Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 3x - 4} \right)^{\frac{2}{3}}}\) là
Đáp án đúng là: D
Hàm số \(y = {\left[ {f\left( x \right)} \right]^n}\) với \(n \notin \mathbb{Z}\) xác định khi \(f\left( x \right) > 0.\)
Đáp án cần chọn là: D
Gọi \(S\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {3^x},y = 0,x = 0,x = 2\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án đúng là: A
Một chiếc hộp chứa 9 quả cầu gồm 4 quả màu xanh, 3 quả màu đỏ và 2 quả màu vàng (các quả cầu đôi một khác nhau). Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để trong 3 quả cầu lấy được có ít nhất 1 quả màu đỏ bằng
Đáp án đúng là: C
Sử dụng biến cố đối.
Đáp án cần chọn là: C
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(\int {f\left( x \right)} dx = {e^{2x}} + C\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
\(\int {f\left( x \right)} dx = {e^{2x}} + C \Rightarrow f\left( x \right) = {\left( {{e^{2x}} + C} \right)^\prime }\)
Đáp án cần chọn là: A
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

Đáp án đúng là: D
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)
- Đường thẳng \(y = {y_0}\) là TCN của đồ thị hàm số nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = {y_0}\).
- Đường thẳng \(x = {x_0}\) là TCĐ của đồ thị hàm số nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } y = + \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } y = - \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } y = + \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } y = - \infty \).
Đáp án cần chọn là: D
Thống kê cân nặng của học sinh lớp 12A được cho trong bảng sau:

Cân nặng trung bình của các bạn học sinh lớp 12A bằng bao nhiêu
Đáp án đúng là: C
Áp dụng công thức tính số trung bình.
Đáp án cần chọn là: C
Hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) với \(a > 0\) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: C
Dựa vào các đường tiệm cận của đồ thị hàm số và giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung.
Đáp án cần chọn là: C
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M(1; - 2;3)\). Tọa độ điểm \(A\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên mặt phẳng \((Oyz)\) là:
Đáp án đúng là: D
Hình chiếu vuông góc của điểm M(a;b;c) lên mặt phẳng (Oyz) là M’(0;b;c).
Đáp án cần chọn là: D
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = 3a, AC = a và đường cao SA = 2a. Thể tích khối chóp S.ABC bằng
Đáp án đúng là: B
Thể tích khối chóp có diện tích đáy B, chiều cao h là \(V = \dfrac{1}{3}Bh\).
Đáp án cần chọn là: B
Giả sử một hạt chuyển động trên một trục thẳng đứng chiều dương hướng lên trên sao cho tọa độ của hạt (đơn vị: mét) tại thời điểm \(t\) (giây) là \(y=t^3-12 t+3,(t \geq 0)\).
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Hạt chuyển động lên trên khi \(t>2\) và hạt chuyển động xuống dưới khi \(t<2\). | ||
| b) Quãng đường hạt đi được trong khoảng thời gian \(0<t<3\) là 9m. | ||
| c) Hàm vận tốc là: \(v(t)=y^{\prime}=3 t^2-12,(t \geq 0)\) và hàm gia tốc là \(a(t)=6 t,(t \geq 0)\). | ||
| d) Hạt tăng tốc khi \(t>2\) và hạt giảm tốc \(0<t<2\). |
Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S
Tính đạo hàm cấp 1 và đạo hàm cấp 2 của hàm số \(y=t^3-12 t+3\).
Khảo sát hàm số.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S
Cho \(A,B\) là hai biến cố. Biết \({\rm{P(A)}} = \dfrac{1}{2},{\rm{P}}\left( B \right) = \dfrac{3}{4}{\rm{;P}}\left( {A \cap B} \right) = \dfrac{1}{4}\). Biến cố \(A \cup B\) là biến cố
Đáp án đúng là: B
\(A,B\) là hai biến cố bất kỳ ta luôn có: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cap B} \right)\)
Đáp án cần chọn là: B
Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot (ABC),\) SA = a, tam giác ABC đều cạnh a. Tính tan của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB).
Đáp án đúng là: A
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu vuông góc của nó trên mặt phẳng đó.
Đáp án cần chọn là: A
Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm t giây (coi là thời điểm viên đạn được bắn lên), vận tốc của nó được cho bởi \(v\left( t \right) = 24,5 - 9,8t\,\left( {m/s} \right)\). Tính quãng đường (mét) viên đạn đi sau 2 giây đầu.
Đáp án đúng là: 29,4
Đáp án cần điền là: 29,4
Cho tứ diện \(ABCD\), gọi \(I, J\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\). Đẳng thức nào sai?
Đáp án đúng là: D
Sử dụng quy tắc 3 điểm, biểu diễn vectơ \(\overrightarrow{I J}\) theo các vectơ khác.
Đáp án cần chọn là: D
Chọn ngẫu nhiên lần lượt các số \(a,b\) phân biệt thuộc tập hợp \(\left\{ {{3^k}\mid k \in N,1 \le k \le 10} \right\}\). Tính xác suất để \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}b\) là một số nguyên dương.
Đáp án đúng là: A
Sử dụng công thức tính xác suất xảy ra biến cố \(A\) : \(P\left( A \right) = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_{\rm{\Omega }}}}}\).
Đáp án cần chọn là: A
Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km ) đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm gần bằng 79,17 . | ||
| b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \(250(\mathrm{~km})\). |
Đáp án đúng là: Đ; Đ
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ
Biểu thức \(P = \sqrt[3]{{x \cdot \sqrt[4]{x}}},(x > 0)\) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ là \(\dfrac{a}{b}\). Khi đó a+b bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: 17
Sử dụng: \(\sqrt[m]{{{x^n}}} = {x^{\frac{n}{m}}},\,\,{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}.\)
Đáp án cần điền là: 17
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ dưới. Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x = - 1,\,\,x = 5\)

Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và các đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\) là \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \)
Đáp án cần chọn là: A
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi công thức \({u_n} = \dfrac{{2{n^2} + 1}}{{n + 5}}\) với \(n \ge 1\). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy tăng. | ||
| b) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn trên. |
Đáp án đúng là: Đ; S
Với mọi n mà \({u_{n + 1}} > {u_n}\) thì dãy số là dãy tăng.
Nếu \({\rm{lim}}{u_n} = + \infty \) thì dãy không bị chặn trên.
Đáp án cần chọn là: Đ; S
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(6;-6;6) và đường thẳng \(\Delta :\,\,\dfrac{{x - 8}}{2} = \dfrac{{y + n}}{4} = \dfrac{{z - m}}{{ - 3}}\) với m, n là các tham số thực. Biết rằng điểm M thuộc đường thẳng \(\Delta \), giá trị của m – n bằng:
Đáp án đúng là: 1///
Thay toạ độ điểm M vào phương trình đường thẳng.
Đáp án cần điền là: 1///
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Biết \(SA = a\).
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \({45^ \circ }\) | ||
| b) Nếu gọi \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\) thì ta có \(\alpha \in \left( {{{60}^ \circ };{{160}^ \circ }} \right)\) |
Đáp án đúng là: Đ; S
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
Góc giữa hai mặt phẳng là góc giưuã 2 đường thẳng vuông góc với 2 mặt phẳng đó.
Đáp án cần chọn là: Đ; S
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), được xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 2\\{u_{n + 1}} = - 2 - \dfrac{1}{{{u_n}}}\end{array} \right.\). Khi đó \(u_{99}=\dfrac{a}{b}\) thì \(a+b\) bằng?
Đáp án đúng là: -1
Tính \(u_1,u_2,u_3\) từ đó suy ra công thức tổng quát
Đáp án cần điền là: -1
Cho $a, b$ là các số thực dương khác 1 , đường thẳng \(d\) song song với trục hoành cắt trục tung, đồ thị hàm số \(y = {a^x},y = {b^x}\) lần lượt tại H, M, N (như hình bên). Biết \(HM = 3MN\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A
Suy ra mối quan hệ giữa \({x_M},\,\,{x_N}\).
Giải phương trình \({y_M} = {y_N}\).
Đáp án cần chọn là: A
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z - 2}}{1}\), mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - z - 4 = 0\) và mặt phẳng \(\left( Q \right):\,\,x - 2y - 2 = 0\). Mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng d, tiếp xúc với hai mặt phẳng (P) và (Q). Bình phương bán kính của mặt cầu (S) bằng và tâm mặt cầu có tung độ bằng
Đáp án đúng là: 5; 2
Gọi tâm của mặt cầu (S) là \(I\left( {t;1 + t;2 + t} \right) \in d\).
Giải phương trình \(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = d\left( {I,\left( Q \right)} \right)\) tìm t.
Tính bán kính mặt cầu \(R = d\left( {I,\left( P \right)} \right).\)
Đáp án cần chọn là: 5; 2
Biết \(\int\limits_0^1 {\dfrac{{2{x^2} + 3x + 3}}{{{x^2} + 2x + 1}}\;{\rm{d}}x} = a - \ln b\) với a, b là các số nguyên dương. Tính \(P = {a^2} + {b^2}\).
Đáp án đúng là: 13
Đáp án cần điền là: 13
Số ca bị nhiễm virus Covid-19 ở một quốc gia sau \(t\) ngày là \(P\left( t \right)\) và được tính bởi công thức \(P\left( t \right) = X . {{\rm{e}}^{{r_0}\left( {t - 1} \right)}}\), trong đó \(X\) là số ca bị nhiễm virus trong ngày thống kê đầu tiên, \({r_0}\) là hệ số lây nhiễm. Hỏi ngày thứ 20 có bao nhiêu ca bị lây nhiễm virus? (làm tròn đến hàng đơn vị). Biết rằng trong ngày đầu tiên thống kê có 253 ca bị nhiễm bệnh, ngày thứ 10 có 2024 ca bị lây nhiễm và trong suốt quá trình thống kê hệ số lây nhiễm là không đổi. Ngày thứ 20 số ca bị lây nhiễm virus là bao nhiêu nghìn ca (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Đáp án đúng là: 3/5//
Tìm X và \({r_0}\) từ đó thay \(t = 19\) tính \(P\left( {19} \right)\)
Đáp án cần điền là: 3/5//
Hai xạ thủ A và B cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ nhất là 0,7 . Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ hai là 0,8 .
Gọi A là biến cố: “xạ thủ thứ nhất bắn trúng”,
B là biến cố: “xạ thủ thứ hai bắn trúng”
Các Khẳng định dưới đây đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Khi đó \(A \cup B\) là biến cố: “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng” |
||
| b) Biến cố \(A \cup B\) và \(A \cap B\) là hai biến cố xung khắc |
||
| c) Xác suất để cả hai người bắn trượt là: 0,6 |
||
| d) Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là: 0,94. |
Đáp án đúng là: S; S; S; Đ
Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ
Một công ty xây dựng khảo sát khách hàng xem họ có nhu cầu mua nhà ở mức giá nào. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau:

Công ty nên xây nhà ở mức giá nào (bao nhiêu tiền một mét vuông) để nhiều người có nhu cầu mua nhất. Biết rằng Mốt của bảng số liệu trên là căn cứ để lựa chọn (đơn vị là triệu đồng và làm tròn đến hàng phần mười)?
Đáp án đúng là: 17,4
Tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
Đáp án cần điền là: 17,4
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\Delta ABC\), biết \(A\left( { - 1;0;3} \right),B\left( {4;2;0} \right),C\left( {3;1; - 3} \right)\).
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) \(G\left( {2;1;0} \right)\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) | ||
| b) \(N\left( {a;b;c} \right) \in Ox\) sao cho \(BN\) vuông góc với đường thẳng \(AC\). Khi đó \(4{a^2} + {b^2} + {c^2} = 162\) |
Đáp án đúng là: Đ; S
Đáp án cần chọn là: Đ; S
Giả sử hàm số \(y = f(x)\) liên tục, nhận giá trị dương trên \((0; + \infty )\) và thỏa mãn \(f(1) = 1\), \(f(x) = f'(x) \cdot \sqrt {3x + 1} \), với mọi \(x > 0\). Giá trị \(f(5)\) bằng bao nhiêu (lấy kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn)
Đáp án đúng là: 3,794
Biến đổi \(f(x) = f'(x) \cdot \sqrt {3x + 1} \Leftrightarrow \dfrac{{f'(x)}}{{f(x)}} = \dfrac{1}{{\sqrt {3x + 1} }}\) và lấy nguyên hàm hai vế tìm f(x).
Đáp án cần điền là: 3,794
Cơn bão Yagi gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản cho nước ta, trong đó nặng nề nhất là tại thôn Làng Nủ, xã Phúc Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai, lũ quét và sạt lở đất đã vùi lấp 40 ngôi nhà. Cả nước đã chung tay ủng hộ và xây dựng lại nhà sàn cho người dân Làng Nủ theo thiết kế như hình vẽ dưới đây.

Giả sử áp dụng hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ (đơn vị trên các trục là mét). Xét một bên của mái nhà gồm có một hình chữ nhật CDFE và một hình thang ADFG với các điểm \(G(6; - 6;6)\); \(C(3;4;8)\); \(F(4; - 4;7)\) và điểm \(I\) là trung điểm CE.
Biết góc giữa hai véctơ \(\overrightarrow {DC} \) và \(\overrightarrow {AB} \) bằng \({a^\circ }\). Tìm a (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án đúng là: 45
Tìm tọa độ các điểm A,B,D.
Áp dụng công thức tính góc giữa 2 vectơ.
Đáp án cần điền là: 45
Cho hai mặt cầu \(\left(S_1\right),\left(S_2\right)\) có cùng bán kính \(R=3\) thỏa mãn tính chất tâm của \(\left(S_1\right)\) thuộc \(\left(S_2\right)\) và ngược lại. Tính thế tích \(V\) phần chung của hai khối cầu tạo bởi \(\left(S_1\right),\left(S_2\right)\).
Đáp án đúng là: A
Đáp án cần chọn là: A
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;-2;2) và mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {(z + 2)^2} = 1\). Điểm \(M\) di chuyển trên mặt cầu (S) đồng thời thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} .\overrightarrow {AM} = 6\) . Điểm M thuộc mặt phẳng \(2x+ay+bz+c=0\). Khi đó giá trị \(a=\), \(b=\) và \(c=\)
Đáp án đúng là: -2; 6; 9
Gọi \(M(x;y;z)\), tính \(\overrightarrow {OM} .\overrightarrow {AM} \) theo x, y, z.
Thế \({x^2} + {y^2} + {z^2}\) tìm được từ phương trình mặt cầu, thế vào và suy ra hệ thức biểu diễn mối quan hệ giữa x, y, z dưới dạng phương trình mặt phẳng.
Đáp án cần chọn là: -2; 6; 9
Điền số nguyên thích hợp vào các chỗ trống
Người thợ hồ nâng một xô nước bị rỉ lên cao \(10\;m\) với tốc độ cố định. Cho trọng lượng của xô là \(2,5N\), trọng luợng ban đầu của nước là \(2N\). Biết rằng xô nước bị rỉ nên lượng nước trong xô sẽ chảy ra với tốc độ không đổi trong thời gian nâng xô nước lên. Người ta ước tính rằng lượng nước trong xô sẽ thay đổi theo đồ thị là hình bên. Người thợ hồ đã dùng một công là ______ \(\left( {Nm} \right)\)để nâng xô nước lên cao \(10\;m\), với giả sử rằng bỏ qua trọng lượng sợi dây.

Đáp án đúng là: 40
Từ giả thiết và đồ thị xác định hàm số trọng lượng của nước ứng với độ cao x tìm đó công sinh ra là tích phân của f(x) ứng với độ cao x.
Đáp án cần điền là: 40
Kéo và thả các số thích hợp vào các chỗ trống.
Cho ba hàm số sau: \(f\left( x \right) = 2{\rm{sin}}x + 3{\rm{cos}}x,g\left( x \right) = 3{\rm{sin}}x + 2,h\left( x \right) = {\rm{si}}{{\rm{n}}^4}x + 4\).
Số các hàm chã̃n trong ba hàm kể trên là
Số các hàm tuần hoàn trong ba hàm kể trên là
Đáp án đúng là: 1; 3
Hàm \(f\left( x \right)\) chẵn nếu \(\forall x \in D:f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)
Hàm \(f\left( x \right)\) tuần hoàn chu kì T nếu \(f\left( x \right) = f\left( {x + T} \right)\)
+ Cách tìm chu kì của hàm số lượng giác (nếu có):
Hàm số \(y = k \cdot \sin (ax + b)\) có chu kì là \(T = \dfrac{{2\pi }}{{\left| a \right|}}\)
Hàm số \(y = k \cdot \cos (ax + b)\) có chu kì là \(T = \dfrac{{2\pi }}{{\left| a \right|}}\)
Hàm số \({\rm{y}} = {\rm{k}} \cdot \tan ({\rm{ax}} + {\rm{b}})\) có chu kì là \(T = \dfrac{\pi }{{\left| a \right|}}\)
Hàm số \(y = k \cdot \cot (ax + b)\) có chu kì là: \(T = \dfrac{\pi }{{\left| a \right|}}\)
Hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}({\rm{x}})\) có chu kì T1 ; hàm số T2 có chu kì T2 thì chu kì của hàm số \(y = af(x) + bg\left( x \right)\) là \(T = \) bội chung nhỏ nhất của T1 và T2
Đáp án cần chọn là: 1; 3
Điền số nguyên thích hợp vào chỗ trống.
Trong mô hình dự đoán mức ồn cao nhất của đường sắt cao tốc \(L{\rm{ }}\left( {dB} \right)\), khoảng cách từ một điểm đến điểm gần nhất của đường ray là \(d\left( m \right)\), vận tốc tàu đi qua điểm gần nhất trên đường ray là \(v\left( {km/h} \right)\). Khi đó mối quan hệ sau đây được thiết lập
\(L = 80 + 28\log \left( {\dfrac{v}{{100}}} \right) - 14\log \left( {\dfrac{d}{{25}}} \right)\)
Chúng ta muốn dự đoán mức ồn tối đa của hai đoàn tàu \(A\)và \(B\)với tốc độ khác nhau. Tại điểm mà khoảng cách đến điểm \(P\)gần nhất của đường ray là \({d_{\min }}\)Khi tốc độ tàu \(A\)đi qua điểm \(P\)bằng \(0,9\)lần tốc độ tàu \(B\)đi qua điểm \(P\) thì mức ồn tối đa dự đoán của hai đoàn tàu \(A\)và \(B\)lần lượt là \({L_A},{L_B}.\) Giá trị của biểu thức \(T = {L_A} - {L_B} = a + b\log 3,\)với \(a,b\)ở đây là các số nguyên, Giá trị \(a - b\)là ______ .
Đáp án đúng là: -84
Tính \({L_A} - {L_B}\) từ đó suy ra \(a - b\).
Đáp án cần điền là: -84
Để chế tạo dụng cụ như hình, từ một khối thép hình trụ có bán kính \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(30{\rm{\;cm}}\) người ta khoét bỏ một hình nón có bán kính đáy \(14{\rm{\;cm}}\) và chiều cao \(15{\rm{\;cm}}\) (tham khảo hình vẽ sau) .

Tính thể tích của dụng cụ đó, làm tròn kết quả đến hàng phần chục.
Đáp án đúng là: B
Đáp án cần chọn là: B
Nếu \(p \ge 5\) và \(2p + 1\) là các số nguyên tố thì
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) \(6p + 2\) là số nguyên tố | ||
| b) \(4p + 1\) là số nguyên tố |
Đáp án đúng là: S; S
Đáp án cần chọn là: S; S
An và Bình chơi cờ. Họ thỏa thuận rằng sau mỗi ván người thắng nhận được 5 điểm, người thua 0 điểm và mỗi người được 2 điểm cho mỗi ván hòa. Họ chơi tất cả 13 ván và nhận được tổng cộng 60 điểm. Biết số điểm của An gấp 3 lần điểm của Bình và số lần thắng của An nhiều hơn số lần hòa. Tính số lần thắng của Bình.
Đáp án đúng là: 1
Đáp án cần điền là: 1
Anh Ba đang trên chiếc thuyền tại vị trí A cách bờ sông 2 km, anh dự định chèo thuyền vào bờ và tiếp tục chạy bộ theo một đường thẳng để đến một địa điểm B tọa lạc ven bờ sông, B các vị trí O trên bờ gần với thuyền nhất là 4 km (hình vẽ). Biết rằng anh Ba chèo thuyền với vận tốc 6 km/h và chạy bộ trên bờ với vận tốc 10 km/h. Khoảng thời gian ngắn nhất để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B là:

Đáp án đúng là: A
Khảo sát hàm số về thời gian anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B.
Đáp án cần chọn là: A
CÔNG NGHỆ AI CỦA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
[0] Công nghệ AI (Artificial Intelligence) hiện đang là công nghệ được quan tâm phát triển và ứng dụng bậc nhất hiện nay, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhận dạng khuôn mặt, xử lý giọng nói, kỹ thuật ước tính đám đông … đến các hệ thống an ninh, bảo mật, hay hệ thống pháp luật, chính phủ.
[1] Theo dòng chảy của cuộc cách mạng 4.0, trí tuệ nhân tạo ngày càng được phổ biến và ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, mặc dù được John McCarthy – nhà khoa học máy tính người Mỹ đề cập lần đầu tiên vào những năm 1950 nhưng đến ngày nay thuật ngữ trí tuệ nhân tạo mới thực sự được biết đến rộng rãi và được các “ông lớn” của làng công nghệ chạy đua phát triển.
[2] AI là công nghệ sử dụng đến kỹ thuật số có khả năng thực hiện những nhiệm vụ mà bình thường phải cần tới trí thông minh của con người, được xem là phổ biến nhất. Đặc trưng của công nghệ AI là năng lực “tự học” của máy tính, do đó có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới mà không cần sự hỗ trợ của con người, đồng thời có khả năng xử lý dữ liệu với số lượng rất lớn và tốc độ cao. Hiện mỗi ngày trên toàn cầu có khoảng 2,2 tỷ Gb dữ liệu mới (tương đương 165.000 tỷ trang tài liệu) được tạo ra và được các công ty, như Google, Twitter, Facebook, Amazon, Baidu, Weibo, Tencent hay Alibaba thu thập để tạo thành “dữ liệu lớn” (big data). Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin, bản chất của trí tuệ nhân tạo vẫn do con người làm ra, họ xây dựng các thuật toán, lập trình bằng các công cụ phần mềm công nghệ thông tin, giúp các máy tính có thể tự động xử lý các hành vi thông minh như con người.
[3] Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự thích nghi, tự học và tự phát triển, tự đưa ra các lập luận để giải quyết vấn đề, có thể giao tiếp như người…tất cả là do AI được cài một cơ sở dữ liệu lớn, được lập trình trên cơ sở dữ liệu đó và tái lập trình trên cơ sở dữ liệu mới sinh ra. Cứ như vậy cấu trúc của AI luôn luôn thay đổi và thích nghi trong điều kiện và hoàn cảnh mới. Dự báo đến năm 2030 của công ty kiểm toán và tư vấn tài chính PwC, GDP toàn cầu có thể tăng trưởng thêm 14% từ sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo, AI đã xuất hiện trong nhiều ngành, từ cung cấp dịch vụ mua sắm ảo và ngân hàng trực tuyến đến giảm chi phí đầu tư trong sản xuất và hợp lý hoá chẩn đoán trong chăm sóc sức khoẻ. AI đã thúc đẩy hầu hết các ngành công nghiệp tiến lên và thay đổi cuộc sống của nhiều người.
[4] Trong lịch sử phát triển của mình từ năm 1960 đến năm 2018, thế giới đã có gần 340.000 sáng chế đồng dạng và hơn 1,6 triệu bài báo khoa học liên quan đến phát triển trí tuệ nhân tạo được công bố. Trong thập niên 80, AI đã bắt đầu được quan tâm, nhưng đến những năm 2012 sự tăng tốc mới trở nên mạnh mẽ. Giai đoạn 2006-2012, số công bố sáng chế bình quân tăng 8% trong một năm, nhưng đến giai đoạn 2012-2017 mức tăng đã đạt 28% trong một năm. Số lượng đơn sáng chế liên quan đến AI tăng từ 8.515 trong năm 2006 lên đến 12.473 năm 2011 và 55.660 năm 2017 (tăng gấp 6, 5 lần trong vòng 12 năm).
[5] Trong nghiên cứu khoa học, các công bố bài báo liên quan đến AI cũng tăng lên rất nhanh chóng, đặc biệt trong thời gian đến năm 2018 gần đây với 1.636.649 bài báo được công bố. Sự xuất hiện của các bài báo khoa học về AI bắt đầu sớm hơn 10 năm trước khi diễn ra cuộc chạy đua bảo hộ sáng chế công nghệ AI. Chứng tỏ, kết quả của nghiên cứu khoa học cơ bản về AI đã có hiệu quả về mặt ứng dụng khi các cuộc đua đăng ký bảo hộ sáng chế gia tăng sau đó.
[6] Theo hệ thống phân loại của Hiệp hội Máy tính Quốc tế ACM (Computing Analysis Scheme) có một khung phân tích rõ ràng phù hợp để tổng hợp và đại diện cho công nghệ đang thay đổi AI theo thời gian. Phân loại này đã được sử dụng trong hơn 50 năm và bản cập nhật cuối cùng vào năm 2012 đã bổ sung các công nghệ mới. Theo đó, công nghệ AI được chia thành 3 hướng chính:
- Kỹ thuật AI (AI Technique): là các mô hình tính toán và thống kê tiên tiến như học máy, logic mờ và hệ thống cơ sở tri thức cho phép tính toán, nhiệm vụ do con người thực hiện; Các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo khác nhau được sử dụng để thực hiện các chức năng khác nhau.
- Ứng dụng chức năng của trí tuệ nhân tạo (AI functions application): chẳng hạn như thị giác máy tính (computer vision) có thể chứa một hoặc nhiều kỹ thuật trí tuệ khác nhau.
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo lĩnh vực (AI Application field ): là việc sử dụng các kỹ thuật hoặc ứng dụng trí tuệ nhân tạo chức năng trong các lĩnh vực, ngành nghề cụ thể như giao thông vận tải, nông nghiệp, khoa học đời sống, y tế ...
[7] Còn theo Mediastandard, AI được chia làm ba loại gồm trí thông minh nhân tạo hẹp (ANI), trí thông minh phổ biến nhân tạo (AGI) và trí tuệ siêu nhân tạo (ASI).
Những dự đoán về ứng dụng công nghệ AI trong nhiều lĩnh vực khác nhau, các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp, khởi nghiệp và chính phủ có thể định hướng mục tiêu phát triển trong tương lai:
Hỗ trợ hệ thống cổng thông tin chính phủ
[8] Công nghệ trí tuệ nhân tạo AI có thể là chìa khoá để tiến tới việc cải tiến cải cách hành chính hiệu quả, triệt để, giúp thay đổi đáng kế và giải quyết nhiều vấn đề bất cập hiện nay về quản lý và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Điển hình là việc ứng dụng AI vào hệ thống chatbot (trả lời tự động) và trợ lý ảo tại các trung tâm hành chính. Điều này cho phép người dân truy vấn thông tin nhận được câu trả lời nhanh chóng, hiệu quả cũng như ngăn chặn tình trạng xếp hàng, chờ đợi như trước kia.
[9] Với lượng dữ liệu khổng lồ lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của chính phủ, AI có khả năng tổ chức và kết hợp nhiều bộ dữ liệu để rút ra thông tin, cũng như tóm tắt một loạt các dạng dữ liệu. Tuy nhiên để triển khai được tốt hiệu quả, vấn đề an ninh mạng và bảo mật thông tin cũng cần được hệ thống AI quan tâm và vá kín.
[10] Nhận dạng khuôn mặt
Nhận diện khuôn mặt bằng AI là ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào việc xác minh đặc tính gương mặt, máy tính tự động xác định, nhận dạng một người nào đó từ một bức hình ảnh kỹ thuật số hoặc một khung hình trong video. Nhận diện khuôn mặt bằng công nghệ AI thuộc một nhánh của thị giác máy tính, mà thị giác máy tính tốt hơn rất nhiều so với mắt thường của con người. Một trong những cách xác định là dựa vào những điểm nút của khuôn mặt. Công nghệ AI có thể đo tới 80 điểm nút (khoảng cách giữa các điểm trên một khuôn mặt giúp cơ chế nhận dạng khuôn mặt (FR) trở nên dễ dàng hơn.
[11] Với cơ chế FR, một mạng lưới dạng thần kinh được hình thành trong hệ thống bằng cách nhập dữ liệu để tạo nhận dạng mẫu và những dữ liệu này bao gồm hình ảnh khuôn mặt của hàng triệu người được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau như mạng xã hội, trang web, camera giám sát có chức năng ghi nhận các ứng dụng khác có khai báo nhận dạng khuôn mặt…AI triển khai thuật toán lưu trữ khoảng cách các điểm nút trong cơ sở dữ liệu của nó, quét nhận dạng và khớp định danh cá nhân với dữ liệu đang có.
[12] Hiện nay ứng dụng này được tích hợp tại nhiều với các hệ thống giám sát như tại cổng chấm công của công ty, các hệ thống giám sát tại sân bay, ga tàu, nơi công cộng; nhận diện khuôn mặt trong hệ thống an ninh quốc gia; trong hệ thống bảo an ngân hàng, toà nhà,…
[13] Trong ngành vận tải
Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trên những phương tiện vận tải tự lái, điển hình là ô tô. Sự ứng dụng này góp phần mang lại lợi ích kinh tế cao hơn nhờ khả năng cắt giảm chi phí cũng như hạn chế những tai nạn nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên việc ứng dụng này vẫn chưa được phổ biến vì vẫn trong giai đoạn thử nghiệm, nhưng với sự hỗ trợ của thuật toán Deep Learning (học sâu) với hàng hoạt các chức năng như nhận dạng và xử lý hình ảnh; nhận dạng và điều khiển bằng giọng nói, xử lý ngôn ngữ tự nhiên; phát hiện vật cản, giải quyết bài toán điều khiển thời gian thực (real time) và xây dựng được một cơ cở dữ liệu khổng lồ về hệ thống giao thông và các tình huống giao thông… thì ứng dụng này trong tương lai sẽ sớm được đưa vào sử dụng.
[14] Xe tự lái sẽ an toàn và xử lý thông minh các tình huống vì chúng được tích hợp nhiều tính năng tự động, các bộ cảm biến xung quanh xe luôn được phát tín hiệu phủ đủ rộng và đủ xa để phát hiện vật cản giúp phát hiện nhanh chóng các chướng ngại vật, các camera nhận dạng các tín hiệu ảnh để phân tích xử lý kịp thời theo các thuật toán với dữ liệu có sẵn (biển báo, chỉ dẫn giao thông, theo dõi phương tiện, người đi đường…)
[15] Tương lai công nghệ AI
Công nghệ AI đã mang lại thành công lớn trong các ngành công nghiệp khác nhau, tuy nhiên đỉnh cao phát triển của nó vẫn chưa đến. Năm 2016, thị trường toàn cầu của AI đạt trị giá 4 tỷ USD nhưng dự đoán sẽ lên tới 169 tỷ USD vào năm 2025 và 15.700 tỷ USD vào năm 2035. Với xu thế phát triển công nghệ và ứng dụng trong đời sống xã hội đang thay đổi không ngừng, công nghệ AI đang là điểm đến nhiều hơn nữa của đa số các nhà khoa học trong tương lai.
(Nguồn: Trung tâm Mô phỏng công nghệ và Phát triển sản phẩm, Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ)
Trả lời cho các câu 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:
Ý chính của bài viết là gì?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào nội dung bài đọc, cụ thể ở nhan đề.
Đáp án cần chọn là: B
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
AI là công nghệ duy nhất sử dụng đến kỹ thuật số có khả năng thực hiện những nhiệm vụ mà bình thường phải cần tới trí thông minh của con người.
Đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ nội dung đoạn [2] và cả đoạn trích
Đáp án cần chọn là: B
Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]
Trí tuệ nhân tạo là một công nghệ có khả năng tự học, phát triển và thích nghi với cung cấp các lập luận và khả năng giao tiếp tương tự con người. Dự báo của công ty kiểm toán và tư vấn tài chính PwC cho biết, đến năm 2030, sự của trí tuệ nhân tạo có thể giúp GDP thế giới thêm 14%. AI đã được áp dụng trong nhiều lĩnh vực, từ dịch vụ ngân hàng, mua sắm đến giảm chi phí đầu tư và cải thiện chẩn đoán y tế.
Đáp án đúng là: môi trường mới; hỗ trợ; tăng trưởng; trực tuyến
Căn cứ vào nội dung đoạn [3]
Đáp án cần chọn là: môi trường mới; hỗ trợ; tăng trưởng; trực tuyến
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo hệ thống phân loại của Hiệp hội Máy tính Quốc tế ACM (Computing Analysis Scheme), công nghệ AI được chia thành 3 loại chính: Kỹ thuật AI (AI Technique), ứng dụng chức năng của trí tuệ nhân tạo (AI functions application), ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo lĩnh vực (AI Application field.
Đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ nội dung đoạn [6] và đoạn [7] của đoạn trích
Đáp án cần chọn là: B
Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [8]
Sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) có thể giúp cải tiến quản lý và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp và nhiều vấn đề bất cập ở hiện tại. Một nổi bật trong việc áp dụng AI là sử dụng chatbot và trợ lý ảo trong các trung tâm hành chính, giúp nhân viên có thể trả lời nhanh chóng và hiệu quả hơn cho các câu hỏi được đặt bởi , giúp tránh đứng hàng và chờ đợi mất thời gian như trước đây.
Đáp án đúng là: hiệu quả; giải quyết; đặc điểm; người dân; tình trạng
Căn cứ vào nội dung đoạn [8]
Đáp án cần chọn là: hiệu quả; giải quyết; đặc điểm; người dân; tình trạng
Hãy tìm một cụm từ không quá năm tiếng trong văn bản để hoàn thành nhận định sau:
AI được hiểu là: __________.
Đáp án đúng là: Trí tuệ nhân tạo
Căn cứ vào nội dung toàn bộ bài đọc.
Đáp án cần điền là: Trí tuệ nhân tạo
Ứng dụng nhận diện khuôn mặt bằng AI đang được tích hợp trong các hệ thống giám sát nào?
Chọn đáp án KHÔNG đúng:
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào nội dung đoạn 10, 11, 12 của văn bản.
Đáp án cần chọn là: C
Những đặc trưng nào của công nghệ AI được nhắc đến trong ngữ liệu?
Đáp án đúng là: A; C
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: A; C
Theo ngữ liệu, những công ty nào đang thu thập và sử dụng dữ liệu lớn (big data) để phát triển AI?
Đáp án đúng là: A; C
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: A; C
Hoàn thành câu sau bằng cách điền từ có trong bài đọc vào chỗ trống:
Trong lịch sử phát triển của mình từ năm 1960 đến năm 2018, thế giới đã có gần _________ sáng chế đồng dạng và hơn 1,6 triệu bài báo khoa học liên quan đến phát triển trí tuệ nhân tạo được công bố.
Đáp án đúng là: 340.000
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần điền là: 340.000
DOANH NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
[0] (TBTCO) - Theo Tiến sĩ Seng Kiong Kok - Giảng viên Đại học RMIT, làm rõ vấn đề, lên ý tưởng, phát triển giải pháp và thực thi là những nguyên tắc tư duy thiết kế cơ bản để dẫn dắt quy trình đổi mới sáng tạo ở doanh nghiệp thuộc mọi quy mô, từ các “gã khổng lồ” đa quốc gia đến những công ty khởi nghiệp từ cộng đồng. Vấn đề cốt lõi để mở rộng hoạt động đổi mới.
[1] Chia sẻ về những vấn đề liên quan đến hoạt động đổi mới sáng tạo, TS Seng Kiong Kok khẳng định, “đổi mới sáng tạo” hiện đang là cụm từ kích hoạt hành động trong thế giới doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát gần đây cho thấy, khái niệm này luôn nằm trong top 3 ưu tiên hàng đầu của các công ty. Ngoài ra, một số minh chứng cũng chỉ ra rằng, những doanh nghiệp đầu tư nhiều vào đổi mới trong giai đoạn đại dịch toàn cầu vừa qua đều có được kết quả kinh doanh cao hơn đối thủ.
[2] Mặc dù đổi mới sáng tạo đang thu hút được khá nhiều sự quan tâm nhưng đây vẫn là một khái niệm khó định nghĩa, bởi ở mỗi nơi lại có hình thái khác. Nhưng một điều chắc chắn là rất ít doanh nghiệp muốn bị coi là đang đứng ngoài cuộc chơi đổi mới. Việc thiếu định nghĩa cơ bản như vậy có thể là lý do khiến các doanh nghiệp vẫn còn yếu kém trong việc mở rộng quy mô đầu tư đổi mới để tạo ra giá trị cho tổ chức.
[3] Bên cạnh việc cho thấy những doanh nghiệp chú trọng đầu tư cho đổi mới sẽ kinh doanh tốt hơn sau giai đoạn Covid-19, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tỷ lệ các công ty có khả năng mở rộng quy mô đổi mới chỉ là 20%. Điều này đặt ra một câu hỏi đầy thách thức và cần được giải quyết. Dựa trên những nghiên cứu hiện có, có thể xác định ba vấn đề cốt lõi: thiếu văn hóa doanh nghiệp, ít coi trọng hợp tác trong và ngoài doanh nghiệp, không đánh giá cao và thiếu tuân thủ các mục tiêu của tổ chức. Nói một cách đơn giản, doanh nghiệp có chuyên môn và kiến thức kỹ thuật để đổi mới, nhưng họ thiếu năng lực lãnh đạo để điều phối, hướng dẫn và thúc đẩy các nguồn lực này nhằm đạt được mục tiêu.
[4] Để giải quyết vấn đề trên, TS Seng Kiong Kok khuyến nghị 4 giải pháp. Theo đó, giải pháp thứ nhất là cần phải hướng tầm nhìn ra ngoài nội bộ tổ chức để tìm động lực đổi mới. Việc sử dụng và xây dựng các nguồn lực đổi mới trong nội bộ là điều tốt, nhưng nếu có thể tăng cường những hoạt động này bằng các cơ chế bên ngoài thì đây sẽ là động lực bổ sung để thu hẹp khoảng cách giữa đổi mới và các giá trị tạo ra.
[5] Thứ hai, việc tìm hiểu về cơ cấu tổ chức sẽ giúp xác định cách khai thác những nguồn lực đổi mới có giá trị. Cơ cấu tổ chức ở đây bao gồm các cấu trúc hữu hình như mạng lưới chi nhánh và vị trí địa lý, cũng như các tổ hợp cấu trúc chính trị - xã hội ít hữu hình hơn như hệ thống lãnh đạo và quản trị.
[6] Thứ ba, cần chú trọng trau dồi và hỗ trợ các nhóm khác nhau trong đội ngũ nhân sự. Đổi mới là một quá trình mang tính chất đột phá, đòi hỏi các tổ chức và nhân sự phải hiểu rõ hơn về những vấn đề hiện tại và loại bỏ những lối mòn trong tư duy. Một nhiệm vụ quan trọng trong quá trình đổi mới là tạo ra môi trường cho phép các cá nhân sáng tạo và đưa ra ý kiến không đồng thuận, cũng như hỗ trợ họ về mặt tâm lý khi phải đưa ra ý kiến.
[7] Giải pháp thứ tư là cần hiểu rõ hành lang quy định để đảm bảo đổi mới sáng tạo phù hợp với các mục tiêu của tổ chức. Cần lưu ý rằng đổi mới thường chỉ thực sự diễn ra khi doanh nghiệp phải đối mặt với trở ngại, còn hành lang quy định trong và ngoài nước sẽ giúp xác định mức độ đổi mới thể chế.
[8] “Những biện pháp can thiệp trên không chỉ giúp thu hẹp khoảng cách giữa giá trị tạo ra với hoạt động đổi mới của doanh nghiệp mà còn tác động đến các thế hệ tương lai, đặc biệt là những sinh viên đang học tập hoặc sắp tốt nghiệp, chuẩn bị tham gia vào thị trường lao động…” – TS Seng Kiong Kok nói.
[9] Thông điệp đổi mới sáng tạo chung là cần quan tâm đến khả năng bổ trợ và khả năng thích ứng của các kỹ năng trong lực lượng lao động nhằm đón đầu những bước chuyển đổi số tiếp theo trong nền kinh tế. Các bộ kỹ năng truyền thống cần được bồi đắp để bắt kịp tốc độ chuyển đổi nhanh và doanh nghiệp cần nhận thức rõ lợi ích từ các cơ hội hợp tác. Mặc dù doanh nghiệp có thể tự mình đổi mới, nhưng hợp tác sẽ đem lại lợi ích chung lớn hơn.
(Nguồn: Tác giả Đỗ Doãn, Thời báo Tài chính, Bộ Tài chính Việt Nam, đăng ngày 04/01/2023)
Trả lời cho các câu 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dưới đây:
Ý chính của bài viết là gì?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào nội dung đoạn trích, cụ thể câu đầu tiên của đoạn [4].
Đáp án cần chọn là: D
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo đoạn 1, “đổi mới sáng tạo” là biện pháp giúp các doanh nghiệp đạt được kết quả kinh doanh nằm trong top 3 trong giai đoạn đại dịch toàn cầu.
Đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ nội dung đoạn [1] của đoạn trích.
Đáp án cần chọn là: B
Từ thông tin của đoạn 3, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
• Chưa xây dựng được công ty;
• Chưa đề cao doanh nghiệp;
• Không coi trọng và thực hiện nghiêm túc của doanh nghiệp.
Đáp án đúng là: văn hoá; hợp tác; mục tiêu
Căn cứ vào nội dung đoạn [3]
Đáp án cần chọn là: văn hoá; hợp tác; mục tiêu
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo đoạn 4, áp dụng các cơ chế bên ngoài đóng vai trò quan trọng nhất trong việc mở rộng hoạt động đổi mới sáng tạo.
Đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ nội dung đoạn [4] của đoạn trích.
Đáp án cần chọn là: B
Hãy hoàn thành các câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
Giải pháp thứ ba sự khác biệt của mỗi cá thể trong bộ máy nhân sự, nhằm tránh đi theo những lối mòn trong suy nghĩ. Ngoài ra, mỗi cá nhân cần được để thoả sức sáng tạo và quan điểm bất đồng.
Đáp án đúng là: tôn trọng; tạo điều kiện; bày tỏ
Căn cứ vào nội dung đoạn [6].
Đáp án cần chọn là: tôn trọng; tạo điều kiện; bày tỏ
Hãy tìm một cụm từ không quá ba tiếng trong văn bản để hoàn thành nhận định sau:
Theo TS Seng Kiong Kok, các biện pháp can thiệp vào hoạt động đổi mới sáng tạo tại các doanh nghiệp còn __________ đến sinh viên, lực lượng tiềm năng của thị trường lao động.
Đáp án đúng là: tác động
Căn cứ vào nội dung đoạn [8].
Đáp án cần điền là: tác động
Theo đoạn 8 và 9, để mở rộng hoạt động đổi mới sáng tạo hiệu quả, các doanh nghiệp cần chú trọng:
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào nội dung đoạn [8] và đoạn [9]
Đáp án cần chọn là: B
Theo Tiến sĩ Seng Kiong Kok, những nguyên tắc tư duy thiết kế cơ bản để dẫn dắt quy trình đổi mới sáng tạo ở doanh nghiệp bao gồm những yếu tố nào?
Đáp án đúng là: A
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: A
Một trong những lý do khiến các doanh nghiệp yếu kém trong việc mở rộng quy mô đầu tư đổi mới để tạo ra giá trị cho tổ chức là gì?
Đáp án đúng là: A
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: A
Theo nghiên cứu, tỷ lệ các công ty có khả năng mở rộng quy mô đổi mới sau giai đoạn Covid-19 là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.
Đáp án cần chọn là: B
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Hình bên là sơ đồ nguyên lí làm mát bằng dầu của một máy biến áp. Lõi từ và các cuộn dây của Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định độ lớn cảm ứng từ. Bộ dụng cụ bao gồm: dây dẫn CD mang dòng điện không đổi (1), nam châm hình chữ U tạo từ trường đều (2), cân điện tử (3). Nhóm lắp đặt các dụng cụ như hình vẽ, dây CD được cố định theo phương ngang giữa hai cực của nam châm, dòng điện chạy qua đoạn dây có gắn ampe kế. Ban đầu nhóm ngắt công tắc điện k, điều chỉnh cân về số chỉ 0. Sau đó đóng công tắc k để có dòng điện chạy qua dây CD, đọc giá trị cường độ dòng điện và số chỉ của cân. Lặp lại thí nghiệm với 5 lần đo và ghi số liệu vào bảng. Lấy \(g = 9,80\,\,m/{s^2}\). Chiều dài phần dây trong từ trường là 10 cm.

Trả lời cho các câu 61, 62, 63, 64 dưới đây:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có một lực tác dụng lên nam châm theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống. | ||
| b) Sợi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn chính là số chỉ của cân theo đơn vị N. |
Đáp án đúng là: Đ; S
Nguyên lí hoạt động của cân khi có lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống tác dụng lên mặt cân, cân hiển thị số chỉ mà từ đó ta biết được độ lớn của lực
Đáp án cần chọn là: Đ; S
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Chiều dòng điện là chiều từ _____
Đáp án đúng là: C đến D
Quy tắc bàn tay trái: đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện thì ngón tay cãi choãi ra \({90^0}\) chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn
Đáp án cần điền là: C đến D
Độ lớn cảm ứng từ tác dụng lên dây dẫn được xác định bởi biểu thức
Đáp án đúng là: A
Độ lớn cảm ứng từ: \(B = \dfrac{F}{{Il\sin \alpha }}\)
Đáp án cần chọn là: A
Từ bảng số liệu, giá trị trung bình của cảm ứng từ là
Đáp án đúng là: D
Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng số chỉ của cân theo đơn vị N:
\(F = IBl = mg \Rightarrow B = \dfrac{{mg}}{{Il}}\)
Cảm ứng từ trong các lần đo tương ứng là:
\(\begin{array}{l}{B_1} = \dfrac{{{m_1}g}}{{{I_1}l}} = \dfrac{{4,{{1.10}^{ - 3}}.9,8}}{{2,51.0,1}} \approx 0,1601\,\,\left( T \right)\\{B_2} = \dfrac{{{m_2}g}}{{{I_2}l}} = \dfrac{{5,{{31.10}^{ - 3}}.9,8}}{{3,22.0,1}} \approx 0,1616\,\,\left( T \right)\\{B_3} = \dfrac{{{m_3}g}}{{{I_3}l}} = \dfrac{{7,{{15.10}^{ - 3}}.9,8}}{{4,36.0,1}} \approx 0,1607\,\,\left( T \right)\\{B_4} = \dfrac{{{m_4}g}}{{{I_4}l}} = \dfrac{{8,{{16.10}^{ - 3}}.9,8}}{{5,02.0,1}} \approx 0,1593\,\,\left( T \right)\\{B_5} = \dfrac{{{m_5}g}}{{{I_5}l}} = \dfrac{{{{11.10}^{ - 3}}.9,8}}{{6,74.0,1}} \approx 0,1599\,\,\left( T \right)\end{array}\)
Giá trị trung bình của cảm ứng từ là:
\(\overline B = \dfrac{{0,1601 + 0,1616 + 0,1607 + 0,1593 + 0,1599}}{5} \approx 0,16032\,\,\left( T \right)\)
Đáp án cần chọn là: D
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Solar Juanilama là công viên năng lượng mặt trời lớn nhất ở Cost Rica. Đây là dự án đầu tiên được thực hiện ở khu vực Mỹ Latinh thông qua cơ chế tín dụng giữa giữa Nhật Bản và Costa Rica, nhằm thúc đẩy cuộc chiến chống biến đổi khí hậu nhờ áp dụng các công nghệ sạch để giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Solar Juanila được xây dựng với số vốn đầu tư gần 9 triệu USD, gồm 15456 tấm pin mặt trời công nghệ cao (công suất khi trời nắng là 325W/tấm), đảm bảo việc cung cấp điện cho 2100 hộ dân. Mỗi năm, nó còn giúp giảm thải tới 1500 tấn \(C{O_2}\) vào khí quyển, góp phần làm trong sạch không khí tại quốc gia Trung Mỹ này.
Biết rằng công suất bức xạ mặt trời truyền tới bề mặt Trái Đất trong những ngày trời nắng vào khoảng \(1000\,\,W/{m^2}\). Hiệu suất chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện năng của pin mặt trời là 10%. Số giờ nắng trong một năm (365 ngày) tại Costa Rica là 1460 giờ.
Trả lời cho các câu 65, 66, 67, 68, 69 dưới đây:
Diện tích mỗi tấm pin mặt trời là _____ \({m^2}\)
Đáp án đúng là: 3,25
Công suất mỗi tấm pin nhận được từ Mặt Trời: P = I.S
Hiệu suất của pin: \(H=\dfrac{{{P}_{0}}}{P}.100%\)
Đáp án cần điền là: 3,25
Hãy ước lượng diện tích nhỏ nhất của công viên Solar Juanilama.
Đáp án đúng là: A
Diện tích nhỏ nhất của công viên phải chứa được số lượng pin mặt trời được trải đều trên bề mặt công viên
Đáp án cần chọn là: A
Thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày của một hộ dân là 10 giờ. Tính công suất tiêu thụ điện trung bình trong một ngày của một hộ dân.
Đáp án đúng là: B
Công suất tiêu thụ điện trung bình trong một ngày của một hộ dân bằng công suất chuyển đổi điện năng của công viên chia số hộ dân
Đáp án cần chọn là: B
Ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất mất 8 phút 20s. Công suất phát xạ trung bình của Mặt Trời là bao nhiêu? Giả sử năng lượng Mặt Trời bị khí quyển hấp thụ 20%.
Đáp án đúng là: B
Khoảng cách từ Mặt Trời tới Trái Đất: d = c.t
Diện tích mặt cầu: \(S = 4\pi {R^2}\)
Công suất phát xạ trung bình của Mặt Trời: \(P = \dfrac{{{P_0}.S}}{H}\) với \({P_0}\) là công suất bức xạ của Mặt Trời tới bề mặt Trái Đất
Đáp án cần chọn là: B
Hỏi mỗi năm mặt trời “gầy” đi bao nhiêu?
Đáp án đúng là: C
Công thức tính năng lượng: \(\left\{ \begin{array}{l}E = P.t\\E = m.{c^2}\end{array} \right.\)
Đáp án cần chọn là: C
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Một máy bơm có thông số kĩ thuật 220V – 200W được dùng để bơm \(1\,\,{m^3}\) nước từ bể ở mặt đất lên bồn chứa trên sân thượng ở độ cao 10m qua đường ống dẫn nước có đường kính 25mm. Máy bơm được cắm vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì lưu lượng nước chảy vào bồn đo được là 25 lít/phút. Cho biết nước có trọng lượng riêng \(10000\,\,N/{m^3}\) và công suất tỏa nhiệt của máy bơm là 20W.
Trả lời cho các câu 70, 71, 72, 73 dưới đây:
Kéo thả các đáp án sau đây vào ô trống thích hợp:
Máy bơm có điện trở \(\Omega \) và cường độ dòng điện chạy qua máy là A.
Đáp án đúng là: 24,2; 0,9
Cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{P}{U}\)
Điện trở: \(R = \dfrac{{{U^2}}}{P}\)
Đáp án cần chọn là: 24,2; 0,9
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Vận tốc chảy của dòng nước vào trong bồn là 0,85 m/s. |
Đáp án đúng là: Đ
Vận tốc nước chảy = (lưu lượng)/(tiết diện ống)
Đáp án cần chọn là: Đ
Tính thời gian máy bơm hoạt động.
Đáp án đúng là: D
Lưu lượng = (thể tích)/(thời gian)
Đáp án cần chọn là: D
Một gia đình sử dụng máy bơm trên để bơm \(1\,\,{m^3}\) nước mỗi ngày. Tính số tiền điện phải trả trong 30 ngày, biết rằng trong khoảng thời gian này các thiết bị khác trong gia đình đó tiêu thụ hết 300 số điện và giá bán lẻ điện được tính theo bậc thang như bảng dưới đây.

Đáp án đúng là: B
Điện năng máy bơm tiêu thụ: A = P.t
Sử dụng số liệu từ bảng để tính tiền điện
Đáp án cần chọn là: B
Khi cho kim loại (M), ví dụ Fe, Ni hoặc Zn vào dung dịch HCl, xảy ra phản ứng:
M + 2HCl ⟶ MCl2 + H2 (*)
Thực hiện hai chuỗi thí nghiệm nghiên cứu quá trình sinh ra khí H2. Do khí H2 không tan trong nước nên có thể thu khí bằng dụng cụ thí nghiệm như sau:

Khi H2 sinh ra trong bình phản ứng, nó đi theo ống dẫn vào bình chứa (lúc này đang có đầy nước). Khí H2 sẽ đẩy nước ra và lấp đầy bình chứa. Thể tích của nước bị thay thế bằng tổng thể tích của khí H2 và hơi nước.
Trong mỗi chuỗi thí nghiệm, tiến hành các bước như sau:
Bước 1: Rót 25 mL dung dịch HCl 4M vào một bình phản ứng sạch.
Bước 2: Cho một mẫu kim loại vào bình phản ứng và nhanh chóng đậy nút cao su.
Bước 3: Khi phản ứng thoát khí dừng lại, đọc thể tích nước đã bị thay thế.
Các bước 1, 2, 3 đều được thực hiện ở một nhiệt độ xác định và áp suất 758 mmHg.
Chuỗi thí nghiệm 1
Thực hiện lần lượt với các kim loại Fe, Ni và Zn, nhiệt độ thí nghiệm 30°C. Kết quả thu được mô tả trên đồ thị hình 3.12.

Chuỗi thí nghiệm 2: Lấy 0,3 gam mỗi kim loại và thực hiện ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả thu được mô tả ở đồ thị hình 3.13

Trả lời cho các câu 74, 75, 76, 77, 78 dưới đây:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
‘’Khí H2 được thu bằng phương pháp đẩy nước’’
Đáp án đúng là: A
Dựa vào dữ liệu đoạn văn:’’Khi H2 sinh ra trong bình phản ứng, nó đi theo ống dẫn vào bình chứa (lúc này đang có đầy nước). Khí H2 sẽ đẩy nước ra và lấp đầy bình chứa. Thể tích của nước bị thay thế bằng tổng thể tích của khí H2 và hơi nước’’
Đáp án cần chọn là: A
Kéo thả từ/cụm từ thích hợp và chỗ trống?
Trong chuỗi thí nghiệm 2, khi tăngthì thể tích khí thu được càng.
Đáp án đúng là: nhiệt độ; lớn
Dựa vào đồ thị chuỗi thí nghiệm 2.
Đáp án cần chọn là: nhiệt độ; lớn
Xét chuỗi thí nghiệm 1, sử dụng 0,35 gam Ni. Nếu bình chứa có thể tích 100 mL thì cần tối thiểu bao nhiều bình để chứa hết lượng khí sinh ra?
Đáp án đúng là: B
Từ đồ thị chuỗi thí nghiệm 1, xác định lượng khí thoát ra ứng sử dụng 0,35 gam Ni.
Đáp án cần chọn là: B
Những phát biểu nào sau đây đúng về hai chuỗi thí nghiệm phản ứng?
Đáp án đúng là: B; D
Phân tích chuỗi thí nghiệm 1, 2.
Đáp án cần chọn là: B; D
Điền số thích hợp vào chỗ trống?
Xét thể tích khí H2 thu được do phản ứng của gam Fe với HCl thực hiện ở chuỗi thí nghiệm 2 ở 30oC. Thể tích khí này có thể thu được khi cho______gam Fe phản ứng trong chuỗi thí nghiệm 1 (lấy giá trị sau dấu phẩy hai chữ số).
Đáp án đúng là: 0,30
Phân tích đồ thị chuỗi thí nghiệm 1, 2.
Đáp án cần điền là: 0,30
Chỉ số octane là một đại lượng quy ước đặc trưng cho khả năng chống kích nổ của nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt đồng thời quá trình cháy cũng không triệt để. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.
Hiện nay, hệ thống đánh giá chỉ số octane RON (Research Octane Number) đang được nhiều quốc gia sử dụng. Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Khi đó, xăng RON 92 thì có chỉ số octane là 92 tức là khả năng chịu nén tương đương hỗn hợp chứa 92% 2,2,4-trimethylpentane và 8% hetane (về thể tích) hay trong 100 lít xăng RON 92 có thể quy đổi tương ứng 92 lít xăng có chỉ số octane 100, còn lại là xăng có chỉ số octane bằng 0. Xăng E5 có chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 theo thể tích.
Có thể tăng chỉ số octane bằng cách tăng hàm lượng các hydrocarbon mạch nhánh trong sản phẩm lọc dầu. Các hydrocarbon mạch phân nhánh có chỉ số octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh. Cùng với đó, một số chất phụ gia hay chất độn dưới dạng ester, alcohol, ether,…cũng được nghiên cứu sử dụng theo hướng nâng cao chỉ số octane đồng thời thân thiện với môi trường.
Trả lời cho các câu 79, 80, 81, 82, 83 dưới đây:
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
‘’Chỉ số octane càng cao thì khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ càng lớn’’
Đáp án đúng là: A
Dựa vào dữ liệu’’ Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt đồng thời quá trình cháy cũng không triệt để’’.
Đáp án cần chọn là: A
So với xăng RON87, thì xăng RON 95
Đáp án đúng là: A; B; C
Dựa vào dữ liệu đoạn văn’’Chỉ số octane là một đại lượng quy ước đặc trưng cho khả năng chống kích nổ của nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt đồng thời quá trình cháy cũng không triệt để. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.’’
Đáp án cần chọn là: A; B; C
Để tăng chất lượng của xăng, dầu; người ta thực hiện cách nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Ứng dụng phản ứng reforming.
Đáp án cần chọn là: A
Điền số thích hợp vào chỗ trống?
Ethanol có chỉ số octane là 109 thì chỉ số octane của xăng E5 là_______.
Đáp án đúng là: 92,85
Dựa vào dữ liệu đoạn văn và phân tích, từ đó tính toán được chỉ số octane của xăng E5
‘’Khi đó, xăng RON 92 thì có chỉ số octane là 92 tức là khả năng chịu nén tương đương hỗn hợp chứa 92% 2,2,4-trimethylpentane và 8% hetane (về thể tích) hay trong 100 lít xăng RON 92 có thể quy đổi tương ứng 92 lít xăng có chỉ số octane 100, còn lại là xăng có chỉ số octane bằng 0. Xăng E5 có chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 theo thể tích.’’
Đáp án cần điền là: 92,85
Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Xăng E5 có hiệu suất cháy kém hơn so với xăng RON95. | ||
| b) Ethanol trong xăng E5 có tác dụng vừa là nhiên liệu sinh học có khả năng thay thế xăng (một phần hoặc hoàn toàn), vừa là phụ gia tăng chỉ số octane. | ||
| c) Để động cơ hoạt động tốt, hỗn hợp xăng và không khí trong xi-lanh cần phải bắt lửa đúng thời điểm thích hợp và cháy đều, cháy hết. | ||
| d) Các hydrocarbon mạch phân nhánh có khả năng chịu nén kém hơn so với hydrocarbon mạch không phân nhánh. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; S
Phân tích dữ liệu đoạn văn.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; S
Thành phần cơ bản của hồng cầu là hemoglobin. Heme B là một phức chất trong hemoglobin. Phức chất heme B có nguyên tử trung tâm là sắt (iron) và phối tử là một dẫn xuất của porphin. Nguyên tử trung tâm trong heme B có thể tạo thêm liên kết kém bền với phân tử oxygen. Nhờ đó, heme B thực hiện chu trình nhận oxygen tử phổi, theo máu đến các mô và nhả oxygen cho tế bào.

Cấu tạo hemoglobin
Trả lời cho các câu 84, 85, 86 dưới đây:
Kéo thả cụm từ thích hợp và chỗ trống?
Heme B là mộtcó chức năngtrong cơ thể.
Đáp án đúng là: phức chất; vận chuyển oxygen
Đọc và phân tích dữ liệu đoạn văn.
Đáp án cần chọn là: phức chất; vận chuyển oxygen
Điền số thích hợp vào chỗ trống?
Trong nhân heme B, nguyên tử trung tâm Fe2+ tạo liên kết cho nhận với_______nguyên tử nitrogen của vòng porphin?
Đáp án đúng là: 4
Từ hình vẽ, suy luận số liên kết cho nhận.
Đáp án cần điền là: 4
Biết mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 nhân heme B và heme B có thể kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mô. Để vận chuyển hoàn toàn lượng oxygen có trong 10 lít khí thở (ở điều kiện chuẩn và oxygen chiếm 20% về thể tích không khí) thì cần bao nhiêu mol hemoglobin? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Đáp án đúng là: A
Phân tích dữ liệu đề bài.
Đáp án cần chọn là: A
Sử dụng đoạn thông tin dưới đây để trả lời 4 câu hỏi tiếp theo
Trong kỹ thuật di truyền, người ta có thể sử dụng các gene kháng thuốc kháng sinh trong plasmid của vi khuẩn làm gene đánh dấu, nhằm phân lập vi khuẩn nhận được DNA tái tổ hợp. Khi chuyển gene quy định các yếu tố đông máu ở người vào plasmid chứa 2 gene kháng hai loại thuốc kháng sinh là ampicilline và tetracycline.
Trong quy trình chuyển gene, plasmid và DNA của người được cắt bằng enzyme cắt giới hạn, sau đó nối lại bằng enzyme nối tạo ra DNA tái tổ hợp. Tiếp theo, chuyển hỗn hợp vào vi khuẩn nhận.

Người ta nuôi cấy tất cả các vi khuẩn này trong môi trường cơ bản không có chất kháng sinh (đĩa 1), các vi khuẩn sinh trưởng thành các khuẩn lạc (1 nhóm vi khuẩn phát triển từ 1 vi khuẩn ban đầu) được đánh số từ 1 đến 6. Sau đó người ta lấy vi khuẩn từ các khuẩn lạc của đĩa 1 nuôi cấy ở vị trí tương ứng lên đĩa 2 (có kháng sinh ampicilline) và đĩa 3 (có cả 2 chất kháng sinh ampicillin va tetracyline).

Trả lời cho các câu 87, 88, 89, 90 dưới đây:
Trong kỹ thuật chuyển gene, nhằm phân lập được dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp người ta sử dụng các gene của vi khuẩn làm . Dòng vi khuẩn nhận DNA tái tổ hợp phải là vi khuẩn với các loại này.
Đáp án đúng là: kháng thuốc kháng sinh; gene đánh dấu; mẫn cảm; kháng sinh
Vận dụng kiến thức đã học về kháng sinh.
Đáp án cần chọn là: kháng thuốc kháng sinh; gene đánh dấu; mẫn cảm; kháng sinh
Sau khi lấy vi khuẩn ở khuẩn lạc trong đĩa 1 chuyển sang đĩa 2 (môi trường có bổ sung ampiciline). Ta có thể kết luận vi khuẩn trong đĩa số 2
Đáp án đúng là: D
Vận dụng kiến thức đã học về sinh học vi sinh vật, tiến hành suy luận.
Đáp án cần chọn là: D
Xét tính đúng/sai của các nhận định sau:
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Plasmid và DNA người cần phải được cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn. |
||
| b) Các vi khuẩn dùng để nhận DNA tái tổ hợp là những vi khuẩn không mang gene kháng thuốc kháng sinh. | ||
| c) Vi khuẩn ở khuẩn lạc 4, 5 không nhận được DNA tái tổ hợp. |
||
| d) Đĩa 3 dùng để chọn ra vi khuẩn nhận được DNA tái tổ hợp. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; S
Phân tích nội dung bài đọc.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; S
Dòng vi khuẩn chứa DNA tái tổ hợp là dòng vi khuẩn ở khuẩn lạc số mấy?
Hãy chọn 2 đáp án đúng:
Đáp án đúng là: B; F
Phân tích văn bản khoa học.
Đáp án cần chọn là: B; F
Sử dụng thông tin sau để trả lời 4 câu hỏi tiếp theo
Sau 50 năm vắng bóng, đến năm 1995, 1 quần thể sói đã được hồi phục ở Công viên Quốc gia Yellowstone, nước Mỹ. Trong một nghiên cứu kéo dài nhiều năm, người ta theo dõi số lượng sói và con mồi của nó - nai sừng tấm. Dữ liệu được mô tả trong Hình 1.
Trong khu rừng, cây dương có thể sống ở vùng đất cao khá bằng phẳng và ở vùng ven bờ suối có địa hình dốc và cây cối rậm rạp. Nai sừng tấm sử dụng cây dương làm thức ăn, người ta theo dõi tỉ lệ % cây dương bị ăn lá (Hình 2) và chiều cao cây ở 2 khu vực đất cao và ven suối (Hình 3).

Hình 1: Kích thước quần thể sói và quần thể nai sừng tấm ở Công viên Quốc gia Yellowstone

Hình 2: Phần trăm cây dương bị ăn lá ở vùng đất cao và ven suối

Hình 3: Chiều cao cây dương ở vùng đất cao và ven suối
Trả lời cho các câu 91, 92, 93, 94 dưới đây:
Dựa vào các dữ liệu đã cung cấp, giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về những thay đổi về kích thước quần thể nai sừng tấm từ năm 2000 đến năm 2005?
Đáp án đúng là: B
Quan sát và phân tích biểu đồ.
Đáp án cần chọn là: B
Dựa vào dữ liệu để giải thích hành vi nào sau đây ở nai sừng tấm có thể dẫn đến sự khác biệt giữa về chiều cao cây trung bình ở vùng đất cao và vùng ven bờ suối?
Đáp án đúng là: D
Quan sát và phân tích biểu đồ.
Đáp án cần chọn là: D
Cho biết tính đúng/sai của các nhận định dưới đây:
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Sự sụt giảm số lượng nai sừng tấm sẽ khiến sói ăn các cây dương. |
||
| b) Sự gia tăng số lượng sói sẽ dẫn đến giảm tốc độ tăng trưởng của cây dương. |
||
| c) Sự gia tăng sự phát triển của cây dương sẽ dẫn đến giảm số lượng sói. |
||
| d) Số lượng sói giảm sẽ dẫn đến giảm chiều cao trung bình của cây dương. |
Đáp án đúng là: S; S; S; Đ
Đọc và phân tích dữ liệu đề bài.
Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ
Nếu quần thể sói bị nhiễm một loại bệnh gây chết nhiều cá thể. Mô hình nào sau đây dự đoán tốt nhất ảnh hưởng đến số lượng của nai sừng tấm là đúng?

Đáp án đúng là: A
Phân tích dữ liệu câu hỏi.
Đáp án cần chọn là: A
Staphylococcus aureus là một trong số những tác nhân vi sinh vật gây ngộ độc thực phẩm. Trong đó, độc tố của vi khuẩn này có tên Staphylococcal enterotoxin B (SEB) là nguyên nhân gây ngộ độc phổ biến. Việc phát hiện SEB bằng que thử (kit thử) nhanh dạng sắc ký miễn dịch có nhiều ưu điểm như kết quả nhanh, thao tác đơn giản, không đòi hỏi người sử dụng phải được đào tạo chuyên môn sâu nên đã và đang được các nhà nghiên cứu quan tâm. Ngoài ra, kit thử có thời hạn sử dụng dài và không yêu cầu bảo quản lạnh nên rất thích hợp để sử dụng ở những nước đang phát triển, các cơ sở y tế chăm sóc cấp cứu nhỏ, ở vùng sâu vùng xa và ngoài chiến trường. Trong nghiên cứu này, các nhà khoa học đã chế tạo và thử nghiệm thành công que thử SEB ở quy mô phòng thí nghiệm.

Quy trình thử nghiệm như sau:
- Nhỏ dung dịch mẫu lên que thử: Dung dịch được nhỏ lên vị trí nạp mẫu trên que thử. Dưới tác dụng của lực mao quản, dung dịch sẽ di chuyển qua miếng cộng hợp chứa phức cộng hợp giữa hạt nano vàng và kháng thể 1 .
- Nếu có độc tố trong mẫu, kháng thể 1 (kháng thể sơ cấp) sẽ bắt giữ độc tố và tạo thành phức hợp kháng nguyên - kháng thể. Phức hợp này tiếp tục di chuyển đến màng lai nitrocellulose chứa hai vạch:
+ Vạch T (đường kiểm tra): cố định loại kháng thể thứ cấp có khả năng phản ứng đặc hiệu với độc tố.
+ Vạch C (đường đối chứng): cố định loại kháng thể thứ cấp có khả năng phản ứng đặc hiệu với kháng thể 1.
- Nếu có độc tố trong mẫu, phức hợp sẽ bị bắt giữ tại vạch T và làm cho vạch T xuất hiện (thường là màu đỏ).
- Vạch C luôn phải hiển thị để đảm bảo que thử hoạt động bình thường.
(Tham khảo: Hoài Thu, N. T., Văn, L. T., \& Minh, N. N. (2018). Nghiên cứu chế tạo que thử phát hiện nhanh độc tố ruột nhóm B của Staphylococcus aureus ở quy mô phòng thí nghiệm. Vietnam Journal of Biotechnology, 15(3), 461 - 469. https://doi.org/10.15625/ 1811-4989/15/3/13379).
Trả lời cho các câu 95, 96, 97, 98, 99, 100 dưới đây:
Hãy đánh giá những nhận định sau về que thử nghiệm trên.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Ưu điểm chính của que thử là cho kết quả trong thời gian ngắn. | ||
| b) Quy trình sử dụng không phức tạp. | ||
| c) Thời gian sử dụng ngắn. | ||
| d) Que thử cần phảo bảo quản lạnh. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S
Thí sinh cần đọc phấn giới thiệu có thể dễ dàng đánh giá các nhận định đúng / sai.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S
Quan sát kết quả thử nghiệm của que thử với độc tố SEB với các nồng độ khác nhau dưới đây và chọn đáp án chính xác.

Đáp án đúng là: A
Thí sinh cần quan sát kỹ các que thử có vạch mờ tại đường T cùng với nồng độ thử nghiệm được ghi rõ để đưa ra nhận định. Cần lưu ý đọc rõ đơn vị nồng độ để tránh nhầm lẫn.
Đáp án cần chọn là: A
Bảng dưới đây là kết quả thử nghiệm test phát hiện SEB trên các mẫu có nồng độ SEB khác nhau của một que thử trên thị trường.

Đáp án đúng là: A
Thí sinh cần để ý đơn vị của nồng độ nhỏ nhất trong hình là ng/ml.
Đáp án cần chọn là: A
Kéo và thả các số và từ thích hợp vào các chỗ trồng.
Trong nghiên cứu tạo kit thử này, có loại kháng thể khác nhau được gắn lên .
Đáp án đúng là: 3; màng nitrocellulose
Đọc kĩ và quan sát hình vẽ để nhận ra có bao nhiêu loại kháng thể được sử dụng trong chế tạo que thử.
Đáp án cần chọn là: 3; màng nitrocellulose
Quan sát kết quả trên bảng và hoàn thiện câu sau:
Nếu nồng độ mẫu SEB thử là 7,5 thì cứ mẫu thử nghiệm sẽ có Mẫu cho kết quả âm tính và mẫu cho kết quả dương tính
Đáp án đúng là: 30; 26; 4
Thí sinh có thể dễ dàng suy ra từ số liệu trong bảng với nồng độ mẫu thử SEB là 7,5 ng/ml.
Đáp án cần chọn là: 30; 26; 4
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
"Trong que thử phát hiện SEB, vạch kiểm tra (T) xuất hiện khi dung dịch mẫu không chứa độc tố."
Đáp án đúng là: B
Phân tích thông tin về chức năng của vạch T trong tài liệu:
- Vạch T hiển thị khi có độc tố trong mẫu.
- Kháng thể sơ cấp trên vạch T bắt giữ phức hợp kháng nguyên (độc tố) - kháng thể, tạo ra tín hiệu màu.
So sánh phát biểu với mô tả trong quy trình để xác định tính chính xác.
Đáp án cần chọn là: B