Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polypeptide hay một phân tử tRNA được gọi là
Đáp án đúng là: B
Dựa vào khái niệm gene.
Đáp án cần chọn là: B
Giai đoạn hoạt hóa amino acid của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
Đáp án đúng là: C
Dạng năng lượng tham gia các hoạt động trong tế bào là ATP.
Đáp án cần chọn là: C
Ở E. coli, cơ chế điều hoà hoạt động gene chỉ xảy ra ở mức độ
Đáp án đúng là: A
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gene xảy ra ở mức độ phiên mã.
Đáp án cần chọn là: A
Loại chất nào sau đây sẽ gây đột biến thay thế cặp nucleotide trong gene?
Đáp án đúng là: C
- Xác định tác nhân gây đột biến thay thế cặp nucleotide.
- Loại trừ tác nhân gây đột biến lệch khung (acridine) hoặc gây đa bội (colchicine).
Đáp án cần chọn là: C
Enzyme cắt sử dụng trong kỹ thuật tạo DNA tái tổ hợp là
Đáp án đúng là: A
- Tạo DNA tái tổ hợp theo 3 bước là:
(1) tách chiết thể truyền và gene cần chuyển
(2) dùng enzyme cắt giới hạn (enzyme restrictase) mở vòng thể truyền và cắt gene cần chuyển
(3) nối gene cần chuyển vào thể truyền bằng enzyme ligase
Đáp án cần chọn là: A
Mỗi gene chiếm một vị trí xác định trên NST. Vị trí của gene được gọi là
Đáp án đúng là: A
Nhớ khái niệm: mỗi gene nằm ở một vị trí xác định trên nhiễm sắc thể. Vị trí này được gọi là locus.
Đáp án cần chọn là: A
Quan sát quá trình tái bản của một phân tử DNA, các nhà khoa học nhận thấy nó diễn ra đồng thời trên 100 đơn vị tái bản, theo em, DNA này chỉ có ở sinh vật nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Ở sinh vật nhân thưc, tái bản DNA được xảy ra đồng thời ở nhiều đơn vị tái bản.
Đáp án cần chọn là: D
Dạng đột biến nào sau đây làm cho gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen?
Đáp án đúng là: D

Đáp án cần chọn là: D
Cho biết allele A quy định hoa đỏ; allele đột biến a quy định hoa trắng; allele B quy định hạt
vàng; allele đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gene nào sau đây là thể đột biến?
Đáp án đúng là: C
Thể đột biến là các cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: C
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào
sau đây của operon có thể làm cho các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose?
Đáp án đúng là: B

Operon Lac: Vùng điều hòa (P – O) + 3 gene cấu trúc: lacZ – lacY – lacA
Gene điều hòa (lacI) không thuộc operon Lac
Plac (Promoter): Trình tự khởi động phiên mã các gene cấu trúc; O (Operator): Trình tự vận hành có vị trí bám của protein ức chế.
Các gene cấu trúc tương ứng mã hoá các enzyme β-galactosidase, permease, transacetylase.
Đáp án cần chọn là: B
Giống nho tam bội không có hạt thuộc thể đột biến nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Đột biến đa bội
Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...
Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau
Đáp án cần chọn là: B
Quá trình dịch mã trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của loại
tRNA mang bộ ba đối mã nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Bộ ba không mã hóa amino acid: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Đáp án cần chọn là: D
Ở đậu hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gene nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
- Cây thuần chủng nghĩa là đồng hợp tử ở tất cả các cặp gene quy định tính trạng đang xét.
- Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp → thuần chủng thân cao phải AA.
- Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng → thuần chủng hoa đỏ phải BB.
Đáp án cần chọn là: A
Cho biết các codon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: GGG - Gly; CCC - Pro; GCU
- Ala; CGA - Arg; UCG - Ser; AGC - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5'-AGC CGA CCC GGG-3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có bốn amino acid thì trình tự của bốn amino acid đó là gì?
Đáp án đúng là: D
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-C; C-G.
Đáp án cần chọn là: D
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về cơ chế di truyền nhiễm sắc thể?
Đáp án đúng là: B
- Xem xét từng quá trình (nguyên phân, giảm phân, thụ tinh) và vai trò thực tế trong việc duy trì số lượng NST.
- Chú ý đến cụm từ "duy trì số lượng bộ NST sau phân bào" xem có đúng về bản chất hay không.
Đáp án cần chọn là: B
Cho trình tự mạch bổ sung của một gene có trình tự các nucleotide là 5' ATTCGTAGGC 3'. Trình tự của mRNA được phiên mã từ gene này sẽ có trình tự là?
Đáp án đúng là: A
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong DNA: A-T; G-C và ngược lại.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-C; C-G.
Đáp án cần chọn là: A
Enzyme nào được sử dụng để cắt và nối các đoạn DNA trong quy trình tạo động vật biến đổi gene?
Đáp án đúng là: B
Tạo DNA tái tổ hợp theo 3 bước là:
(1) tách chiết thể truyền và gene cần chuyển
(2) dùng enzyme cắt giới hạn (enzyme restrictase) mở vòng thể truyền và cắt gene cần chuyển
(3) nối gene cần chuyển vào thể truyền bằng enzyme ligase
Đáp án cần chọn là: B
Đơn phân cấu tạo nên DNA là?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào cấu tạo của DNA.
Đáp án cần chọn là: D
Quan sát Hình 22. Một số dạng đột biến cấu trúc NST, mỗi nhận định sau Đúng hay Sai?

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Thể đột biến ở dạng b có thể tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng. | ||
| b) Hình a mô tả dạng đột biến mất đoạn NST. | ||
| c) Dạng đột biến ở hình c ít có giá trị trong tiến hóa vì chỉ thay đổi trật tự sắp xếp các gene trên NST. | ||
| d) Dạng a không có ý nghĩa trong tiến hóa do thường gây chết cho thể đột biến. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ
Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen. | ||
| b) Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội hình thành thể khảm. | ||
| c) Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân. | ||
| d) Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác. |
Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ
Đọc kỹ từng nhận xét, so sánh với kiến thức về lệch bội (nguyên nhân, hậu quả, khả năng sống sót, ứng dụng) và quan sát hình để xác định quá trình diễn ra.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gene có 2 allele; allele B có 1200 nucleotide và mạch 1 của gene này có A: T: G: C = 1: 2: 3: 4. Allele B bị đột biến thêm 1 cặp nucleotide tạo thành allele b. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi polypeptide do allele b quy định giống với chuỗi polypeptide do allele B quy định. | ||
| b) Tỉ lệ (A + T): (G+C) của allele b bằng tỉ lệ (G+ A): (T+C) của allele B. | ||
| c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì allele b có thể di truyền cho đời sau. | ||
| d) Nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 421 nucleotide loại G. |
Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ
Bước 1: Tính %, số lượng nucleotit của mỗi loại trong gene B
\(\% {A_{DNA}} = \dfrac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2};\% {G_{DNA}} = \dfrac{{\% {G_1} + \% {C_1}}}{2}\)
Bước 2: Xét các phát biểu
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ
Khi nói về vai trò của đột biến nhiễm sắc thể, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Thể đa bội cùng nguồn chẵn và đa bội khác nguồn có thể hình thành nên giống, loài mới. | ||
| b) Tạo giống cây trồng bằng cách tạo đột biến chuyển đoạn lớn để loại bỏ một số gene có hại. | ||
| c) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được dùng để xác định các vị trí của gene trên nhiễm sắc thể. | ||
| d) Lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gene, tăng khả năng tạo đột biến gene. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
Đột biến đa bội
Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...
Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Quan sát hình dưới đây và xác định vị trí (số) nào trên hình có trình tự khởi động cần thiết cho sự khởi đầu tổng hợp RNA?

Đáp án đúng là:
Dựa vào vai trò các thành phần của gene.
Vùng điều hoà có trình tự khởi động cần thiết cho sự khởi đầu tổng hợp RNA và có vai trò điều hoà lượng sản phẩm của gene.
Vùng mã hoá chứa thông tin di truyền quy định trình tự RNA hoặc chuỗi polypeptide.
Vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc quá trình tổng hợp RNA.
Đáp án cần điền là: 1
Quan sát hình dưới đây và xác định nhiễm sắc thể xảy ra đột biến mất đoạn là nhiễm sắc thể số mấy?

Đáp án đúng là:
So sánh trình tự gene trước và sau đột biến.
Đáp án cần điền là: 4
Hình dưới đây mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật. Em hãy quan sát và cho biết có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã

Đáp án đúng là:
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide, sử dụng mạch mRNA làm khuôn.
Đáp án cần điền là: 4
Có bao nhiêu nhận định sau là chính xác
(1) Bệnh Down có bộ NST giới tính là XO
(2) Hội chứng người có 3 NST X có bộ NST là 47
(3) Người bố càng lớn tuổi thì xác suất con mắc bệnh Down càng cao.
(4) Trẻ mắc bệnh Down là trẻ nam có bộ NST bằng 45
Đáp án đúng là:
Down: Ba nhiễm sắc thể số 21
Patau: Ba nhiễm sắc thể số 13
Edwards: Ba nhiễm sắc thể số 18
Turner: Thiếu một nhiễm sắc thể X (XO)
Klinefelter: Thừa 1 NST X (XXY)
Siêu nữ: Thừa một nhiễm sắc thể X (XXX)
Jacobs: Thừa một NST Y: XYY – hội chứng siêu nam.
Đáp án cần điền là: 1
Một loài có bộ NST 2n = 14. Hỏi có bao nhiêu nhận định sau là đúng
(1) Thể ba có bộ NST 2n +1
(2) Thể tam bội có số NST là 21
(3) Thể một có bộ NST giới tính là XY
(4) Thể bốn có bộ NST là 2n+2
Đáp án đúng là:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
2n – 1: Thể một
2n + 1: Thể ba
2n + 2: Thể bốn
2n – 2: Thể không.
2n – 1 – 1: Thể một kép
2n +1+1: Thể ba kép
3n : Thể tam bội
4n: Thể tứ bội
Đáp án cần điền là: 3
Lúa mì hoang dại có bộ NST 2n = 24. Xác định số NST có trong kì giữa của lúa mì trồng hiện nay là dạng đột biến thể lục bội là bao nhiêu NST?
Đáp án đúng là:
Thể lục bội có dạng 6n.
Đáp án cần điền là: 72