \(10\;m\) là

\(\int\limits_0^{10} f (x)dx = \int\limits_0^{10} {\left( { - \dfrac{1}{{10}}x + 2} \right)} dx = \left. {\left( { - \dfrac{1}{{20}}{x^2} + 2x} \right)} \right|_0^{10} = 15(Nm).\)

Vậy công toàn bộ để đưa cả xô và nước lên cao \(20\;m\) là: \(15 + 25 = 40(Nm){\rm{. }}\)

Đáp án cần điền là: 40

Câu hỏi số 35:
Vận dụng
1 2 3

Kéo và thả các số thích hợp vào các chỗ trống.

Cho ba hàm số sau: \(f\left( x \right) = 2{\rm{sin}}x + 3{\rm{cos}}x,g\left( x \right) = 3{\rm{sin}}x + 2,h\left( x \right) = {\rm{si}}{{\rm{n}}^4}x + 4\).

Số các hàm chã̃n trong ba hàm kể trên là

Số các hàm tuần hoàn trong ba hàm kể trên là

Đáp án đúng là: 1; 3

Phương pháp giải

Hàm \(f\left( x \right)\) chẵn nếu \(\forall x \in D:f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)

Hàm \(f\left( x \right)\) tuần hoàn chu kì T nếu \(f\left( x \right) = f\left( {x + T} \right)\)

+ Cách tìm chu kì của hàm số lượng giác (nếu có):

Hàm số \(y = k \cdot \sin (ax + b)\) có chu kì là \(T = \dfrac{{2\pi }}{{\left| a \right|}}\)

Hàm số \(y = k \cdot \cos (ax + b)\) có chu kì là \(T = \dfrac{{2\pi }}{{\left| a \right|}}\)

Hàm số \({\rm{y}} = {\rm{k}} \cdot \tan ({\rm{ax}} + {\rm{b}})\) có chu kì là \(T = \dfrac{\pi }{{\left| a \right|}}\)

Hàm số \(y = k \cdot \cot (ax + b)\) có chu kì là: \(T = \dfrac{\pi }{{\left| a \right|}}\)

Hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}({\rm{x}})\) có chu kì T1 ; hàm số T2 có chu kì T2 thì chu kì của hàm số \(y = af(x) + bg\left( x \right)\) là \(T = \) bội chung nhỏ nhất của T1 và T2

Giải chi tiết

Đáp số 1,3

Tập xác định của cả ba hàm số trên đều là \(\mathbb{R}\), đó là tập đối xứng. Với mọi số thực \(x\), ta có: \(h\left( { - x} \right) = {\rm{si}}{{\rm{n}}^4}\left( { - x} \right) + 4 = {( - {\rm{sin}}x)^4} + 4 = {\rm{si}}{{\rm{n}}^4}x + 4 = h\left( x \right)\)

Mặt khác, \( - 2 = f\left( {\dfrac{{ - \pi }}{2}} \right) \ne f\left( {\dfrac{\pi }{2}} \right) = 2\) và \( - 1 = g\left( {\dfrac{{ - \pi }}{2}} \right) \ne g\left( {\dfrac{\pi }{2}} \right) = 5\).

Vậy trong ba hàm số trên chỉ có hàm số \(h\left( x \right) = {\rm{si}}{{\rm{n}}^4}x + 4\) là một hàm chẵn.

Với mọi số thực \(x\), ta có \(f\left( {x + 2\pi } \right) = f\left( x \right),g\left( {x + 2\pi } \right) = g\left( x \right),h\left( {x + 2\pi } \right) = h\left( x \right)\)

do đó, cả ba hàm số nêu trên đều là những hàm số tuần hoàn.

Đáp án cần chọn là: 1; 3

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Điền số nguyên thích hợp vào chỗ trống.

Trong mô hình dự đoán mức ồn cao nhất của đường sắt cao tốc \(L{\rm{ }}\left( {dB} \right)\), khoảng cách từ một điểm đến điểm gần nhất của đường ray là \(d\left( m \right)\), vận tốc tàu đi qua điểm gần nhất trên đường ray là \(v\left( {km/h} \right)\). Khi đó mối quan hệ sau đây được thiết lập

\(L = 80 + 28\log \left( {\dfrac{v}{{100}}} \right) - 14\log \left( {\dfrac{d}{{25}}} \right)\)

Chúng ta muốn dự đoán mức ồn tối đa của hai đoàn tàu \(A\)và \(B\)với tốc độ khác nhau. Tại điểm mà khoảng cách đến điểm \(P\)gần nhất của đường ray là \({d_{\min }}\)Khi tốc độ tàu \(A\)đi qua điểm \(P\)bằng \(0,9\)lần tốc độ tàu \(B\)đi qua điểm \(P\) thì mức ồn tối đa dự đoán của hai đoàn tàu \(A\)và \(B\)lần lượt là \({L_A},{L_B}.\) Giá trị của biểu thức \(T = {L_A} - {L_B} = a + b\log 3,\)với \(a,b\)ở đây là các số nguyên, Giá trị \(a - b\)là ______ .

Đáp án đúng là: -84

Phương pháp giải

Tính \({L_A} - {L_B}\) từ đó suy ra \(a - b\).

Giải chi tiết

\({L_A} - {L_B} = 28\log {v_A} - 28\log {v_B} = 28\log \dfrac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = 28\log 0,9 = 56\log 3 - 28\)

\(a - b =  - 28 - 56 =  - 84\)

Đáp án cần điền là: -84

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Để chế tạo dụng cụ như hình, từ một khối thép hình trụ có bán kính \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(30{\rm{\;cm}}\) người ta khoét bỏ một hình nón có bán kính đáy \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(15{\rm{\;cm}}\) (tham khảo hình vẽ sau) .

Tính thể tích của dụng cụ đó, làm tròn kết quả đến hàng phần chục.

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

Thể tích của khối thép hình trụ bằng: \({V_1} = \pi {r^2}{h_1} = \pi {14^2} . 30 = 5880\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Thể tích của khối nón có bán kính đáy \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(15{\rm{\;cm}}\) bằng \({V_2} = \pi {r^2}{h_2} = \dfrac{1}{3}\pi  . {14^2} . 15 = 980\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Thể tích của dụng cụ bằng \(V = {V_1} - {V_2} = 5880\pi  - 980\pi  \approx 15393,8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

Nếu \(p \ge 5\) và \(2p + 1\) là các số nguyên tố thì 

Đúng Sai
a)  \(6p + 2\) là số nguyên tố 
b)  \(4p + 1\) là số nguyên tố 

Đáp án đúng là: S; S

Giải chi tiết

a) Ta thấy  \(6p + 2\) là số chẵn nên không thể là số nguyên tố

b) Xét 3 số tự nhiên liên tiếp \(4p,\,\,4p + 1,\,\,4p + 2\)

Khi đó trong 3 số chắc chắn có 1 số chia hết cho 3

Ta có: \(p \ge 5,\,\,p\) nguyên tố nên \(\left[ \begin{array}{l}p = 3k + 1\\p = 3k + 2\end{array} \right.,\,\,k \in \mathbb{N}*\)

Nếu \(p = 3k + 1\) thì \(4p + 2 = 4\left( {3k + 1} \right) + 2 = 12k + 6 \vdots 3\)

Mà \(4p + 2 = 2\left( {2p + 1} \right) \vdots 3 \Rightarrow 2p + 1 \vdots 3\) (vô lí)

Nếu \(p = 3k + 2\) thì \(4k + 1 = 4\left( {3k + 2} \right) + 1 = 12k + 9 \vdots 3\)

Vậy \(4p + 1\) là hợp số.

Đáp án cần chọn là: S; S

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

An và Bình chơi cờ. Họ thỏa thuận rằng sau mỗi ván người thắng nhận được 5 điểm, người thua 0 điểm và mỗi người được 2 điểm cho mỗi ván hòa. Họ chơi tất cả 13 ván và nhận được tổng cộng 60 điểm. Biết số điểm của An gấp 3 lần điểm của Bình và số lần thắng của An nhiều hơn số lần hòa. Tính số lần thắng của Bình.

Đáp án đúng là: 1

Giải chi tiết

Gọi số lần thắng của An là x, số lần hòa của An là y

Khi đó số lần thua của An là \(13 - x - y\)

Tức là số lần thắng của Bình là \(13 - x - y\), số lần thua là x và số lần hòa là y

Tổng số điểm của An là \(5x + 2y\)

Tổng số điểm của Bình là \(5\left( {13 - x - y} \right) + 2y\)

Vì An gấp 3 lần điểm của Bình và tổng số điểm của 2 người là 60 nên ta có hệ

\(\left\{ \begin{array}{l}5x + 2y = 3\left( {5\left( {13 - x - y} \right) + 2y} \right)\\5x + 2y + 5\left( {13 - x - y} \right) + 2y = 60\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = 5\end{array} \right.\)

Vậy số lần Bình thắng là \(13 - 7 - 5 = 1\)

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

Anh Ba đang trên chiếc thuyền tại vị trí A cách bờ sông 2 km, anh dự định chèo thuyền vào bờ và tiếp tục chạy bộ theo một đường thẳng để đến một địa điểm B tọa lạc ven bờ sông, B các vị trí O trên bờ gần với thuyền nhất là 4 km (hình vẽ). Biết rằng anh Ba chèo thuyền với vận tốc 6 km/h và chạy bộ trên bờ với vận tốc 10 km/h. Khoảng thời gian ngắn nhất để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B là:

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Khảo sát hàm số về thời gian anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B.

Giải chi tiết

Giả sử \(OP = x\,\,\left( {km,\,\,x \in \left[ {0;4} \right]} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}PB = 4 - x\,\,\left( {km} \right)\\AP = \sqrt {4 + {x^2}} \,\left( {km} \right)\end{array} \right.\).

Thời gian anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B là: \(f\left( x \right) =  \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 4} }}{6} +  \dfrac{{4 - x}}{{10}}\).

\(f'\left( x \right) =  \dfrac{x}{{6\sqrt {{x^2} + 4} }} -  \dfrac{1}{{10}} =  \dfrac{{5x - 3\sqrt {{x^2} + 4} }}{{30\sqrt {{x^2} + 4} }}\), \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 5x - 3\sqrt {{x^2} + 4}  = 0 \Leftrightarrow 3\sqrt {{x^2} + 4}  = 5x \Leftrightarrow 9{x^2} + 36 = 25{x^2} \Leftrightarrow {x^2} =  \dfrac{9}{4} \Rightarrow x =  \dfrac{3}{2}\).

Hàm số \(f\left( x \right) =  \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 4} }}{6} +  \dfrac{{4 - x}}{{10}}\) liên tục trên \(\left[ {0;4} \right]\), có: \(f\left( 0 \right) =  \dfrac{{16}}{{15}},f\left( { \dfrac{3}{2}} \right) =  \dfrac{2}{3},f\left( 4 \right) =  \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}\).

\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) =  \dfrac{2}{3}\) khi \(x =  \dfrac{3}{2}\).

Khoảng thời gian ngắn nhất để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B là: 40 phút.

Đáp án cần chọn là: A

Phần 2: Tư duy đọc hiểu

CÔNG NGHỆ AI CỦA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI

[0] Công nghệ AI (Artificial Intelligence) hiện đang là công nghệ được quan tâm phát triển và ứng dụng bậc nhất hiện nay, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhận dạng khuôn mặt, xử lý giọng nói, kỹ thuật ước tính đám đông … đến các hệ thống an ninh, bảo mật, hay hệ thống pháp luật, chính phủ.

[1] Theo dòng chảy của cuộc cách mạng 4.0, trí tuệ nhân tạo ngày càng được phổ biến và ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, mặc dù được John McCarthy – nhà khoa học máy tính người Mỹ đề cập lần đầu tiên vào những năm 1950 nhưng đến ngày nay thuật ngữ trí tuệ nhân tạo mới thực sự được biết đến rộng rãi và được các “ông lớn” của làng công nghệ chạy đua phát triển.

[2] AI là công nghệ sử dụng đến kỹ thuật số có khả năng thực hiện những nhiệm vụ mà bình thường phải cần tới trí thông minh của con người, được xem là phổ biến nhất. Đặc trưng của công nghệ AI là năng lực “tự học” của máy tính, do đó có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới mà không cần sự hỗ trợ của con người, đồng thời có khả năng xử lý dữ liệu với số lượng rất lớn và tốc độ cao. Hiện mỗi ngày trên toàn cầu có khoảng 2,2 tỷ Gb dữ liệu mới (tương đương 165.000 tỷ trang tài liệu) được tạo ra và được các công ty, như Google, Twitter, Facebook, Amazon, Baidu, Weibo, Tencent hay Alibaba thu thập để tạo thành “dữ liệu lớn” (big data). Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin, bản chất của trí tuệ nhân tạo vẫn do con người làm ra, họ xây dựng các thuật toán, lập trình bằng các công cụ phần mềm công nghệ thông tin, giúp các máy tính có thể tự động xử lý các hành vi thông minh như con người.

[3] Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự thích nghi, tự học và tự phát triển, tự đưa ra các lập luận để giải quyết vấn đề, có thể giao tiếp như người…tất cả là do AI được cài một cơ sở dữ liệu lớn, được lập trình trên cơ sở dữ liệu đó và tái lập trình trên cơ sở dữ liệu mới sinh ra. Cứ như vậy cấu trúc của AI luôn luôn thay đổi và thích nghi trong điều kiện và hoàn cảnh mới. Dự báo đến năm 2030 của công ty kiểm toán và tư vấn tài chính PwC, GDP toàn cầu có thể tăng trưởng thêm 14% từ sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo, AI đã xuất hiện trong nhiều ngành, từ cung cấp dịch vụ mua sắm ảo và ngân hàng trực tuyến đến giảm chi phí đầu tư trong sản xuất và hợp lý hoá chẩn đoán trong chăm sóc sức khoẻ. AI đã thúc đẩy hầu hết các ngành công nghiệp tiến lên và thay đổi cuộc sống của nhiều người.

[4] Trong lịch sử phát triển của mình từ năm 1960 đến năm 2018, thế giới đã có gần 340.000 sáng chế đồng dạng và hơn 1,6 triệu bài báo khoa học liên quan đến phát triển trí tuệ nhân tạo được công bố. Trong thập niên 80, AI đã bắt đầu được quan tâm, nhưng đến những năm 2012 sự tăng tốc mới trở nên mạnh mẽ. Giai đoạn 2006-2012, số công bố sáng chế bình quân tăng 8% trong một năm, nhưng đến giai đoạn 2012-2017 mức tăng đã đạt 28% trong một năm. Số lượng đơn sáng chế liên quan đến AI tăng từ 8.515 trong năm 2006 lên đến 12.473 năm 2011 và 55.660 năm 2017 (tăng gấp 6, 5 lần trong vòng 12 năm).

[5] Trong nghiên cứu khoa học, các công bố bài báo liên quan đến AI cũng tăng lên rất nhanh chóng, đặc biệt trong thời gian đến năm 2018 gần đây với 1.636.649 bài báo được công bố. Sự xuất hiện của các bài báo khoa học về AI bắt đầu sớm hơn 10 năm trước khi diễn ra cuộc chạy đua bảo hộ sáng chế công nghệ AI. Chứng tỏ, kết quả của nghiên cứu khoa học cơ bản về AI đã có hiệu quả về mặt ứng dụng khi các cuộc đua đăng ký bảo hộ sáng chế gia tăng sau đó.

[6] Theo hệ thống phân loại của Hiệp hội Máy tính Quốc tế ACM (Computing Analysis Scheme) có một khung phân tích rõ ràng phù hợp để tổng hợp và đại diện cho công nghệ đang thay đổi AI theo thời gian. Phân loại này đã được sử dụng trong hơn 50 năm và bản cập nhật cuối cùng vào năm 2012 đã bổ sung các công nghệ mới. Theo đó, công nghệ AI được chia thành 3 hướng chính:

- Kỹ thuật AI (AI Technique): là các mô hình tính toán và thống kê tiên tiến như học máy, logic mờ và hệ thống cơ sở tri thức cho phép tính toán, nhiệm vụ do con người thực hiện; Các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo khác nhau được sử dụng để thực hiện các chức năng khác nhau.

 - Ứng dụng chức năng của trí tuệ nhân tạo (AI functions application): chẳng hạn như thị giác máy tính (computer vision) có thể chứa một hoặc nhiều kỹ thuật trí tuệ khác nhau.

- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo lĩnh vực (AI Application field ): là việc sử dụng các kỹ thuật hoặc ứng dụng trí tuệ nhân tạo chức năng trong các lĩnh vực, ngành nghề cụ thể như giao thông vận tải, nông nghiệp, khoa học đời sống, y tế ...

[7] Còn theo Mediastandard, AI được chia làm ba loại gồm trí thông minh nhân tạo hẹp (ANI), trí thông minh phổ biến nhân tạo (AGI) và trí tuệ siêu nhân tạo (ASI).

Những dự đoán về ứng dụng công nghệ AI trong nhiều lĩnh vực khác nhau, các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp, khởi nghiệp và chính phủ có thể định hướng mục tiêu phát triển trong tương lai:

Hỗ trợ hệ thống cổng thông tin chính phủ

[8] Công nghệ trí tuệ nhân tạo AI có thể là chìa khoá để tiến tới việc cải tiến cải cách hành chính hiệu quả, triệt để, giúp thay đổi đáng kế và giải quyết nhiều vấn đề bất cập hiện nay về quản lý và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Điển hình là việc ứng dụng AI vào hệ thống chatbot (trả lời tự động) và trợ lý ảo tại các trung tâm hành chính. Điều này cho phép người dân truy vấn thông tin nhận được câu trả lời nhanh chóng, hiệu quả cũng như ngăn chặn tình trạng xếp hàng, chờ đợi như trước kia.

[9] Với lượng dữ liệu khổng lồ lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của chính phủ, AI có khả năng tổ chức và kết hợp nhiều bộ dữ liệu để rút ra thông tin, cũng như tóm tắt một loạt các dạng dữ liệu. Tuy nhiên để triển khai được tốt hiệu quả, vấn đề an ninh mạng và bảo mật thông tin cũng cần được hệ thống AI quan tâm và vá kín.

[10] Nhận dạng khuôn mặt

Nhận diện khuôn mặt bằng AI là ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào việc xác minh đặc tính gương mặt, máy tính tự động xác định, nhận dạng một người nào đó từ một bức hình ảnh kỹ thuật số hoặc một khung hình trong video. Nhận diện khuôn mặt bằng công nghệ AI thuộc một nhánh của thị giác máy tính, mà thị giác máy tính tốt hơn rất nhiều so với mắt thường của con người. Một trong những cách xác định là dựa vào những điểm nút của khuôn mặt. Công nghệ AI có thể đo tới 80 điểm nút (khoảng cách giữa các điểm trên một khuôn mặt giúp cơ chế nhận dạng khuôn mặt (FR) trở nên dễ dàng hơn.

[11] Với cơ chế FR, một mạng lưới dạng thần kinh được hình thành trong hệ thống bằng cách nhập dữ liệu để tạo nhận dạng mẫu và những dữ liệu này bao gồm hình ảnh khuôn mặt của hàng triệu người được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau như mạng xã hội, trang web, camera giám sát có chức năng ghi nhận các ứng dụng khác có khai báo nhận dạng khuôn mặt…AI triển khai thuật toán lưu trữ khoảng cách các điểm nút trong cơ sở dữ liệu của nó, quét nhận dạng và khớp định danh cá nhân với dữ liệu đang có.

[12] Hiện nay ứng dụng này được tích hợp tại nhiều với các hệ thống giám sát như tại cổng chấm công của công ty, các hệ thống giám sát tại sân bay, ga tàu, nơi công cộng; nhận diện khuôn mặt trong hệ thống an ninh quốc gia; trong hệ thống bảo an ngân hàng, toà nhà,…

[13] Trong ngành vận tải

Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trên những phương tiện vận tải tự lái, điển hình là ô tô. Sự ứng dụng này góp phần mang lại lợi ích kinh tế cao hơn nhờ khả năng cắt giảm chi phí cũng như hạn chế những tai nạn nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên việc ứng dụng này vẫn chưa được phổ biến vì vẫn trong giai đoạn thử nghiệm, nhưng với sự hỗ trợ của thuật toán Deep Learning (học sâu) với hàng hoạt các chức năng như nhận dạng và xử lý hình ảnh; nhận dạng và điều khiển bằng giọng nói, xử lý ngôn ngữ tự nhiên; phát hiện vật cản, giải quyết bài toán điều khiển thời gian thực (real time) và xây dựng được một cơ cở dữ liệu khổng lồ về hệ thống giao thông và các tình huống giao thông… thì ứng dụng này trong tương lai sẽ sớm được đưa vào sử dụng.

[14] Xe tự lái sẽ an toàn và xử lý thông minh các tình huống vì chúng được tích hợp nhiều tính năng tự động, các bộ cảm biến xung quanh xe luôn được phát tín hiệu phủ đủ rộng và đủ xa để phát hiện vật cản giúp phát hiện nhanh chóng các chướng ngại vật, các camera nhận dạng các tín hiệu ảnh để phân tích xử lý kịp thời theo các thuật toán với dữ liệu có sẵn (biển báo, chỉ dẫn giao thông, theo dõi phương tiện, người đi đường…)

[15] Tương lai công nghệ AI

Công nghệ AI đã mang lại thành công lớn trong các ngành công nghiệp khác nhau, tuy nhiên đỉnh cao phát triển của nó vẫn chưa đến. Năm 2016, thị trường toàn cầu của AI đạt trị giá 4 tỷ USD nhưng dự đoán sẽ lên tới 169 tỷ USD vào năm 2025 và 15.700 tỷ USD vào năm 2035. Với xu thế phát triển công nghệ và ứng dụng trong đời sống xã hội đang thay đổi không ngừng, công nghệ AI đang là điểm đến nhiều hơn nữa của đa số các nhà khoa học trong tương lai.

(Nguồn: Trung tâm Mô phỏng công nghệ và Phát triển sản phẩm, Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ)

Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 41:

Ý chính của bài viết là gì? 

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung bài đọc, cụ thể ở nhan đề.

Giải chi tiết

Ý chính của bài viết là: Trình bày những ứng dụng, thách thức hiện tại và xu hướng tương lai của công nghệ AI.

Bài viết đề cập đến các ứng dụng tiềm năng của AI trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, kinh tế, giao thông vận tải và quân sự. Bài viết còn nêu ra các thách thức gặp phải khi phát triển công nghệ AI trong tương lai và những bước đi để giải quyết các thách thức đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

AI là công nghệ duy nhất sử dụng đến kỹ thuật số có khả năng thực hiện những nhiệm vụ mà bình thường phải cần tới trí thông minh của con người.

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung đoạn [2] và cả đoạn trích 

Giải chi tiết

→ Ý kiến trên: SAI

Trong bài viết đã đề cập: AI là công nghệ sử dụng đến kỹ thuật số có khả năng thực hiện những nhiệm vụ mà bình thường phải cần tới trí thông minh của con người, được xem là phổ biến nhất, chứ không phải là duy nhất. Do đó, nhận định trên sai. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu
hỗ trợ tăng cường môi trường mới tăng trưởng trực tuyến hệ thống mới

Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]

Trí tuệ nhân tạo là một công nghệ có khả năng tự học, phát triển và thích nghi với  cung cấp các lập luận và khả năng giao tiếp tương tự con người. Dự báo của công ty kiểm toán và tư vấn tài chính PwC cho biết, đến năm 2030, sự  của trí tuệ nhân tạo có thể giúp  GDP thế giới thêm 14%. AI đã được áp dụng trong nhiều lĩnh vực, từ dịch vụ ngân hàng, mua sắm đến giảm chi phí đầu tư và cải thiện chẩn đoán y tế.

Đáp án đúng là: môi trường mới; hỗ trợ; tăng trưởng; trực tuyến

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn [3] 

Giải chi tiết

Dựa vào nội dung trình bày trong đoạn:

Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự thích nghi, tự học và tự phát triển, tự đưa ra các lập luận để giải quyết vấn đề, có thể giao tiếp như người…tất cả là do AI được cài một cơ sở dữ liệu lớn, được lập trình trên cơ sở dữ liệu đó và tái lập trình trên cơ sở dữ liệu mới sinh ra. Cứ như vậy cấu trúc của AI luôn luôn thay đổi và thích nghi trong điều kiện và hoàn cảnh mới. Dự báo đến năm 2030 của công ty kiểm toán và tư vấn tài chính PwC, GDP toàn cầu có thể tăng trưởng thêm 14% từ sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo, AI đã xuất hiện trong nhiều ngành, từ cung cấp dịch vụ mua sắm ảo và ngân hàng trực tuyến đến giảm chi phí đầu tư trong sản xuất và hợp lý hoá chẩn đoán trong chăm sóc sức khoẻ.

- Điều kiện và hoàn cảnh mới chính là môi trường mới

- mua sắm ảo chính là mua sắm trực tuyến

-> Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách sử dụng từ ngữ trong bài đọc, ta có các từ phù hợp để kéo thả vào các vị trí là:

- Vị trí thả 1: môi trường mới

- Vị trí thả 2: hỗ trợ

- Vị trí thả 3: tăng trưởng

- Vị trí thả 4: trực tuyến

Đáp án cần chọn là: môi trường mới; hỗ trợ; tăng trưởng; trực tuyến

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Theo hệ thống phân loại của Hiệp hội Máy tính Quốc tế ACM (Computing Analysis Scheme), công nghệ AI được chia thành 3 loại chính: Kỹ thuật AI (AI Technique), ứng dụng chức năng của trí tuệ nhân tạo (AI functions application), ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo lĩnh vực (AI Application field.

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung đoạn [6] và đoạn [7] của đoạn trích 

Giải chi tiết

Căn cứ vào nội dung đoạn 6:

Theo hệ thống phân loại của Hiệp hội Máy tính Quốc tế ACM (Computing Analysis Scheme), công nghệ AI được chia thành 3 hướng chính: Kỹ thuật AI (AI Technique), ứng dụng chức năng của trí tuệ nhân tạo (AI functions application), ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo lĩnh vực (AI Application field).

Căn cứ vào nội dung đoạn 7:

Theo Mediastandard, AI được chia làm ba loại gồm trí thông minh nhân tạo hẹp (ANI), trí thông minh phổ biến nhân tạo (AGI) và trí tuệ siêu nhân tạo (ASI).

→ Như vậy, theo hệ thống phân loại của Hiệp hội Máy tính Quốc tế ACM (Computing Analysis Scheme), công nghệ AI được chia thành 3 hướng chính chứ không phải 3 loại, 3 loại là theo sự phân chia của Mediastandard.

=> Ý kiến trên: SAI

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu
tình trạng giải quyết hiệu quả hoàn cảnh người dân đặc điểm

Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [8]

Sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) có thể giúp cải tiến quản lý và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp và nhiều vấn đề bất cập ở hiện tại. Một  nổi bật trong việc áp dụng AI là sử dụng chatbot và trợ lý ảo trong các trung tâm hành chính, giúp nhân viên có thể trả lời nhanh chóng và hiệu quả hơn cho các câu hỏi được đặt bởi , giúp tránh  đứng hàng và chờ đợi mất thời gian như trước đây.

Đáp án đúng là: hiệu quả; giải quyết; đặc điểm; người dân; tình trạng

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn [8]

Giải chi tiết

Căn cứ vào nội dung đoạn 8:

Công nghệ trí tuệ nhân tạo AI có thể là chìa khoá để tiến tới việc cải tiến cải cách hành chính hiệu quả, triệt để, giúp thay đổi đáng kể và giải quyết nhiều vấn đề bất cập hiện nay về quản lý và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Điển hình là việc ứng dụng AI vào hệ thống chatbot (trả lời tự động) và trợ lý ảo tại các trung tâm hành chính. Điều này cho phép người dân truy vấn thông tin nhận được câu trả lời nhanh chóng, hiệu quả cũng như ngăn chặn tình trạng xếp hàng, chờ đợi như trước kia.

→ Suy luận ý khó:

- Cải tiến cải cách hành chính hiệu quả: chính là cải tiến hiệu quả

Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách sử dụng từ ngữ trong bài đọc, ta có các từ phù hợp để kéo thả vào các vị trí là:

vị trí thả 1: hiệu quả

vị trí thả 2: giải quyết

vị trí thả 3: đặc điểm

vị trí thả 4: người dân

vị trí thả 5: tình trạng

Đáp án cần chọn là: hiệu quả; giải quyết; đặc điểm; người dân; tình trạng

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Hãy tìm một cụm từ không quá năm tiếng trong văn bản để hoàn thành nhận định sau: 

            AI được hiểu là: __________.

Đáp án đúng là: Trí tuệ nhân tạo

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung toàn bộ bài đọc.

Giải chi tiết

AI được hiểu là "trí tuệ nhân tạo" (Artificial Intelligence), là một lĩnh vực trong khoa học máy tính học bao gồm việc phát triển các thuật toán và phương pháp để làm cho máy tính hoạt động giống như cách mà con người tư duy, học tập và ra quyết định.

Đáp án cần điền là: Trí tuệ nhân tạo

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Ứng dụng nhận diện khuôn mặt bằng AI đang được tích hợp trong các hệ thống giám sát nào?

Chọn đáp án KHÔNG đúng:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn 10, 11, 12 của văn bản.

Giải chi tiết

Căn cứ vào nội dung đoạn trích:

Hiện nay ứng dụng này được tích hợp tại nhiều với các hệ thống giám sát như tại cổng chấm công của công ty, các hệ thống giám sát tại sân bay, ga tàu, nơi công cộng; nhận diện khuôn mặt trong hệ thống an ninh quốc gia; trong hệ thống bảo an ngân hàng, toà nhà…

Như vậy, ứng dụng nhận diện khuôn mặt bằng AI không được tích hợp trong Hệ thống phương tiện vận tải tự lái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Những đặc trưng nào của công nghệ AI được nhắc đến trong ngữ liệu?

Đáp án đúng là: A; C

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Từ khóa chính là “đặc trưng của công nghệ AI”.

Căn cứ nội dung đoạn [2] và [3]: AI có khả năng tự học, phân tích dữ liệu (A); AI có thể thực hiện nhiệm vụ mà bình thường cần trí thông minh của con người (C). -> Đáp án cần chọn là A, C.

Đáp án cần chọn là: A; C

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Theo ngữ liệu, những công ty nào đang thu thập và sử dụng dữ liệu lớn (big data) để phát triển AI?

Đáp án đúng là: A; C

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Từ khóa chính là “công ty”, “thu thập dữ liệu lớn”.

Căn cứ nội dung đoạn [2]: Google, Twitter, Facebook, Amazon, Baidu, Tencent, Alibaba. -> Đáp án cần chọn là A, C

Đáp án cần chọn là: A; C

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Hoàn thành câu sau bằng cách điền từ có trong bài đọc vào chỗ trống:

Trong lịch sử phát triển của mình từ năm 1960 đến năm 2018, thế giới đã có gần _________ sáng chế đồng dạng và hơn 1,6 triệu bài báo khoa học liên quan đến phát triển trí tuệ nhân tạo được công bố.

Đáp án đúng là: 340.000

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Từ khóa chính là “lịch sử phát triển”, “sáng chế”, “bài báo khoa học”.

Căn cứ nội dung đoạn [4]: Gần 340.000 sáng chế đồng dạng và hơn 1,6 triệu bài báo khoa học liên quan đến phát triển trí tuệ nhân tạo. -> Điền từ còn thiếu là 340.000 và 1,6 triệu.

Đáp án cần điền là: 340.000

DOANH NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

[0] (TBTCO) - Theo Tiến sĩ Seng Kiong Kok - Giảng viên Đại học RMIT, làm rõ vấn đề, lên ý tưởng, phát triển giải pháp và thực thi là những nguyên tắc tư duy thiết kế cơ bản để dẫn dắt quy trình đổi mới sáng tạo ở doanh nghiệp thuộc mọi quy mô, từ các “gã khổng lồ” đa quốc gia đến những công ty khởi nghiệp từ cộng đồng. Vấn đề cốt lõi để mở rộng hoạt động đổi mới. 

[1] Chia sẻ về những vấn đề liên quan đến hoạt động đổi mới sáng tạo, TS Seng Kiong Kok khẳng định, “đổi mới sáng tạo” hiện đang là cụm từ kích hoạt hành động trong thế giới doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát gần đây cho thấy, khái niệm này luôn nằm trong top 3 ưu tiên hàng đầu của các công ty. Ngoài ra, một số minh chứng cũng chỉ ra rằng, những doanh nghiệp đầu tư nhiều vào đổi mới trong giai đoạn đại dịch toàn cầu vừa qua đều có được kết quả kinh doanh cao hơn đối thủ.

[2] Mặc dù đổi mới sáng tạo đang thu hút được khá nhiều sự quan tâm nhưng đây vẫn là một khái niệm khó định nghĩa, bởi ở mỗi nơi lại có hình thái khác. Nhưng một điều chắc chắn là rất ít doanh nghiệp muốn bị coi là đang đứng ngoài cuộc chơi đổi mới. Việc thiếu định nghĩa cơ bản như vậy có thể là lý do khiến các doanh nghiệp vẫn còn yếu kém trong việc mở rộng quy mô đầu tư đổi mới để tạo ra giá trị cho tổ chức. 

[3] Bên cạnh việc cho thấy những doanh nghiệp chú trọng đầu tư cho đổi mới sẽ kinh doanh tốt hơn sau giai đoạn Covid-19, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tỷ lệ các công ty có khả năng mở rộng quy mô đổi mới chỉ là 20%. Điều này đặt ra một câu hỏi đầy thách thức và cần được giải quyết. Dựa trên những nghiên cứu hiện có, có thể xác định ba vấn đề cốt lõi: thiếu văn hóa doanh nghiệp, ít coi trọng hợp tác trong và ngoài doanh nghiệp, không đánh giá cao và thiếu tuân thủ các mục tiêu của tổ chức. Nói một cách đơn giản, doanh nghiệp có chuyên môn và kiến thức kỹ thuật để đổi mới, nhưng họ thiếu năng lực lãnh đạo để điều phối, hướng dẫn và thúc đẩy các nguồn lực này nhằm đạt được mục tiêu. 

[4] Để giải quyết vấn đề trên, TS Seng Kiong Kok khuyến nghị 4 giải pháp. Theo đó, giải pháp thứ nhất là cần phải hướng tầm nhìn ra ngoài nội bộ tổ chức để tìm động lực đổi mới. Việc sử dụng và xây dựng các nguồn lực đổi mới trong nội bộ là điều tốt, nhưng nếu có thể tăng cường những hoạt động này bằng các cơ chế bên ngoài thì đây sẽ là động lực bổ sung để thu hẹp khoảng cách giữa đổi mới và các giá trị tạo ra. 

[5] Thứ hai, việc tìm hiểu về cơ cấu tổ chức sẽ giúp xác định cách khai thác những nguồn lực đổi mới có giá trị. Cơ cấu tổ chức ở đây bao gồm các cấu trúc hữu hình như mạng lưới chi nhánh và vị trí địa lý, cũng như các tổ hợp cấu trúc chính trị - xã hội ít hữu hình hơn như hệ thống lãnh đạo và quản trị. 

[6] Thứ ba, cần chú trọng trau dồi và hỗ trợ các nhóm khác nhau trong đội ngũ nhân sự. Đổi mới là một quá trình mang tính chất đột phá, đòi hỏi các tổ chức và nhân sự phải hiểu rõ hơn về những vấn đề hiện tại và loại bỏ những lối mòn trong tư duy. Một nhiệm vụ quan trọng trong quá trình đổi mới là tạo ra môi trường cho phép các cá nhân sáng tạo và đưa ra ý kiến không đồng thuận, cũng như hỗ trợ họ về mặt tâm lý khi phải đưa ra ý kiến. 

[7] Giải pháp thứ tư là cần hiểu rõ hành lang quy định để đảm bảo đổi mới sáng tạo phù hợp với các mục tiêu của tổ chức. Cần lưu ý rằng đổi mới thường chỉ thực sự diễn ra khi doanh nghiệp phải đối mặt với trở ngại, còn hành lang quy định trong và ngoài nước sẽ giúp xác định mức độ đổi mới thể chế. 

[8] “Những biện pháp can thiệp trên không chỉ giúp thu hẹp khoảng cách giữa giá trị tạo ra với hoạt động đổi mới của doanh nghiệp mà còn tác động đến các thế hệ tương lai, đặc biệt là những sinh viên đang học tập hoặc sắp tốt nghiệp, chuẩn bị tham gia vào thị trường lao động…” – TS Seng Kiong Kok nói. 

[9] Thông điệp đổi mới sáng tạo chung là cần quan tâm đến khả năng bổ trợ và khả năng thích ứng của các kỹ năng trong lực lượng lao động nhằm đón đầu những bước chuyển đổi số tiếp theo trong nền kinh tế. Các bộ kỹ năng truyền thống cần được bồi đắp để bắt kịp tốc độ chuyển đổi nhanh và doanh nghiệp cần nhận thức rõ lợi ích từ các cơ hội hợp tác. Mặc dù doanh nghiệp có thể tự mình đổi mới, nhưng hợp tác sẽ đem lại lợi ích chung lớn hơn. 

(Nguồn: Tác giả Đỗ Doãn, Thời báo Tài chính, Bộ Tài chính Việt Nam, đăng ngày 04/01/2023)

Trả lời cho các câu 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:

Câu hỏi số 51:
Thông hiểu

Ý chính của bài viết là gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn trích, cụ thể câu đầu tiên của đoạn [4].

Giải chi tiết

Ý chính của bài viết là: Giải pháp giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động đổi mới sáng tạo hiệu quả. Theo đó, trong bài viết có đề cập việc để giải quyết vấn đề trên, TS Seng Kiong Kok khuyến nghị 4 giải pháp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 52:
Thông hiểu

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Theo đoạn 1, “đổi mới sáng tạo” là biện pháp giúp các doanh nghiệp đạt được kết  quả kinh doanh nằm trong top 3 trong giai đoạn đại dịch toàn cầu.

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung đoạn [1] của đoạn trích.

Giải chi tiết

→ Ý kiến trên: SAI

Bởi vì, trong bài viết có đề cập đến cụm từ “top 3”, nhưng nội dung được nhắc đến là việc khái niệm “đổi mới sáng tạo” luôn nằm trong top 3 ưu tiên hàng đầu của các công ty chứ không phải là biện pháp giúp các doanh nghiệp đạt được kết quả kinh doanh nằm trong top 3 trong giai đoạn đại dịch toàn cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 53:
Thông hiểu
văn hoá hợp tác mục tiêu kế hoạch

Từ thông tin của đoạn 3, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

• Chưa xây dựng được công ty;

• Chưa đề cao  doanh nghiệp;

• Không coi trọng và thực hiện nghiêm túc  của doanh nghiệp.

Đáp án đúng là: văn hoá; hợp tác; mục tiêu

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn [3]

Giải chi tiết

Dựa vào ba vấn đề cốt lõi được nhắc đến trong đoạn [3]:

- Thiếu văn hóa doanh nghiệp

- Ít coi trọng hợp tác trong và ngoài doanh nghiệp

- không đánh giá cao và thiếu tuân thủ các mục tiêu của tổ chức. 

=> Từ đó, ta có các câu hoàn chỉnh sau:

-> Chưa xây dựng được văn hoá công ty;

-> Chưa đề cao hợp tác doanh nghiệp;

-> Không coi trọng và thực hiện nghiêm túc mục tiêu của doanh nghiệp.

Đáp án cần chọn là: văn hoá; hợp tác; mục tiêu

Câu hỏi số 54:
Thông hiểu

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Theo đoạn 4, áp dụng các cơ chế bên ngoài đóng vai trò quan trọng nhất trong việc mở rộng hoạt động đổi mới sáng tạo.

Đúng hay sai?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ nội dung đoạn [4] của đoạn trích.

Giải chi tiết

→ Ý kiến trên: SAI

Bởi vì, trong bài viết có đề cập đến giải pháp thứ nhất giúp doanh nghiệp đổi mới, trong đó việc tăng cường những hoạt động này bằng các cơ chế bên ngoài thì đây sẽ là động lực bổ sung để thu hẹp khoảng cách giữa đổi mới và các giá trị tạo ra.

Động lực bổ sung cũng có thể hiểu là yếu tố phụ, điều đó khẳng định việc nó không đóng vai trò quan trọng nhất trong việc mở rộng hoạt động đổi mới sáng tạo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 55:
Thông hiểu
tôn trọng tạo điều kiện bày tỏ cho phép

Hãy hoàn thành các câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

Giải pháp thứ ba sự khác biệt của mỗi cá thể trong bộ máy nhân sự, nhằm tránh đi theo những lối mòn trong suy nghĩ. Ngoài ra, mỗi cá nhân cần được để thoả sức sáng tạo và  quan điểm bất đồng.

Đáp án đúng là: tôn trọng; tạo điều kiện; bày tỏ

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn [6].

Giải chi tiết

Ta có câu hoàn chỉnh sau:

Giải pháp thứ ba tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá thể trong bộ máy nhân sự, nhằm tránh đi theo những lối mòn trong suy nghĩ. Ngoài ra, mỗi cá nhân cần được tạo điều kiện để thoả sức sáng tạo và bày tỏ quan điểm bất đồng.

Đáp án cần chọn là: tôn trọng; tạo điều kiện; bày tỏ

Câu hỏi số 56:
Thông hiểu

Hãy tìm một cụm từ không quá ba tiếng trong văn bản để hoàn thành nhận định sau:

Theo TS Seng Kiong Kok, các biện pháp can thiệp vào hoạt động đổi mới sáng tạo tại các doanh nghiệp còn __________ đến sinh viên, lực lượng tiềm năng của thị trường lao động.

Đáp án đúng là: tác động

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn [8].

Giải chi tiết

“Những biện pháp can thiệp trên không chỉ giúp thu hẹp khoảng cách giữa giá trị tạo ra với hoạt động đổi mới của doanh nghiệp mà còn tác động đến các thế hệ tương lai, đặc biệt là những sinh viên đang học tập hoặc sắp tốt nghiệp, chuẩn bị tham gia vào thị trường lao động…” – TS Seng Kiong Kok nói.

=> Ta có câu hoàn chỉnh:

Theo TS Seng Kiong Kok, các biện pháp can thiệp vào hoạt động đổi mới sáng tạo tại các doanh nghiệp còn tác động đến sinh viên, lực lượng tiềm năng của thị trường lao động.

Đáp án cần điền là: tác động

Câu hỏi số 57:
Thông hiểu

Theo đoạn 8 và 9, để mở rộng hoạt động đổi mới sáng tạo hiệu quả, các doanh nghiệp cần chú trọng:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn [8] và đoạn [9] 

Giải chi tiết

Thông điệp đổi mới sáng tạo chung là cần quan tâm đến khả năng bổ trợ và khả năng thích ứng của các kỹ năng trong lực lượng lao động nhằm đón đầu những bước chuyển đổi số tiếp theo trong nền kinh tế. Các bộ kỹ năng truyền thống cần được bồi đắp để bắt kịp tốc độ chuyển đổi nhanh và doanh nghiệp cần nhận thức rõ lợi ích từ các cơ hội hợp tác. Mặc dù doanh nghiệp có thể tự mình đổi mới, nhưng hợp tác sẽ đem lại lợi ích chung lớn hơn.

=> Để mở rộng hoạt động đổi mới sáng tạo hiệu quả, các doanh nghiệp cần chú trọng: Hoàn thiện các kỹ năng của lực lượng lao động và đẩy mạnh hợp tác trong và ngoài doanh nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 58:
Thông hiểu

Theo Tiến sĩ Seng Kiong Kok, những nguyên tắc tư duy thiết kế cơ bản để dẫn dắt quy trình đổi mới sáng tạo ở doanh nghiệp bao gồm những yếu tố nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Từ khóa chính là “nguyên tắc tư duy thiết kế cơ bản”.

Căn cứ nội dung đoạn [0]: "làm rõ vấn đề, lên ý tưởng, phát triển giải pháp và thực thi là những nguyên tắc tư duy thiết kế cơ bản". -> Đáp án cần chọn là A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 59:
Thông hiểu

Một trong những lý do khiến các doanh nghiệp yếu kém trong việc mở rộng quy mô đầu tư đổi mới để tạo ra giá trị cho tổ chức là gì?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Từ khóa chính là “lý do khiến các doanh nghiệp yếu kém trong việc mở rộng quy mô đầu tư đổi mới”.

Căn cứ nội dung đoạn [2]: "Việc thiếu định nghĩa cơ bản như vậy có thể là lý do khiến các doanh nghiệp vẫn còn yếu kém trong việc mở rộng quy mô đầu tư đổi mới". -> Đáp án cần chọn là A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 60:
Thông hiểu

Theo nghiên cứu, tỷ lệ các công ty có khả năng mở rộng quy mô đổi mới sau giai đoạn Covid-19 là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Giải chi tiết

Từ khóa chính là “tỷ lệ các công ty có khả năng mở rộng quy mô đổi mới”.

Căn cứ nội dung đoạn [3]: "tỷ lệ các công ty có khả năng mở rộng quy mô đổi mới chỉ là 20%". -> Đáp án cần chọn là B.

Đáp án cần chọn là: B

Phần 3: Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Hình bên là sơ đồ nguyên lí làm mát bằng dầu của một máy biến áp. Lõi từ và các cuộn dây của Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định độ lớn cảm ứng từ. Bộ dụng cụ bao gồm: dây dẫn CD mang dòng điện không đổi (1), nam châm hình chữ U tạo từ trường đều (2), cân điện tử (3). Nhóm lắp đặt các dụng cụ như hình vẽ, dây CD được cố định theo phương ngang giữa hai cực của nam châm, dòng điện chạy qua đoạn dây có gắn ampe kế. Ban đầu nhóm ngắt công tắc điện k, điều chỉnh cân về số chỉ 0. Sau đó đóng công tắc k để có dòng điện chạy qua dây CD, đọc giá trị cường độ dòng điện và số chỉ của cân. Lặp lại thí nghiệm với 5 lần đo và ghi số liệu vào bảng. Lấy \(g = 9,80\,\,m/{s^2}\). Chiều dài phần dây trong từ trường là 10 cm.

Trả lời cho các câu 61, 62, 63, 64 dưới đây:

Câu hỏi số 61:
Thông hiểu

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đúng Sai
a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có một lực tác dụng lên nam châm theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
b) Sợi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn chính là số chỉ của cân theo đơn vị N.

Đáp án đúng là: Đ; S

Phương pháp giải

Nguyên lí hoạt động của cân khi có lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống tác dụng lên mặt cân, cân hiển thị số chỉ mà từ đó ta biết được độ lớn của lực

Giải chi tiết

a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có một lực tác dụng lên nam châm theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống → a đúng

b) Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng trọng lượng của vật có khối lượng hiển thị trên cân → b sai

Đáp án cần chọn là: Đ; S

Câu hỏi số 62:
Thông hiểu

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Chiều dòng điện là chiều từ _____

Đáp án đúng là: C đến D

Phương pháp giải

Quy tắc bàn tay trái: đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện thì ngón tay cãi choãi ra \({90^0}\) chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn

Giải chi tiết

Lực từ do dây dẫn tác dụng lên nam châm có chiều hướng xuống → lực từ tác dụng lên dây dẫn có chiều hướng lên

Áp dụng quy tắc bàn tay trái: \(\overrightarrow F \) hướng lên, \(\overrightarrow B \) hướng từ trái sang phải → cường độ dòng điện có chiều từ C đến D

Đáp án: C đến D

Đáp án cần điền là: C đến D

Câu hỏi số 63:
Nhận biết

Độ lớn cảm ứng từ tác dụng lên dây dẫn được xác định bởi biểu thức

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Độ lớn cảm ứng từ: \(B = \dfrac{F}{{Il\sin \alpha }}\)

Giải chi tiết

Cảm ứng từ vuông góc với dây dẫn: \(\alpha  = {90^0} \Rightarrow \sin \alpha  = 1\)

Độ lớn cảm ứng từ của nam châm được xác định bởi biểu thức: \(B = \dfrac{F}{{Il}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 64:
Vận dụng

Từ bảng số liệu, giá trị trung bình của cảm ứng từ là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng số chỉ của cân theo đơn vị N:

\(F = IBl = mg \Rightarrow B = \dfrac{{mg}}{{Il}}\)

Cảm ứng từ trong các lần đo tương ứng là:

\(\begin{array}{l}{B_1} = \dfrac{{{m_1}g}}{{{I_1}l}} = \dfrac{{4,{{1.10}^{ - 3}}.9,8}}{{2,51.0,1}} \approx 0,1601\,\,\left( T \right)\\{B_2} = \dfrac{{{m_2}g}}{{{I_2}l}} = \dfrac{{5,{{31.10}^{ - 3}}.9,8}}{{3,22.0,1}} \approx 0,1616\,\,\left( T \right)\\{B_3} = \dfrac{{{m_3}g}}{{{I_3}l}} = \dfrac{{7,{{15.10}^{ - 3}}.9,8}}{{4,36.0,1}} \approx 0,1607\,\,\left( T \right)\\{B_4} = \dfrac{{{m_4}g}}{{{I_4}l}} = \dfrac{{8,{{16.10}^{ - 3}}.9,8}}{{5,02.0,1}} \approx 0,1593\,\,\left( T \right)\\{B_5} = \dfrac{{{m_5}g}}{{{I_5}l}} = \dfrac{{{{11.10}^{ - 3}}.9,8}}{{6,74.0,1}} \approx 0,1599\,\,\left( T \right)\end{array}\)

Giá trị trung bình của cảm ứng từ là:

\(\overline B  = \dfrac{{0,1601 + 0,1616 + 0,1607 + 0,1593 + 0,1599}}{5} \approx 0,16032\,\,\left( T \right)\)

Đáp án cần chọn là: D

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Solar Juanilama là công viên năng lượng mặt trời lớn nhất ở Cost Rica. Đây là dự án đầu tiên được thực hiện ở khu vực Mỹ Latinh thông qua cơ chế tín dụng giữa giữa Nhật Bản và Costa Rica, nhằm thúc đẩy cuộc chiến chống biến đổi khí hậu nhờ áp dụng các công nghệ sạch để giảm khí  thải gây hiệu ứng nhà kính.

Solar Juanila được xây dựng với số vốn đầu tư gần 9 triệu USD, gồm 15456 tấm pin mặt trời công nghệ cao (công suất khi trời nắng là 325W/tấm), đảm bảo việc cung cấp điện cho 2100 hộ dân. Mỗi năm, nó còn giúp giảm thải tới 1500 tấn \(C{O_2}\) vào khí quyển, góp phần làm trong sạch không khí tại quốc gia Trung Mỹ này.

Biết rằng công suất bức xạ mặt trời truyền tới bề mặt Trái Đất trong những ngày trời nắng vào khoảng \(1000\,\,W/{m^2}\). Hiệu suất chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện năng của pin mặt trời là 10%. Số giờ nắng trong một năm (365 ngày) tại Costa Rica là 1460 giờ.

Trả lời cho các câu 65, 66, 67, 68, 69 dưới đây:

Câu hỏi số 65:
Thông hiểu

Diện tích mỗi tấm pin mặt trời là _____ \({m^2}\)

Đáp án đúng là: 3,25

Phương pháp giải

Công suất mỗi tấm pin nhận được từ Mặt Trời: P = I.S

Hiệu suất của pin: \(H=\dfrac{{{P}_{0}}}{P}.100%\)

Giải chi tiết

Công suất mỗi tấm pin nhận từ mặt trời là: P = I.S = 1000S (W)

Hiệu suất của pin mặt trời là:

\(H=\dfrac{{{P}_{0}}}{P}\Rightarrow \dfrac{325}{1000S}=10%\Rightarrow S=3,25\,\,\left( {{m}^{2}} \right)\)

Đáp số: 3,25

Đáp án cần điền là: 3,25

Câu hỏi số 66:
Vận dụng

Hãy ước lượng diện tích nhỏ nhất của công viên Solar Juanilama.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Diện tích nhỏ nhất của công viên phải chứa được số lượng pin mặt trời được trải đều trên bề mặt công viên

Giải chi tiết

Diện tích nhỏ nhất của công viên Solar Juanilama là:

\(3,25.15456 = 50323\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 67:
Vận dụng

Thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày của một hộ dân là 10 giờ. Tính công suất tiêu thụ điện trung bình trong một ngày của một hộ dân.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Công suất tiêu thụ điện trung bình trong một ngày của một hộ dân bằng công suất chuyển đổi điện năng của công viên chia số hộ dân

Giải chi tiết

Số giờ nắng trung bình 1 ngày ở Costa Rica là:

\(\dfrac{{1460}}{{365}} = 4\,\,\left( h \right)\)

Công suất tiêu thụ trung bình của một hộ dân là:

\(P = \dfrac{{325.15456.4}}{{2100.10}} = 956,8\,\,\left( W \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 68:
Vận dụng

Ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất mất 8 phút 20s. Công suất phát xạ trung bình của Mặt Trời là bao nhiêu? Giả sử năng lượng Mặt Trời bị khí quyển hấp thụ 20%.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Khoảng cách từ Mặt Trời tới Trái Đất: d = c.t

Diện tích mặt cầu: \(S = 4\pi {R^2}\)

Công suất phát xạ trung bình của Mặt Trời: \(P = \dfrac{{{P_0}.S}}{H}\) với \({P_0}\) là công suất bức xạ của Mặt Trời tới bề mặt Trái Đất

Giải chi tiết

Khoảng cách từ Mặt Trời tới Trái Đất là:

\(d = c.t = {3.10^8}.\left( {8.60 + 20} \right) = 1,{5.10^{11}}\,\,\left( m \right)\)

Công suất phát xạ trung bình của Mặt Trời là:

\(P = \dfrac{{{P_0}.S}}{H} = \dfrac{{{P_0}.4\pi {d^2}}}{H} = \dfrac{{1000.4\pi .{{\left( {1,{{5.10}^{11}}} \right)}^2}}}{{0,8}} \approx 3,{53.10^{26}}\,\,\left( W \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 69:
Vận dụng

Hỏi mỗi năm mặt trời “gầy” đi bao nhiêu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Công thức tính năng lượng: \(\left\{ \begin{array}{l}E = P.t\\E = m.{c^2}\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

Năng lượng mặt trời tỏa ra trong 1 năm là:

\(E = P.t = 3,{53.10^{26}}.365.24.60.60 \approx 1,{1.10^{34}}\,\,\left( J \right)\)

Mà \(E = m{c^2} \Rightarrow m = \dfrac{E}{{{c^2}}} = \dfrac{{1,{{1.10}^{34}}}}{{{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}}} \approx 1,{22.10^{17}}\,\,\left( {kg} \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Một máy bơm có thông số kĩ thuật 220V – 200W được dùng để bơm \(1\,\,{m^3}\) nước từ bể ở mặt đất lên bồn chứa trên sân thượng ở độ cao 10m qua đường ống dẫn nước có đường kính 25mm. Máy bơm được cắm vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì lưu lượng nước chảy vào bồn đo được là 25 lít/phút. Cho biết nước có trọng lượng riêng \(10000\,\,N/{m^3}\) và công suất tỏa nhiệt của máy bơm là 20W.

Trả lời cho các câu 70, 71, 72, 73 dưới đây:

Câu hỏi số 70:
Vận dụng
0,9 24,2 1,21

Kéo thả các đáp án sau đây vào ô trống thích hợp:

Máy bơm có điện trở \(\Omega \) và cường độ dòng điện chạy qua máy là A.

 

Đáp án đúng là: 24,2; 0,9

Phương pháp giải

Cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{P}{U}\)

Điện trở: \(R = \dfrac{{{U^2}}}{P}\)

Giải chi tiết

Cường độ dòng điện chạy qua máy bơm là:

\(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{200}}{{220}} = \dfrac{{10}}{{11}} \approx 0,9\,\,\left( A \right)\)

Công suất tỏa nhiệt của máy bơm là 20W nên:

\({P_{tn}} = {I^2}R = 20W \Rightarrow {\left( {\dfrac{{10}}{{11}}} \right)^2}.R = 20 \Rightarrow R = 24,2\,\,\left( \Omega  \right)\)

Đáp án cần chọn là: 24,2; 0,9

Câu hỏi số 71:
Vận dụng

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Vận tốc chảy của dòng nước vào trong bồn là 0,85 m/s.

Đáp án đúng là: Đ

Phương pháp giải

Vận tốc nước chảy = (lưu lượng)/(tiết diện ống)

Giải chi tiết

Ta có lưu lượng = 25 lít/phút \( = \dfrac{{{{25.10}^{ - 3}}}}{{60}} = \dfrac{5}{{12}}{.10^{ - 3}}\,\left( {{m^3}/s} \right)\)

Tiết diện của ống là:

\({S_o} = \pi {R^2} = 3,14.{\left( {\dfrac{{25}}{2}} \right)^2}{.10^{ - 6}}  = 4,{90625.10^{ - 4}} \left( {{m^2}} \right)\)

Vận tốc nước chảy:

v = (lưu lượng)/(tiết diện ống) \( = \dfrac{{\dfrac{5}{{12}}{{.10}^{ - 3}}}}{{4,{{90625.10}^{ - 4}}}}\, = 0,85m/s\)

→ Phát biểu này đúng

Đáp án cần chọn là: Đ

Câu hỏi số 72:
Vận dụng

Tính thời gian máy bơm hoạt động.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Lưu lượng = (thể tích)/(thời gian)

Giải chi tiết

Bơm 25 lít hết 1 phút, vậy bơm \(1\,\,{m^3}\) hết: \(\dfrac{{1000}}{{25}}\) = 40 (phút)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 73:
Vận dụng

Một gia đình sử dụng máy bơm trên để bơm \(1\,\,{m^3}\) nước mỗi ngày. Tính số tiền điện phải trả trong 30 ngày, biết rằng trong khoảng thời gian này các thiết bị khác trong gia đình đó tiêu thụ hết 300 số điện và giá bán lẻ điện được tính theo bậc thang như bảng dưới đây.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Điện năng máy bơm tiêu thụ: A = P.t

Sử dụng số liệu từ bảng để tính tiền điện

Giải chi tiết

Tổng số điện tiêu thụ bởi máy bơm là:

\(n = \dfrac{{200.\dfrac{2}{3}.30}}{{1000}} = 4\,\left( {kWh} \right)\) = 4 (số điện)

Trong 30 ngày các thiết bị khác trong gia đình tiêu thụ hết 300 số điện.

Tổng số điện gia đình này tiêu thụ trong 30 ngày là:

4 + 300 = 304 (số điện)

Vậy tổng số tiền điện phải trả là:

50.1806 + 50.1866 + 100.2167 + 100.2729 + 4.3050 = 685400 (đồng)

Đáp án cần chọn là: B

Khi cho kim loại (M), ví dụ Fe, Ni hoặc Zn vào dung dịch HCl, xảy ra phản ứng:

M + 2HCl ⟶ MCl2 + H2 (*)

Thực hiện hai chuỗi thí nghiệm nghiên cứu quá trình sinh ra khí H2. Do khí H2 không tan trong nước nên có thể thu khí bằng dụng cụ thí nghiệm như sau:


Khi H2 sinh ra trong bình phản ứng, nó đi theo ống dẫn vào bình chứa (lúc này đang có đầy nước). Khí H2 sẽ đẩy nước ra và lấp đầy bình chứa. Thể tích của nước bị thay thế bằng tổng thể tích của khí H2​ và hơi nước.

Trong mỗi chuỗi thí nghiệm, tiến hành các bước như sau:

Bước 1: Rót 25 mL dung dịch HCl 4M vào một bình phản ứng sạch.

Bước 2: Cho một mẫu kim loại vào bình phản ứng và nhanh chóng đậy nút cao su.

Bước 3: Khi phản ứng thoát khí dừng lại, đọc thể tích nước đã bị thay thế.

Các bước 1, 2, 3 đều được thực hiện ở một nhiệt độ xác định và áp suất 758 mmHg.

Chuỗi thí nghiệm 1

Thực hiện lần lượt với các kim loại Fe, Ni và Zn, nhiệt độ thí nghiệm 30°C. Kết quả thu được mô tả trên đồ thị hình 3.12.

Chuỗi thí nghiệm 2: Lấy 0,3 gam mỗi kim loại và thực hiện ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả thu được mô tả ở đồ thị hình 3.13


Trả lời cho các câu 74, 75, 76, 77, 78 dưới đây:

Câu hỏi số 74:
Nhận biết

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

‘’Khí H2 được thu bằng phương pháp đẩy nước’’

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đoạn văn:’’Khi H2 sinh ra trong bình phản ứng, nó đi theo ống dẫn vào bình chứa (lúc này đang có đầy nước). Khí H2 sẽ đẩy nước ra và lấp đầy bình chứa. Thể tích của nước bị thay thế bằng tổng thể tích của khí H2​ và hơi nước’’

Giải chi tiết

Trong thí nghiệm, thì khí H2 được thu bằng phương pháp đẩy nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 75:
Thông hiểu
lớn nhỏ biến đổi không tuần hoàn nhiệt độ khối lượng kim loại

Kéo thả từ/cụm từ thích hợp và chỗ trống?

Trong chuỗi thí nghiệm 2, khi tăngthì thể tích khí thu được càng.

Đáp án đúng là: nhiệt độ; lớn

Phương pháp giải

Dựa vào đồ thị chuỗi thí nghiệm 2.

Giải chi tiết

Trong chuỗi thí nghiệm 2, khi tăng nhiệt độ thì thể tích khí thu được càng lớn.

Đáp án cần chọn là: nhiệt độ; lớn

Câu hỏi số 76:
Thông hiểu

Xét chuỗi thí nghiệm 1, sử dụng 0,35 gam Ni. Nếu bình chứa có thể tích 100 mL thì cần tối thiểu bao nhiều bình để chứa hết lượng khí sinh ra?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Từ đồ thị chuỗi thí nghiệm 1, xác định lượng khí thoát ra ứng sử dụng 0,35 gam Ni.

Giải chi tiết

Khi sử dụng 0,35 gam Ni thì có khoảng 150 mL khí thoát ra.

Bình chứa có thể tích là 100 Ml

⟹ Cần 2 bình chứa để chứa hết lượng khí sinh ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 77:
Vận dụng

Những phát biểu nào sau đây đúng về hai chuỗi thí nghiệm phản ứng?

Đáp án đúng là: B; D

Phương pháp giải

Phân tích chuỗi thí nghiệm 1, 2.

Giải chi tiết

A sai, vì chuỗi thí nghiệm 2 được thực hiện ở 5 nhiệt độ là 10 oC, 20 oC, 30 oC 40 oC, 50 oC.

B đúng.

C sai, vì nồng độ HCl sử dụng ở 2 chuỗi thí nghiệm là như nhau.

D đúng.

Đáp án cần chọn là: B; D

Câu hỏi số 78:
Thông hiểu

Điền số thích hợp vào chỗ trống?

Xét thể tích khí H2 thu được do phản ứng của gam Fe với HCl thực hiện ở chuỗi thí nghiệm 2 ở 30oC. Thể tích khí này có thể thu được khi cho______gam Fe phản ứng trong chuỗi thí nghiệm 1 (lấy giá trị sau dấu phẩy hai chữ số).

Đáp án đúng là: 0,30

Phương pháp giải

Phân tích đồ thị chuỗi thí nghiệm 1, 2.

Giải chi tiết

Ở chuỗi thí nghiệm 2, thì Fe phản ứng với HCl ở 30 oC thì thể tích khí thu được là 135 mL

Ở chuỗi thí nghiệm 1, thì tương ứng với 0,30 gam Fe thì sẽ thu được 135 mL khí.

Đáp án: 0,30

Đáp án cần điền là: 0,30

            Chỉ số octane là một đại lượng quy ước đặc trưng cho khả năng chống kích nổ của nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt đồng thời quá trình cháy cũng không triệt để. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.

            Hiện nay, hệ thống đánh giá chỉ số octane RON (Research Octane Number) đang được nhiều quốc gia sử dụng. Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Khi đó, xăng RON 92 thì có chỉ số octane là 92 tức là khả năng chịu nén tương đương hỗn hợp chứa 92% 2,2,4-trimethylpentane và 8% hetane (về thể tích) hay trong 100 lít xăng RON 92 có thể quy đổi tương ứng 92 lít xăng có chỉ số octane 100, còn lại là xăng có chỉ số octane bằng 0. Xăng E5 có chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 theo thể tích.

            Có thể tăng chỉ số octane bằng cách tăng hàm lượng các hydrocarbon mạch nhánh trong sản phẩm lọc dầu. Các hydrocarbon mạch phân nhánh có chỉ số octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh. Cùng với đó, một số chất phụ gia hay chất độn dưới dạng ester, alcohol, ether,…cũng được nghiên cứu sử dụng theo hướng nâng cao chỉ số octane đồng thời thân thiện với môi trường.

Trả lời cho các câu 79, 80, 81, 82, 83 dưới đây:

Câu hỏi số 79:
Nhận biết

Phát biểu dưới đây đúng hay sai?

‘’Chỉ số octane càng cao thì khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ càng lớn’’

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu’’ Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt đồng thời quá trình cháy cũng không triệt để’’.

Giải chi tiết

Xăng có chỉ số octane thấp thì sẽ dễ cháy tức khả năng chịu nén trước khi nổ càng thấp.

⟹ nhận định đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 80:
Thông hiểu

So với xăng RON87, thì xăng RON 95

Đáp án đúng là: A; B; C

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đoạn văn’’Chỉ số octane là một đại lượng quy ước đặc trưng cho khả năng chống kích nổ của nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt đồng thời quá trình cháy cũng không triệt để. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.’’

Giải chi tiết

Xăng RON87 có chỉ số octane thấp hơn so với RON 95 (87 < 95) nên nên xăng RON 95 sẽ khó cháy hơn, hiệu suất cháy cao hơn.

Vì xăng RON 95 có hiệu suất cháy cao hơn, cháy triệt để hơn nên sẽ hạn chế được khí thải gây ô nhiễm môi trường hơn.

Đáp án cần chọn là: A; B; C

Câu hỏi số 81:
Thông hiểu

Để tăng chất lượng của xăng, dầu; người ta thực hiện cách nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Ứng dụng phản ứng reforming.

Giải chi tiết

Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 82:
Vận dụng

Điền số thích hợp vào chỗ trống?

Ethanol có chỉ số octane là 109 thì chỉ số octane của xăng E5 là­­­_______.

Đáp án đúng là: 92,85

Phương pháp giải

Dựa vào dữ liệu đoạn văn và phân tích, từ đó tính toán được chỉ số octane của xăng E5

‘’Khi đó, xăng RON 92 thì có chỉ số octane là 92 tức là khả năng chịu nén tương đương hỗn hợp chứa 92% 2,2,4-trimethylpentane và 8% hetane (về thể tích) hay trong 100 lít xăng RON 92 có thể quy đổi tương ứng 92 lít xăng có chỉ số octane 100, còn lại là xăng có chỉ số octane bằng 0. Xăng E5 có chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 theo thể tích.’’

Giải chi tiết

Trong 100 lít xăng E5 thì có 5 lít ethanol và 95 lít xăng RON92.

⟹ Chỉ số octane của xăng E5 = $\dfrac{5.109+95.92}{100}=92,85$

Đáp án: 92,85

Đáp án cần điền là: 92,85

Câu hỏi số 83:
Vận dụng

Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Xăng E5 có hiệu suất cháy kém hơn so với xăng RON95.
b) Ethanol trong xăng E5 có tác dụng vừa là nhiên liệu sinh học có khả năng thay thế xăng (một phần hoặc hoàn toàn), vừa là phụ gia tăng chỉ số octane.
c) Để động cơ hoạt động tốt, hỗn hợp xăng và không khí trong xi-lanh cần phải bắt lửa đúng thời điểm thích hợp và cháy đều, cháy hết.
d) Các hydrocarbon mạch phân nhánh có khả năng chịu nén kém hơn so với hydrocarbon mạch không phân nhánh.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu đoạn văn.

Giải chi tiết

a), b), c) đúng.

d) sai, vì các hydrocarbon mạch phân nhánh có khả năng chịu nén tốt hơn so với hydrocarbon mạch không phân nhánh do các hydrocarbon mạch phân nhánh có chỉ số octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; S

Thành phần cơ bản của hồng cầu là hemoglobin. Heme B là một phức chất trong hemoglobin. Phức chất heme B có nguyên tử trung tâm là sắt (iron) và phối tử là một dẫn xuất của porphin. Nguyên tử trung tâm trong heme B có thể tạo thêm liên kết kém bền với phân tử oxygen. Nhờ đó, heme B thực hiện chu trình nhận oxygen tử phổi, theo máu đến các mô và nhả oxygen cho tế bào.


Cấu tạo hemoglobin

Trả lời cho các câu 84, 85, 86 dưới đây:

Câu hỏi số 84:
Nhận biết
phức chất đơn chức vận chuyển oxygen cung cấp sắt có tế bào

Kéo thả cụm từ thích hợp và chỗ trống?

Heme B là một­­­có chức năngtrong cơ thể.

Đáp án đúng là: phức chất; vận chuyển oxygen

Phương pháp giải

Đọc và phân tích dữ liệu đoạn văn.

Giải chi tiết

Heme B là một­­­ phức chất có chức năng vận chuyển oxygen trong cơ thể.

Đáp án cần chọn là: phức chất; vận chuyển oxygen

Câu hỏi số 85:
Thông hiểu

Điền số thích hợp vào chỗ trống?

Trong nhân heme B, nguyên tử trung tâm Fe2+ tạo liên kết cho nhận với_______nguyên tử nitrogen của vòng porphin?

Đáp án đúng là: 4

Phương pháp giải

Từ hình vẽ, suy luận số liên kết cho nhận.

Giải chi tiết

Trong nhân heme, nguyên tử trung tâm Fe2+ tạo liên kết cho nhận với 4 nguyên tử nitrogen của vòng porphyrin.

Đáp án: 4

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 86:
Vận dụng

Biết mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 nhân heme B và heme B có thể kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mô. Để vận chuyển hoàn toàn lượng oxygen có trong 10 lít khí thở (ở điều kiện chuẩn và oxygen chiếm 20% về thể tích không khí) thì cần bao nhiêu mol hemoglobin? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)   

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu đề bài.

Giải chi tiết

VO2 = 2 lít ⟹ nO2 = $\dfrac{2}{24,79}$(mol)

⟹ Số phân tử O2 có trong 10 lít không khí = nO2.NA

(NA: Số Avogadro)

1 phân tử Hemoglobin có khả năng kết hợp 4 phân tử O2.

⟹ Số mol Hemoglobin = $\dfrac{{{n}_{{{O}_{2}}}}.{{n}_{A}}}{4.{{n}_{A}}}$ = 0,02 (mol)

Đáp án cần chọn là: A

Sử dụng đoạn thông tin dưới đây để trả lời 4 câu hỏi tiếp theo

Trong kỹ thuật di truyền, người ta có thể sử dụng các gene kháng thuốc kháng sinh trong plasmid của vi khuẩn làm gene đánh dấu, nhằm phân lập vi khuẩn nhận được DNA tái tổ hợp. Khi chuyển gene quy định các yếu tố đông máu ở người vào plasmid chứa 2 gene kháng hai loại thuốc kháng sinh là ampicilline và tetracycline.

Trong quy trình chuyển gene, plasmid và DNA của người được cắt bằng enzyme cắt giới hạn, sau đó nối lại bằng enzyme nối tạo ra DNA tái tổ hợp. Tiếp theo, chuyển hỗn hợp vào vi khuẩn nhận.

Người ta nuôi cấy tất cả các vi khuẩn này trong môi trường cơ bản không có chất kháng sinh (đĩa 1), các vi khuẩn sinh trưởng thành các khuẩn lạc (1 nhóm vi khuẩn phát triển từ 1 vi khuẩn ban đầu) được đánh số từ 1 đến 6. Sau đó người ta lấy vi khuẩn từ các khuẩn lạc của đĩa 1 nuôi cấy ở vị trí tương ứng lên đĩa 2 (có kháng sinh ampicilline) và đĩa 3 (có cả 2 chất kháng sinh ampicillin va tetracyline).

Trả lời cho các câu 87, 88, 89, 90 dưới đây:

Câu hỏi số 87:
Thông hiểu
kháng thuốc kháng sinh mẫn cảm gene cần chuyển mẫn cảm với kháng sinh gene đánh dấu kháng sinh

Trong kỹ thuật chuyển gene, nhằm phân lập được dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp người ta sử dụng các gene của vi khuẩn làm . Dòng vi khuẩn nhận DNA tái tổ hợp phải là vi khuẩn với các loại này.

Đáp án đúng là: kháng thuốc kháng sinh; gene đánh dấu; mẫn cảm; kháng sinh

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về kháng sinh.

Giải chi tiết

 

Trong kỹ thuật chuyển gene, nhằm phân lập được dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp người ta sử dụng các gene kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn làm gene đánh dấu. Dòng vi khuẩn nhận DNA tái tổ hợp phải là vi khuẩn mẫm cảm với các loại kháng sinh này.

Đáp án cần chọn là: kháng thuốc kháng sinh; gene đánh dấu; mẫn cảm; kháng sinh

Câu hỏi số 88:
Thông hiểu

Sau khi lấy vi khuẩn ở khuẩn lạc trong đĩa 1 chuyển sang đĩa 2 (môi trường có bổ sung ampiciline). Ta có thể kết luận vi khuẩn trong đĩa số 2

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về sinh học vi sinh vật, tiến hành suy luận.

Giải chi tiết

- Dòng vi khuẩn sống được trong môi trường chưa ampiciline phải mang gene kháng kháng sinh ampiciline, vì vậy 2 dòng vi khuẩn có thể mang gene này đó là dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp và dòng vi khuẩn mang plasmid làm thể truyền.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 89:
Thông hiểu

Xét tính đúng/sai của các nhận định sau:

Đúng Sai
a)

Plasmid và DNA người cần phải được cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn.

b) Các vi khuẩn dùng để nhận DNA tái tổ hợp là những vi khuẩn không mang gene kháng thuốc kháng sinh.
c)

Vi khuẩn ở khuẩn lạc 4, 5 không nhận được DNA tái tổ hợp.

d) Đĩa 3 dùng để chọn ra vi khuẩn nhận được DNA tái tổ hợp.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Phân tích nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

a) Đúng, Plasmid và DNA người cần phải được cắt bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để tạo đầu dính giúp dễ dang gắn DNA vào plasmid.

b) Đúng

c) Đúng, vi khuẩn ở khuẩn lạc 4,5 không phát triển được ở môi trường chứa kháng sinh ampiciline nên có thể kết luận, vi khuẩn ở khuẩn lạc 4,5 không chứa DNA tái tổ hợp (mang gene kháng kháng sinh)

d) Sai, ở đĩa 3 có vi khuẩn ở khuẩn lạc 1,3 phát triển, chứng tỏ vi khuẩn ở khuẩn lạc 1,3 có mang plasmid chứa 2 loại gene kháng kháng sinh, nhưng không chứa đoạn DNA cần chuyển.

a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 90:
Thông hiểu

Dòng vi khuẩn chứa DNA tái tổ hợp là dòng vi khuẩn ở khuẩn lạc số mấy?

Hãy chọn 2 đáp án đúng:

Đáp án đúng là: B; F

Phương pháp giải

Phân tích văn bản khoa học.

Giải chi tiết

Vi khuẩn ở khuẩn lạc số 2 , 6 ; Vì ở đĩa 2 ta kết luận được các vi khuẩn có mang thể truyền và vi khuẩn có mang DNA tái tổ hợp; Ở đĩa 3, chỉ những vi khuẩn mang thể truyền mới sống sót được, vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp không thể sống sót (Do đoạn gene quy định đông máu ở người đã chèn vào giữa đoạn gene kháng kháng sinh ampiciline, nên khi vào tế bào gene này không hoạt động được)

Đáp án cần chọn là: B; F

Sử dụng thông tin sau để trả lời 4 câu hỏi tiếp theo

Sau 50 năm vắng bóng, đến năm 1995, 1 quần thể sói đã được hồi phục ở Công viên Quốc gia Yellowstone, nước Mỹ. Trong một nghiên cứu kéo dài nhiều năm, người ta theo dõi số lượng sói và con mồi của nó - nai sừng tấm. Dữ liệu được mô tả trong Hình 1.

Trong khu rừng, cây dương có thể sống ở vùng đất cao khá bằng phẳng và ở vùng ven bờ suối có địa hình dốc và cây cối rậm rạp. Nai sừng tấm sử dụng cây dương làm thức ăn, người ta theo dõi tỉ lệ % cây dương bị ăn lá (Hình 2) và chiều cao cây ở 2 khu vực đất cao và ven suối (Hình 3).

Hình 1: Kích thước quần thể sói và quần thể nai sừng tấm ở Công viên Quốc gia Yellowstone

Hình 2: Phần trăm cây dương bị ăn lá ở vùng đất cao và ven suối

Hình 3: Chiều cao cây dương ở vùng đất cao và ven suối

Trả lời cho các câu 91, 92, 93, 94 dưới đây:

Câu hỏi số 91:
Thông hiểu

Dựa vào các dữ liệu đã cung cấp, giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về những thay đổi về kích thước quần thể nai sừng tấm từ năm 2000 đến năm 2005?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Quan sát và phân tích biểu đồ.

Giải chi tiết

Nhu cầu thức ăn của quần thể sói cao hơn so với trước năm 1995.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 92:
Thông hiểu

Dựa vào dữ liệu để giải thích hành vi nào sau đây ở nai sừng tấm có thể dẫn đến sự khác biệt giữa về chiều cao cây trung bình ở vùng đất cao và vùng ven bờ suối?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Quan sát và phân tích biểu đồ.

Giải chi tiết

Vì theo biểu đồ hình số 2, 3, khi vực ven sống suối các cây dương ít bị ăn hơn, nên chúng phát triển chiều cao được điều đó chứng tỏ nai sừng tấm ít ăn cây dương ở khu vực này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 93:
Thông hiểu

Cho biết tính đúng/sai của các nhận định dưới đây:

Đúng Sai
a)

Sự sụt giảm số lượng nai sừng tấm sẽ khiến sói ăn các cây dương.

b)

Sự gia tăng số lượng sói sẽ dẫn đến giảm tốc độ tăng trưởng của cây dương.

c)

Sự gia tăng sự phát triển của cây dương sẽ dẫn đến giảm số lượng sói.

d)

Số lượng sói giảm sẽ dẫn đến giảm chiều cao trung bình của cây dương.

Đáp án đúng là: S; S; S; Đ

Phương pháp giải

Đọc và phân tích dữ liệu đề bài.

Giải chi tiết

Số lượng sói giảm sẽ dẫn đến giảm chiều cao trung bình của cây dương.

Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ

Câu hỏi số 94:
Vận dụng

Nếu quần thể sói bị nhiễm một loại bệnh gây chết nhiều cá thể. Mô hình nào sau đây dự đoán tốt nhất ảnh hưởng đến số lượng của nai sừng tấm là đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Phân tích dữ liệu câu hỏi.

Giải chi tiết

Quần thể sói mắc bệnh → chết → Số lượng cá thể của quần thể sói giảm.

Dẫn đến quần thể nai mất thiên địch, quần thể không bị giới hạn bởi động vật săn mồi → quần thể phát triển tăng số lượng cá thể

Đáp án cần chọn là: A

Staphylococcus aureus là một trong số những tác nhân vi sinh vật gây ngộ độc thực phẩm. Trong đó, độc tố của vi khuẩn này có tên Staphylococcal enterotoxin B (SEB) là nguyên nhân gây ngộ độc phổ biến. Việc phát hiện SEB bằng que thử (kit thử) nhanh dạng sắc ký miễn dịch có nhiều ưu điểm như kết quả nhanh, thao tác đơn giản, không đòi hỏi người sử dụng phải được đào tạo chuyên môn sâu nên đã và đang được các nhà nghiên cứu quan tâm. Ngoài ra, kit thử có thời hạn sử dụng dài và không yêu cầu bảo quản lạnh nên rất thích hợp để sử dụng ở những nước đang phát triển, các cơ sở y tế chăm sóc cấp cứu nhỏ, ở vùng sâu vùng xa và ngoài chiến trường. Trong nghiên cứu này, các nhà khoa học đã chế tạo và thử nghiệm thành công que thử SEB ở quy mô phòng thí nghiệm.


Quy trình thử nghiệm như sau:

- Nhỏ dung dịch mẫu lên que thử: Dung dịch được nhỏ lên vị trí nạp mẫu trên que thử. Dưới tác dụng của lực mao quản, dung dịch sẽ di chuyển qua miếng cộng hợp chứa phức cộng hợp giữa hạt nano vàng và kháng thể 1 .

- Nếu có độc tố trong mẫu, kháng thể 1 (kháng thể sơ cấp) sẽ bắt giữ độc tố và tạo thành phức hợp kháng nguyên - kháng thể. Phức hợp này tiếp tục di chuyển đến màng lai nitrocellulose chứa hai vạch:

+ Vạch T (đường kiểm tra): cố định loại kháng thể thứ cấp có khả năng phản ứng đặc hiệu với độc tố.

+ Vạch C (đường đối chứng): cố định loại kháng thể thứ cấp có khả năng phản ứng đặc hiệu với kháng thể 1.

- Nếu có độc tố trong mẫu, phức hợp sẽ bị bắt giữ tại vạch T và làm cho vạch T xuất hiện (thường là màu đỏ).

- Vạch C luôn phải hiển thị để đảm bảo que thử hoạt động bình thường.

(Tham khảo: Hoài Thu, N. T., Văn, L. T., \& Minh, N. N. (2018). Nghiên cứu chế tạo que thử phát hiện nhanh độc tố ruột nhóm B của Staphylococcus aureus ở quy mô phòng thí nghiệm. Vietnam Journal of Biotechnology, 15(3), 461 - 469. https://doi.org/10.15625/ 1811-4989/15/3/13379).

Trả lời cho các câu 95, 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:

Câu hỏi số 95:
Nhận biết

Hãy đánh giá những nhận định sau về que thử nghiệm trên.

Đúng Sai
a) Ưu điểm chính của que thử là cho kết quả trong thời gian ngắn.
b) Quy trình sử dụng không phức tạp.
c) Thời gian sử dụng ngắn.
d) Que thử cần phảo bảo quản lạnh.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Thí sinh cần đọc phấn giới thiệu có thể dễ dàng đánh giá các nhận định đúng / sai.

Giải chi tiết

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Sai, trong đoạn có câu “Ngoài ra kít thử có thời gian sử dụng dài và không yếu cầu bảo quản lạnh”.

d) Sai, trong đoạn có câu “Ngoài ra kít thử có thời gian sử dụng dài và không yếu cầu bảo quản lạnh”.

a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 96:
Nhận biết

Quan sát kết quả thử nghiệm của que thử với độc tố SEB với các nồng độ khác nhau dưới đây và chọn đáp án chính xác.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Thí sinh cần quan sát kỹ các que thử có vạch mờ tại đường T cùng với nồng độ thử nghiệm được ghi rõ để đưa ra nhận định. Cần lưu ý đọc rõ đơn vị nồng độ để tránh nhầm lẫn.

Giải chi tiết

Quan sát và so sánh nồng độ chất đọc giữa các hình ta thấy nồng độ SEB thấp nhất mà que thử có thể phát hiện được là 10 ng/ml.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 97:
Nhận biết

Bảng dưới đây là kết quả thử nghiệm test phát hiện SEB trên các mẫu có nồng độ SEB khác nhau của một que thử trên thị trường.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Thí sinh cần để ý đơn vị của nồng độ nhỏ nhất trong hình là ng/ml.

Giải chi tiết

Ở đáp án A , nếu nồng độ độc tố SEB là 5 ng/ml thì que thử đều cho kết quả âm tính, do đó không phát hiện được.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 98:
Thông hiểu
3 2 1 màng nitrocellulose

Kéo và thả các số và từ thích hợp vào các chỗ trồng.

Trong nghiên cứu tạo kit thử này, có loại kháng thể khác nhau được gắn lên .

Đáp án đúng là: 3; màng nitrocellulose

Phương pháp giải

Đọc kĩ và quan sát hình vẽ để nhận ra có bao nhiêu loại kháng thể được sử dụng trong chế tạo que thử.

Giải chi tiết

Trong nghiên cứu tạo kit thử này, có 3 loại kháng thể khác nhau được gắn lên màng nitrocellulose.

Đáp án cần chọn là: 3; màng nitrocellulose

Câu hỏi số 99:
Nhận biết
30 26 3 4

Quan sát kết quả trên bảng và hoàn thiện câu sau:

Nếu nồng độ mẫu SEB thử là 7,5 thì cứ mẫu thử nghiệm sẽ có Mẫu cho kết quả âm tính và mẫu cho kết quả dương tính

Đáp án đúng là: 30; 26; 4

Phương pháp giải

Thí sinh có thể dễ dàng suy ra từ số liệu trong bảng với nồng độ mẫu thử SEB là 7,5 ng/ml.

Giải chi tiết

Nếu nồng độ mẫu SEB thử là 7,7 thì cứ 30 mẫu thử nghiệm sẽ có 26 Mẫu cho kết quả âm tính và 4 mẫu cho kết quả dương tính.

Đáp án cần chọn là: 30; 26; 4

Câu hỏi số 100:
Nhận biết

Phát biểu sau đây đúng hay sai?
"Trong que thử phát hiện SEB, vạch kiểm tra (T) xuất hiện khi dung dịch mẫu không chứa độc tố."

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phân tích thông tin về chức năng của vạch T trong tài liệu:

- Vạch T hiển thị khi có độc tố trong mẫu.

- Kháng thể sơ cấp trên vạch T bắt giữ phức hợp kháng nguyên (độc tố) - kháng thể, tạo ra tín hiệu màu.

So sánh phát biểu với mô tả trong quy trình để xác định tính chính xác.

Giải chi tiết

- Theo quy trình mô tả, vạch T chỉ xuất hiện khi mẫu chứa độc tố SEB. Khi đó, phức hợp kháng nguyên - kháng thể di chuyển đến vạch T và bị giữ lại bởi kháng thể thứ cấp, tạo tín hiệu.

- Nếu mẫu không chứa độc tố, vạch T sẽ không xuất hiện vì không có phức hợp kháng nguyên - kháng thể.

Phát biểu trên là Sai.

Đáp án cần chọn là: B

  • 1.Tư duy Toán học
  • 2.Tư duy đọc hiểu
  • 3.Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề