Thi thử toàn quốc TN THPT môn Toán ngày 22-23/3/2025 (Miễn phí Đợt 2)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Cho hình hộp \(A B C D \cdot A'B'C'D'\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(B A^{\prime} D\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sứ dụng quy tắc hình hộp, \(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A A^{\prime}}+\overrightarrow{A D}=3 \overrightarrow{A G}\) với \(G\) là trọng tâm tam giác \(B A^{\prime} D\).

Giải chi tiết

Theo quy tắt hình hộp ta có: \(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A A^{\prime}}+\overrightarrow{A D}=\overrightarrow{A C^{\prime}}\)

Lại có, \(G\) là trọng tâm tam giác \(B A^{\prime} D\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A A^{\prime}}+\overrightarrow{A D}=3 \overrightarrow{A G}\)

Suy ra, \(\overrightarrow{A C^{\prime}}=3 \overrightarrow{A G}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu 0.25đ

Cho hình chóp \(S.ABC\) có  \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và \(AB \bot BC.\) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) là góc nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Góc giữa mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) và mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) là góc giữa đường thẳng \(a \subset \left( \alpha  \right)\) và \(b \subset \left( \beta  \right)\) sao cho \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot d\\b \bot d\end{array} \right.\) với \(d = \left( \alpha  \right) \cap \left( \beta  \right).\)

Giải chi tiết

Ta có: \(\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC.\)

Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) \( \Rightarrow SA \bot BC\) 

Lại có: \(AB \bot BC\,\,\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right),\,\,\left( {ABC} \right)} \right) = \angle \left( {SB,\,\,AB} \right) = \angle SBA.\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Tập nghiệm của bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{0,5}}x > 2\) là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

\({\log _a}x > b \Leftrightarrow x < {a^b}\) với \(0 < a < 1\)

Giải chi tiết

Điều kiện \(x > 0\)

\({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{0,5}}x > 2 \Leftrightarrow x < 0,{5^2} \Leftrightarrow x < \dfrac{1}{4}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {0;\dfrac{1}{4}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( { - 1;3;4} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - y - z + 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng đi qua \(M\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Viết phương trình mặt phẳng biết điểm đi qua và mặt phẳng song song với nó. Hai mặt phẳng song song có hai vecto pháp tuyến cùng phương.

Giải chi tiết

Mặt phẳng đi qua \(M\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có dạng \(x - y - z + d = 0\)

Thay toạ độ điểm \(M\left( { - 1;3;4} \right)\) vào \((P)\) ta có: \(d = 8\).

Vậy phương trình mặt phẳng là: \(x - y - z + 8 = 0\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 - 2t}\\{y = 3t}\\{z = 2}\end{array}} \right.\), với \(t\) là tham số. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\).

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = x_o + at}\\{y = y_o + bt}\\{z = z_o + ct}\end{array}} \right.\) nhận \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {a;b;c} \right)\) là 1 VTCP.

Giải chi tiết

\(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( { - 2;3;0} \right)\) là một vectơ chỉ phương của \(d\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Đo chiều cao của 100 học sinh, ta thu được kết quả như bảng dưới đây. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \(\overline{a, b c d e}\), với \(a,b,c,d,e\) là các số tự nhiên. Khi đó \(a + b + c + d + e\) bằng

 

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Công thức tính phương sai của mẫu số liệu: \({s^2} = \dfrac{1}{n}\left[ {{{\left( {{x_1} - \bar x} \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - \bar x} \right)}^2} +  \ldots {{\left( {{x_n} - \bar x} \right)}^2}} \right]\)

Hoặc \({s^2} = \dfrac{1}{n}\left( {x_1^2 + x_2^2 +  \ldots  + x_n^2} \right) - {\bar x^2}\), trong đó \(\bar x\) là số trung bình mẫu.

Giải chi tiết

Có \(n = 100\).

Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(x = \dfrac{{5.151 + 18.153 + 40.155 + 26.157 + 8.159 + 3.161}}{{100}} = 155,46.\)

Phương sai của mẫu số liệu là:

\({s^2} = \dfrac{{{{5.151}^2} + {{18.153}^2} + {{40.155}^2} + {{26.157}^2} + {{8.159}^2} + {{3.161}^2}}}{{100}} - {\left( {155,46} \right)^2} = 4,7084.\)

Vậy \(a + b + c + d + e = 4 + 7 + 0 + 8 + 4 = 23.\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_{2023}} = 2\) và \({u_{2024}} = 4\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội \(q\): \(q = \dfrac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}}\).

Giải chi tiết

Cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội \(q\): \(q = \dfrac{{{u_{2024}}}}{{{u_{2023}}}} = 2\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Quan sát đồ thị và kết luận

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = 0.\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

\(\int\limits_{ - 3}^0 {\dfrac{1}{{1 - x}}\;{\rm{d}}x} \) bằng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Nguyên hàm mở rộng: \(\int {\dfrac{1}{{ax + b}}dx}  = \dfrac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C\).

Giải chi tiết

\(\int\limits_{ - 3}^0 {\dfrac{1}{{1 - x}}\;{\rm{d}}x}  = \left. { - \ln \left| {1 - x} \right|} \right|_{ - 3}^0 = \ln 4 = 2\ln 2.\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Đồ thị hàm số có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đường thẳng \(x=a\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm \(y=f(x)\) nếu ít nhất một trong bốn điều kiện sau được thoả mãn:
\(\lim _{x \rightarrow a^{+}} f(x)=+\infty \), \(\lim _{x \rightarrow a^{+}} f(x)=-\infty \),
\(\lim _{x \rightarrow a^{-}} f(x)=+\infty \), \(\lim _{x \rightarrow a^{-}} f(x)=-\infty\)
Đường thẳng \(y=b\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm \(y=f(x)\) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
\(\lim _{x \rightarrow+\infty} f(x)=b\), \(\lim _{x \rightarrow-\infty} f(x)=b\)

Giải chi tiết

Nhìn bảng biến thiên ta thấy:

\(\lim _{x \rightarrow 0^{-}} f(x)=-\infty \Rightarrow x=0\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

\(\lim_{x \rightarrow+\infty} f(x)=3 \Rightarrow y=3\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

\(\lim_{x \rightarrow-\infty} f(x)=1 \Rightarrow y=1\) là tiện cận ngang của đồ thị hàm số

Vậy đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Phương trình \({2^{x + 2}} = {4^3}\) có nghiệm là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đưa về cùng cơ số.

Giải chi tiết

\({2^{x + 2}} = {4^3} \Leftrightarrow {2^{x + 2}} = {2^6} \Leftrightarrow x = 4\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Cho miền phẳng $(D)$ giới hạn bởi $y = \sqrt{x}$, hai đường thẳng $x = 1$, $x = 2$ và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay $(D)$ quanh trục hoành.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Ứng dụng tích phân tính thể tích khối tròn xoay: \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \)

Giải chi tiết

$V = \pi \int\limits_1^2 {xdx = \dfrac{\pi x^2}{2}\bigg|_1^2 = \dfrac{3\pi}{2}}$.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Cho hàm số \(f(x)=\sin x+\cos 2x\).

Đúng Sai
a) \(f(0)=1\); \(f\left(\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{-1+\sqrt{3}}{2}\).
b) Đạo hàm của hàm số là \(f'(x) = \cos x-\dfrac{1}{2}\sin 2x\).
c) Phương trình \(f'(x)=0\) có nghiệm duy nhất trên đoạn \([0;\pi]\).
d) Giá trị lớn nhất của \(f(x)\) trên \([0;\pi]\) là \(\dfrac{9}{4}\).

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

a) Thay \(x=0\) và \(x=\dfrac{\pi}{3}\), xác định giá trị hàm số.
b) Tính đạo hàm hàm số lượng giác.
c) Biến đổi lượng giác: \(\cos 2x=1-2\sin^2x\). Đặt \(t=\sin x\) với \(t \in [0;1]\), giải phương trình.

d) Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(t)\) trên đoạn \([0;1]\). 

Giải chi tiết

a) Đúng: Ta có \(f(0)=\sin 0 + \cos 0=1\);

\(f\left(\dfrac{\pi}{3}\right)=\sin\dfrac{\pi}{3}+\cos\dfrac{2\pi}{3}=\dfrac{-1+\sqrt{3}}{2}\).

b) Sai: Có \(f(x)=\sin x+\cos 2x\)

\( \Rightarrow f'\left( x \right) = \cos x-2\sin2x\)

c) Đúng: Có \(f(x)=\sin x+\cos 2x=\sin x+1-2\sin^2x\)

Đặt \(t=\sin x\), \(x\in [0;\pi] \Rightarrow t \in [0;1]\). Khi đó

\(f\left( t \right) = -2t^2+t +1 \Rightarrow f'(t)=-4t+1\)

\(f'(t)=0 \Leftrightarrow -4t+1 \Leftrightarrow t=\dfrac{1}{4}\)

Vậy \(f'(x)=0\) có 1 nghiệm trên \([0;\pi]\). 

d) Sai: Xét \(f(t)=-2t^2+t+1\) trên \([0;1]\)

Bảng biến thiên:

Vậy giá trị lớn nhất của \(f(x)\) trên \(\left[0;\pi \right]\) là \(\dfrac{9}{8}\).

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Một chất điểm \(A\) xuất phát từ \(O\), chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian, mô tả bởi công thức \(v(t)=\dfrac{1}{{120}}{t^2}+ \dfrac{{58}}{{45}}t(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\), trong đó \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc \(A\) bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm \(B\) cũng xuất phát từ \(O\), chuyển động thẳng cùng hướng với \(A\) nhưng chậm hơn 3 giây so với \(A\) và có gia tốc bằng \(a\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\) (\(a\) là hằng số). Sau khi \(B\) xuất phát được 17 giây thì đuổi kịp \(A\).

Đúng Sai
a) Vận tốc của chất điểm B là \(\int a dt\).
b) Quãng đường chất điểm \(A\) đi từ khi xuất phát đến khi \(B\) đuổi kịp là 210m.
c) Giá trị của \(a\) là \(\dfrac{{560}}{{239}}\).
d) Vận tốc của \(B\) tại thời điểm đuổi kịp \(A\) là 25m/s.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; S

Phương pháp giải

a) Vận tốc của chất điểm là \({v_B}(t) = \int a dt\) với \(a\) là gia tốc.

b) Quãng đường đi được từ thời điểm \(t_1\) đến \(t_2\) là tích phân của vận tốc: \(S=\int_{t_1}^{t_2} v(t) d t \).

c) Sử dụng điều kiện ban đầu của \(B\): \(v_B(3)=0\);

Tính quãng đường B đi được từ lúc bắt đầu đến khi gặp \(A\).

Giải phương trình tìm \(a\).

d) Thay giá trị \(a\) vào \(v_B(20)\).

Giải chi tiết

a) Đúng: Chất điểm \(B\) có gia tốc là \(a\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\)

Nên vận tốc của chất điểm \(B\) là \({v_B}(t) = \int a dt = at + C\).

b) Sai: Chất điểm \(B\) xuất phát sau \(A\) 3 giây và mất thêm 17 giây để đuổi kịp \(A\).

Vậy quãng đường chất điểm \(A\) đi từ khi xuất phát đến khi \(B\) đuổi kịp là

 \(S = \int_0^{20} {\left( {\dfrac{1}{{120}}{t^2} + \dfrac{{58}}{{45}}t} \right)} dt = 280(\;{\rm{m}})\).

c) Sai: Tại thời điểm \(t = 3\) vật \(B\) bắt đầu từ trạng thái nghỉ nên

\({v_B}(3) = 0 \Leftrightarrow 3a + C = 0 \Leftrightarrow C =  - 3a\).

Lại có quãng đường chất điểm \(B\) đi được đến khi gặp \(A\) là

\({S_2} = \int_3^{20} {(at - 3a)} dt = \left. {\left( {\dfrac{{a{t^2}}}{2} - 3at} \right)} \right|_3^{20} = \dfrac{{289}}{2}a\)\((m)\)

Vậy \(\dfrac{{289}}{2}a = 280 \Leftrightarrow a = \dfrac{{560}}{{289}}\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\).

d) Sai: Tại thời điểm đuổi kịp \(A\) thì vận tốc của \(B\) là:

\({v_B}(20) = at + C = 20a - 3a = 17a= 17.\dfrac{{560}}{{289}} \approx 33(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\).

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Một công ty có một dây chuyền sản xuất thường xuyên mở khóa đào tạo công nhân để họ làm việc hiệu quả hơn. Có 50% công nhân mới tham gia khóa đào tạo. Thống kê cho thấy rằng có khoảng 90% công nhân tham gia khóa đào tạo sẽ làm việc đạt mức yêu cầu. Và có khoảng 65% công nhân làm việc đạt mức yêu cầu nếu không tham gia khóa đào tạo.

Đúng Sai
a) Tham gia khóa đào tạo không ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của công nhân.
b) Xác suất chọn ngẫu nhiên một công nhân đạt mức yêu cầu là 77,5%.
c) Nếu một công nhân làm việc đạt mức yêu cầu, xác suất người đó đã tham gia khóa đào tạo là lớn hơn 40%.
d) Công ty quyết định tổ chức một buổi kiểm tra năng lực để đánh giá các công nhân. Trong số các công nhân đạt mức yêu cầu, có 80% số người vượt qua buổi kiểm tra này. Trong khi đó, trong số các công nhân làm việc không đạt mức yêu cầu, chỉ có 30% số người vượt qua kiểm tra. Nếu một công nhân không vượt qua buổi kiểu tra thì xác suất công nhân đó làm việc đạt mức yêu cầu là 49,6%.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; Đ

Phương pháp giải

Gọi biến cố A: “Công nhân tham gia khóa đào tạo”.

B: “Công nhân làm việc đạt mức yêu cầu”.

C: “Công nhân vượt qua buổi kiểm tra”

a) Dựa vào dữ kiện đầu bài.

b) Áp dụng công thức xác suất toàn phần để tính \(P(B).\)

c) Áp dụng công thức Bayes để tính \(P\left( {A|B} \right)\).

d) Tính \(P\left( C \right)\), \(P\left( {\overline C } \right)\) và áp dụng công thức Bayes để tính \(P\left( {B|\overline C } \right)\).

Giải chi tiết

Gọi biến cố A: “Công nhân tham gia khóa đào tạo”.

B: “Công nhân làm việc đạt mức yêu cầu”.

Ta có \(P\left( A \right) = 0,5\); \(P\left( {B|A} \right) = 0,9\); \(P\left( {\overline B |A} \right) = 0,65\).

a) Sai: Có 90% công nhân tham gia khóa đào tạo sẽ làm việc đạt mức yêu cầu, trong khi đó có 65% công nhân làm việc đạt mức yêu cầu nếu không tham gia khóa đào tạo. Như vậy tham gia khóa đào tạo có ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của công nhân.

b) Đúng: Xác suất chọn ngẫu nhiên một công nhân đạt mức yêu cầu là \(P(B).\)

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có:

\(\begin{array}{l}P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)\\ = 0,5.0,9 + (1 - 0,5).0,65\\ = 0,775\end{array}\)

Vậy xác suất chọn ngẫu nhiên một công nhân đạt mức yêu cầu là 77,5%.

c) Đúng: Nếu một công nhân làm việc đạt mức yêu cầu, xác suất người đó đã tham gia khóa đào tạo là \(P\left( {A|B} \right).\)

Áp dụng công thức Bayes, ta có:

\(P\left( {A|B} \right) = \dfrac{{P\left( {B|A} \right).P\left( A \right)}}{{P(B)}} = \dfrac{{0,9.0,5}}{{0,775}} \approx 0,58.\)

Vậy nếu công nhân làm việc đạt mức yêu cầu thì xác suất người đó đã tham gia khóa đào tạo là 58% lớn hơn 40%.

d) Đúng: Gọi biến cố C: “Công nhân vượt qua buổi kiểm tra”.

Ta có \(P\left( {C|B} \right) = 0,8;P\left( {C|\overline B } \right) = 0,3.\)

Suy ra \(P\left( {\overline C |B} \right) = 1 - P\left( {C|B} \right) = 1 - 0,8 = 0,2.\)

Xác suất công nhân vượt qua buổi kiểm tra là

\(\begin{array}{l}P\left( C \right) = P\left( B \right).P\left( {C|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {C|\overline B } \right)\\ = 0,775.0,8 + (1 - 0,775).0,3\\ = 0,6875\end{array}\)

Suy ra \(P\left( {\overline C } \right) = 1 - 0,6875 = 0,3125.\)

Xác suất cần tính là \(P\left( {B|\overline C } \right)\).

Áp dụng công thức Bayes, có

\(P\left( {B|\overline C } \right) = \dfrac{{P(B).P\left( {\overline C |B} \right)}}{{P\left( {\overline C } \right)}} = \dfrac{{0,775.0,2}}{{0,3125}} = 0,496.\)

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; Đ

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Với hệ trục tọa độ Oxyz (đơn vị km), sao cho \(O\) nằm trên mặt nước, mặt phẳng (Oxy) là mặt nước, một vệ tinh dò tìm được đặt tại điểm S cách mặt nước biển 10km, cách mặt phẳng (Oxz), (Oyz) lần lượt là 4km và 3km. Vệ tinh này có khả năng phát hiện các vật thể trong phạm vi bán kính 12km. Một tàu ngầm bị mất liên lạc đang di chuyển trên đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tham số: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y =  - 2 + 2t}\\{z =  - 5 - 5t}\end{array}} \right., t \in \mathbb{R}\). Một máy dò cứu hộ được triển khai tại vị trí \(M\left( {7;3;0} \right)\) và phát hiện tín hiệu một lần từ tàu ngầm khi tàu ngầm ở gần nhất.

Đúng Sai
a) Vệ tinh dò tìm được đặt tại điểm \(S(10;4;3)\)
b)

Phương trình mô tả vùng dò tìm của vệ tinh là \({(x - 3)^2} + {(y - 4)^2} + {(z - 10)^2} = 144.\)

c) Vệ tinh có khả năng phát hiện ra tàu ngầm.
d) Máy dò cứu hộ M phát hiện tín hiệu khi tàu ngầm ở vị trí \(B(7; - 3; - 7)\)

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

a) Xác định tọa độ điểm S.
b) Viết phương trình mặt cầu tâm S , bán kính R.
c) Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng.
d) Tham số hoá tọa độ điểm \(B \in \Delta\), để tàu ngầm gần máy dò nhất thì khoảng cách từ B đến M nhỏ nhất.

Giải chi tiết

a) Sai: Có \(S(3;4;10)\).

b) Đúng: Vùng dò tìm của vệ tinh được biểu diễn bởi phương trình mặt cầu có tâm \(S\), bán kính \(R = 12.\)

Phương trình mặt cầu: \({(x - 3)^2} + {(y - 4)^2} + {(z - 10)^2} = 144.\)  

c) Đúng: Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A(1; - 2; - 5)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_\Delta }} (1;2; - 5)\)

Có \(\overrightarrow {AS} (2;6;15)\) và \(\left[ {\overrightarrow {AS} ,\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right] = ( - 60;25; - 2)\)

Khoảng cách từ vệ tinh đến tàu ngầm tại thời điểm gần nhất là

\({d_{S,\Delta }} = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AS} ,\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right|}} = \dfrac{{\sqrt {{{60}^2} + {{25}^2} + {2^2}} }}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {5^2}} }} \approx 11,9\)\((km).\)

Vì \({d_{S,\Delta }} < R\) nên vệ tinh có khả năng phát hiện ra tàu ngầm.

d) Sai: Gọi \(B\left( {1 + t, - 2 + 2t, - 5 - 5t} \right) \in \Delta \) là điểm mà tại vị trí đó, tàu ngầm gần với máy dò cứu hộ \(M\left( {7;3;0} \right)\) nhất.

Có \(\overrightarrow {BM} (6 - t;5 - 2t;5 + 5t)\)

Đề tàu ngầm gần máy dò nhất thì khoảng cách từ B đến M nhỏ nhất, hay:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {BM}  \bot \overrightarrow {{u_\Delta }}  \Leftrightarrow \overrightarrow {BM} .\overrightarrow {{u_\Delta }}  = 0\\ \Leftrightarrow 1(6 - t) + 2(5 - 2t) - 5(5 + 5t) = 0\\ \Leftrightarrow  - 30t = 9\\ \Leftrightarrow t = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\end{array}\)

Suy ra \(B\left( {\dfrac{7}{{10}}; - \dfrac{{13}}{5};\dfrac{{ - 7}}{2}} \right)\).

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.5đ

Cho hình chóp \(S \cdot A B C D\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông với đường chéo \(AC=2\), \(S A\) vuông góc với mặt phẳng \((A B C D)\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(CD\) là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Khoảng cách giữa SB và CD bằng khoảng cách giữa \((S A B)\) và CD và bằng DA.

Giải chi tiết

Ta có \(\left\{\begin{array}{l}D A \perp S A \\ D A \perp A B\end{array} \Rightarrow D A \perp(S A B)\right.\).
Mặt khác \(\left\{\begin{array}{l}C D \not \subset(S A B) \\ C D / / AB \end{array} \Rightarrow C D / /(S A B)\right.\).
Suy ra khoảng cách giữa \(SB\) và \(CD\) bằng khoảng cách giữa \((S A B)\) và \(C D\) và bằng DA.
Tứ giác \(A B C D\) là hình vuông với đường chéo \(A C=2\) suy ra \(D A=\sqrt{2}\).
Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(S B\) và \(C D\) là \(\sqrt{2} \approx 1,41\).

Đáp án cần điền là: 1,41

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.5đ

Một nhân viên giao hàng có nhiệm vụ giao bưu kiện tại 4 địa điểm: A, B, C, D. Để tiết kiệm thời gian, anh ta cần tìm lộ trình đi qua cả 4 địa điểm, không lặp lại địa điểm nào, và quay trở lại điểm xuất phát. Thời gian di chuyển giữa các địa điểm được cho như sau:

AB: 16 phút, AC: 10 phút, AD: 10 phút, BC: 19 phút, BD: 6 phút, CD: 5 phút.

Hỏi thời gian tối thiểu để hoàn thành chuyến giao hàng là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

Có 6 lộ trình xuất phát từ A và quay lại A :

1. \({\rm{A}} \to {\rm{B}} \to {\rm{C}} \to {\rm{D}} \to {\rm{A}}\)có tổng thời gian:

\({\rm{AB}} + {\rm{BC}} + {\rm{CD}} + {\rm{DA}} = 16 + 19 + 5 + 10 = 50\) phút

2. \({\rm{A}} \to {\rm{B}} \to {\rm{D}} \to {\rm{C}} \to {\rm{A}}\) có tổng thời gian:

\(AB + BD + DC + CA = 16 + 6 + 5 + 10 = 37\) phút

3. \({\rm{A}} \to {\rm{C}} \to {\rm{B}} \to {\rm{D}} \to {\rm{A}}\)có tổng thời gian:

\(AC + CB + BD + DA = 10 + 19 + 6 + 10 = 45\) phút

4. \({\rm{A}} \to {\rm{C}} \to {\rm{D}} \to {\rm{B}} \to {\rm{A}}\)có tổng thời gian:

\({\rm{AC}} + {\rm{CD}} + {\rm{DB}} + {\rm{BA}} = 10 + 5 + 6 + 16 = 37\) phút

5. \({\rm{A}} \to {\rm{D}} \to {\rm{B}} \to {\rm{C}} \to {\rm{A}}\) có tổng thời gian:

\(AD + DB + BC + CA = 10 + 6 + 19 + 10 = 45\) phút

6. \({\rm{A}} \to {\rm{D}} \to {\rm{C}} \to {\rm{B}} \to {\rm{A}}\) có tổng thời gian:

\(AD + DC + CB + BA = 10 + 5 + 19 + 16 = 50\) phút

Vậy tthời gian tối thiểu để hoàn thành chuyến giao hàng là 37 phút.

Đáp án cần điền là: 37

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu 0.5đ

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) có \(A(0;0;0)\), \(B(3;0;0),D(0;3;0),{D^\prime }(0;3; - 3)\). Tổng hoành độ và cao độ của trọng tâm tam giác \({A^\prime }{B^\prime }C\) là?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hình bình hành, xác định tọa độ các điểm \(A',B', C\).
G là trọng tâm tam giác \(A^{\prime} B^{\prime} C,\left\{\begin{array}{l}x_G=\dfrac{x_{A^{\prime}}+x_{B^{\prime}}+x_C}{3} \\ y_G=\dfrac{y_{A^{\prime}}+y_{B^{\prime}}+y_C}{3} \\ z_G=\dfrac{z_{A^{\prime}}+z_{B^{\prime}}+z_C}{3}\end{array}\right.\)

Giải chi tiết

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = (3;0;0)\). Gọi \(C(x;y;z) \Rightarrow \overrightarrow {DC}  = (x;y - 3;z)\)

 ABCD là hình bình hành

\( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC}  \Rightarrow (x;y - 3;z) = (3;0;0) \Rightarrow C(3;3;0)\)

Ta có \(\overrightarrow {AD}  = (0;3;0)\).

Gọi \({A^\prime }\left( {{x^\prime };{y^\prime };{z^\prime }} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{A^\prime }{D^\prime }}  = \left( { - {x^\prime };3 - {y^\prime }; - 3 - {z^\prime }} \right)\)

\(AD{D^\prime }{A^\prime }\) là hình bình hành

\( \Rightarrow \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {{A^\prime }{D^\prime }}  \Rightarrow \left( { - {x^\prime };3 - {y^\prime }; - 3 - {z^\prime }} \right) = (0;3;0) \Rightarrow {A^\prime }(0;0; - 3)\)

Gọi \({B^\prime }\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) \Rightarrow \overline {{A^\prime }{B^\prime }}  = \left( {{x_0};{y_0};{z_0} + 3} \right)\)

\(AB{B^\prime }{A^\prime }\) là hình bình hành

\( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {{A^\prime }{B^\prime }}  \Rightarrow \left( {{x_0};{y_0};{z_0} + 3} \right) = (3;0;0) \Rightarrow {B^\prime }(3;0; - 3)\)

\(G\) là trọng tâm tam giác \(A'B'C\), có:

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_G} = \dfrac{{0 + 3 + 3}}{3} = 2}\\{{y_G} = \dfrac{{0 + 0 + 3}}{3} = 1}\\{{z_G} = \dfrac{{ - 3 - 3 + 0}}{3} =  - 2}\end{array} \Rightarrow G(2;1; - 2)} \right.\)

Vậy tổng hoành độ và cao độ của trọng tâm tam giác \({A^\prime }{B^\prime }C\) là 0.

Đáp án cần điền là: 0

Câu hỏi số 20:
Vận dụng 0.5đ

Bác An có mảnh vườn hình chữ nhật \(ABCD\), chiều dài \(AB = 2\pi \left( m \right)\), chiều rộng \(BC = 3\left( m \right)\). Bác muốn trồng hoa trên dải đất (phần tô đậm) được giới hạn bởi đường \(MN\) (với \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AD,BC\)) và một đường hình sin (tham khảo hình vẽ). Diện tích đất trồng hoa bằng bao nhiên \(m^2\)?


Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Gắn hệ toạ độ Oxy với O là trung điểm của MN.

Xác định phương trình của đường cong.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng.

Giải chi tiết

Dựng hệ trục tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ.

Phần đường cong là một đồ thị hình sin đi qua các điểm \(\left( {0;0} \right),\,\left( { - \dfrac{\pi }{2};1,5} \right),\,\)\(\left( { - \pi ;0} \right),\,\left( {\dfrac{\pi }{2};\,1,5} \right),\) \(\left( {\pi ;0} \right)\)

Nên đường cong có phương trình \(y = \dfrac{3}{2}\sin x\)

Khi đó phần diện tích đất trồng hoa giới hạn bởi các đồ thị hàm số: \(\left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{3}{2}\sin x\\y = 0\\x =  - \pi ;\,x = \pi \end{array} \right.\)

Do đó diện tích đất trồng hoa là \(S = \int\limits_{ - \pi }^\pi  {\left| {\dfrac{3}{2}\sin x} \right|{\rm{d}}x = 6{{\rm{m}}^2}} \).

Đáp án cần điền là: 6

Câu hỏi số 21:
Vận dụng 0.5đ

Một kiến trúc sư muốn thiết kế một khung cửa sổ hình chữ nhật lắp vào một ô tròn trên tường có bán kính 4 mét. Kiến trúc sư muốn cửa sổ có kích thước lớn nhất để đón ánh sáng vào căn phòng. Hỏi diện tích lớn nhất của cửa sổ có thể đạt được là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

- Bài toán yêu cầu tìm diện tích lớn nhất của hình chữ nhật nội tiếp hình tròn có bán kính bằng 4.

- Đặt trục tọa độ với tâm đường tròn trùng với gốc tọa độ. Lập phương trình đường tròn và biểu

diễn hàm diện tích của hình chữ nhật.

- Tính đạo hàm của hàm diện tích và tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

Giải chi tiết

Đặt trục tọa độ sao cho tâm đường tròn (tâm hình chữ nhật) trùng gốc tọa độ và điểm \((x,y)\) như hình:


Ta có phương trình đường tròn \((C):\)\({x^2} + {y^2} = 16\) hay \(y =  \pm \sqrt {16 - {x^2}} .\)

Khi đó chiều dài của sổ hình chữ nhật là \(2x\), chiều rộng là \(2y\), với \(x > 0,y > 0\) nằm trên đường tròn \((C)\)

Diện tích cửa sổ hình chữ nhật là \(S = 2x.2y = 4xy = 4x\sqrt {16 - {x^2}} \)

Xét hàm số \(S(x) = 4x\sqrt {16 - {x^2}} \) với \(0 \le x \le 4\)

Có \(S'(x) = 4\sqrt {16 - {x^2}}  - \dfrac{{4{x^2}}}{{\sqrt {16 - {x^2}} }} = \dfrac{{ - 8{x^2} + 64}}{{\sqrt {16 - {x^2}} }}\).

\(S'(x) = 0 \Leftrightarrow  - 8{x^2} + 64 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\sqrt 2 \\x =  - 2\sqrt 2 {\rm{(loai)}}\end{array} \right.\)

Ta có \(S(0) = 0\); \(S(4) = 4.4.\sqrt {16 - {4^2}}  = 0;\)

\(S(2\sqrt 2 ) = 4.2\sqrt 2 .\sqrt {16 - {{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2}}  = 32.\)

Vậy cửa sổ hình chữ nhật lớn nhất nội tiếp đường tròn có bán kính bằng 4 sẽ có hình vuông với diện tích 32, chiều dài và chiều rộng bằng \(2\sqrt 2 .\)

Đáp án cần điền là: 32

Câu hỏi số 22:
Vận dụng 0.5đ

Cơ quan tình báo Trung ương Mỹ (CIA) đã thử nghiệm một loại thuốc nói thật, được gọi là “huyết thanh nói thật” (Truth serum) với mục đích thẩm vấn các nghi phạm khủng bố. Hiệu quả của loại thuốc này được xác định bởi mức độ chính xác mà nó có thể phân biệt giữa nghi phạm có tội và vô tội. 90% nghi phạm có tội được phán đoán đúng. Tuy nhiên, vẫn có 1% khả năng nghi phạm vô tội bị phán đoán sai. Nếu chọn một nghi phạm từ một nhóm người có 5% người phạm tội và huyết thanh nói thật cho rằng anh ta có tội, vậy xác suất nghi phạm này vô tội là bao nhiêu %? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Gọi các biến cố: A: “Nghi phạm có tội”.

B: “Thuốc cho kết quả nghi phạm có tội”.

Cần tính \(P\left( {\overline A |B} \right)\).

Xác định các xác suất đã cho và áp dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes để tính \(P\left( {\overline A |B} \right)\).

Giải chi tiết

Ta có \(P(A) = 0,05\) là xác suất nghi phạm có tội.

\(P(B|A) = 0,9\) là xác suất thuốc cho kết quả có tội nếu nghi phạm thật sự có tội.

\(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,01\) là xác suất thuốc cho kết quả có tội nếu nghi phạm vô tội.

Xác suất nghi phạm vô tội nếu thuốc cho kết quả có tội là \(P\left( {\overline A |B} \right)\).

Áp dụng công thức Bayes, ta có \(P\left( {\overline A |B} \right) = \dfrac{{P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)}}{{P(B)}}\).

\(P\left( {\overline A } \right) = 1 - P(A) = 1 - 0,05 = 0,95.\)

\(\begin{array}{l}P(B) = P(A).P(B|A) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)\\ = 0,05.0,9 + 0,95.0,01\\ = 0,0545\end{array}\)

Suy ra \(P\left( {\overline A |B} \right) = \dfrac{{P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)}}{{P(B)}} = \dfrac{{0,95.0,01}}{{0,0545}} \approx 17,4\% \).

Vậy xác suất nghi phạm vô tội nếu thuốc cho kết quả có tội là 17,4%.

Đáp án cần điền là: 17,4