Đấu trường tri thức GHK I - Môn Sinh Lớp 12

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polypeptide hay một phân tử tRNA được gọi là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm gene.

Giải chi tiết

Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polypeptide hay một phân tử tRNA được gọi là gene.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Giai đoạn hoạt hóa amino acid của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dạng năng lượng tham gia các hoạt động trong tế bào là ATP.

Giải chi tiết

Giai đoạn hoạt hóa amino acid của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải ATP.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

E. coli, cơ chế điều hoà hoạt động gene chỉ xảy ra ở mức độ

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gene xảy ra ở mức độ phiên mã.

Giải chi tiết

E. coli, cơ chế điều hoà hoạt động gene chỉ xảy ra ở mức độ phiên mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Loại chất nào sau đây sẽ gây đột biến thay thế cặp nucleotide trong gene?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

- Xác định tác nhân gây đột biến thay thế cặp nucleotide.

- Loại trừ tác nhân gây đột biến lệch khung (acridine) hoặc gây đa bội (colchicine).

Giải chi tiết

5-BU gây đột biến thay thế cặp nucleotide A-T thành cặp G-C.

Colchicine gây đột biến đa bội.

Acridine gây đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotide.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Enzyme cắt sử dụng trong kỹ thuật tạo DNA tái tổ hợp là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

- Tạo DNA tái tổ hợp theo 3 bước là:

(1) tách chiết thể truyền và gene cần chuyển

(2) dùng enzyme cắt giới hạn (enzyme restrictase) mở vòng thể truyền và cắt gene cần chuyển

(3) nối gene cần chuyển vào thể truyền bằng enzyme ligase

Giải chi tiết

Enzyme cắt sử dụng trong kỹ thuật tạo DNA tái tổ hợp là restrictase.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Mỗi gene chiếm một vị trí xác định trên NST. Vị trí của gene được gọi là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Nhớ khái niệm: mỗi gene nằm ở một vị trí xác định trên nhiễm sắc thể. Vị trí này được gọi là locus.

Giải chi tiết

Mỗi gene chiếm một vị trí xác định trên NST. Vị trí của gene được gọi là locus.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu 0.25đ

Quan sát quá trình tái bản của một phân tử DNA, các nhà khoa học nhận thấy nó diễn ra đồng thời trên 100 đơn vị tái bản, theo em, DNA này chỉ có ở sinh vật nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Ở sinh vật nhân thưc, tái bản DNA được xảy ra đồng thời ở nhiều đơn vị tái bản.

Giải chi tiết

DNA này là của tảo đỏ vì tảo đỏ là sinh vật nhân thực, tái bản DNA được xảy ra đồng thời ở nhiều đơn vị tái bản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Dạng đột biến nào sau đây làm cho gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Giải chi tiết

Đột biến thêm 1 cặp A-T làm tăng 2 liên kết hydrogen → gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Cho biết allele A quy định hoa đỏ; allele đột biến a quy định hoa trắng; allele B quy định hạt

vàng; allele đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gene nào sau đây là thể đột biến?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Thể đột biến là các cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.

Giải chi tiết

Allele lặn là allele đột biến → thể đột biến phải có cặp gene aa hoặc bb hoặc cả aa và bb.

Thể đột biến là aaBB.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào

sau đây của operon có thể làm cho các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

A colorful bars with black text

Description automatically generated with medium confidence

Operon Lac: Vùng điều hòa (P – O) + 3 gene cấu trúc: lacZ – lacY – lacA

Gene điều hòa (lacI) không thuộc operon Lac

Plac (Promoter): Trình tự khởi động phiên mã các gene cấu trúc; O (Operator): Trình tự vận hành có vị trí bám của protein ức chế.

Các gene cấu trúc tương ứng mã hoá các enzyme β-galactosidase, permease, transacetylase.

Giải chi tiết

Nếu đột biến ở vùng vận hành (O) thì protein ức chế không liên kết được → các gene cấu trúc được phiên mã cả trong môi trường không có lactose.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Giống nho tam bội không có hạt thuộc thể đột biến nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đột biến đa bội

Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...

Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau

Giải chi tiết

Thể tam bội: 3n thuộc đột biến đa bội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Quá trình dịch mã trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của loại

tRNA mang bộ ba đối mã nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Bộ ba không mã hóa amino acid: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.

Giải chi tiết

Các bộ kết thúc không mã hóa amino acid → sẽ không có tRNA mang bộ ba đối mã tương ứng là: 3’AUU5’; 3’AUC5’; 3’ACU5’.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Nhận biết 0.25đ

Ở đậu hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gene nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

- Cây thuần chủng nghĩa là đồng hợp tử ở tất cả các cặp gene quy định tính trạng đang xét.

- Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp → thuần chủng thân cao phải AA.

- Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng → thuần chủng hoa đỏ phải BB.

Giải chi tiết

Cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gene AABB.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu 0.25đ

Cho biết các codon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: GGG - Gly; CCC - Pro; GCU

- Ala; CGA - Arg; UCG - Ser; AGC - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5'-AGC CGA CCC GGG-3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có bốn amino acid thì trình tự của bốn amino acid đó là gì?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-C; C-G.

Giải chi tiết

Mạch mã gốc: 5’AGC CGA CCC GGG3’

Mạch mRNA: 3’UCG GCU GGG CCC5’

Chú ý mRNA đọc theo chiều 5’-3’

Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về cơ chế di truyền nhiễm sắc thể?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Xem xét từng quá trình (nguyên phân, giảm phân, thụ tinh) và vai trò thực tế trong việc duy trì số lượng NST.

- Chú ý đến cụm từ "duy trì số lượng bộ NST sau phân bào" xem có đúng về bản chất hay không.

Giải chi tiết

Phát biểu sai về cơ chế di truyền nhiễm sắc thể là B, giảm phân là quá trình hình thành giao tử trước sinh sản hữu tính.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Nhận biết 0.25đ

Cho trình tự mạch bổ sung của một gene có trình tự các nucleotide là 5' ATTCGTAGGC 3'. Trình tự của mRNA được phiên mã từ gene này sẽ có trình tự là?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong DNA: A-T; G-C và ngược lại.

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-C; C-G.

Giải chi tiết

Mạch bổ sung: 5' ATTCGTAGGC 3'

Mạch mã gốc: 3’ TAAGCATCCG5’

mRNA: 5' AUUCGUAGGC 3'.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Nhận biết 0.25đ

Enzyme nào được sử dụng để cắt và nối các đoạn DNA trong quy trình tạo động vật biến đổi gene?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tạo DNA tái tổ hợp theo 3 bước là:

(1) tách chiết thể truyền và gene cần chuyển

(2) dùng enzyme cắt giới hạn (enzyme restrictase) mở vòng thể truyền và cắt gene cần chuyển

(3) nối gene cần chuyển vào thể truyền bằng enzyme ligase

Giải chi tiết

Để tạo sinh vật biến đổi gene cần tạo DNA tái tổ hợp và dùng 2 loại enzyme: Restrictase enzyme và ligase.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Nhận biết 0.25đ

Đơn phân cấu tạo nên DNA là?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào cấu tạo của DNA.

Giải chi tiết

DNA là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân từ các đơn phân là nucleotide.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Quan sát Hình 22. Một số dạng đột biến cấu trúc NST, mỗi nhận định sau Đúng hay Sai?

Đúng Sai
a) Thể đột biến ở dạng b có thể tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
b) Hình a mô tả dạng đột biến mất đoạn NST.
c) Dạng đột biến ở hình c ít có giá trị trong tiến hóa vì chỉ thay đổi trật tự sắp xếp các gene trên NST.
d) Dạng a không có ý nghĩa trong tiến hóa do thường gây chết cho thể đột biến.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Diagram

Description automatically generated

Giải chi tiết

a) đúng → đột biến làm tăng số lượng gene trên NST → có thể tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.

b) đúng → mất đoạn H.

c) sai → đột biến đảo đoạn có ý nghĩa lớn trong tiến hóa.

d) đúng → đột biến mất đoạn làm mất gene → có thể làm mất tính trạng → thường gây chết cho thể đột biến

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen.
b) Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội hình thành thể khảm.
c) Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
d) Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Đọc kỹ từng nhận xét, so sánh với kiến thức về lệch bội (nguyên nhân, hậu quả, khả năng sống sót, ứng dụng) và quan sát hình để xác định quá trình diễn ra.

Giải chi tiết

a) sai → có nhiều thể đột biến lệch bội vẫn có sức sống, VD: Người mắc hội chứng Down, Turner

b) đúng → thể khảm là cơ thể mang các tế bào có số lượng NST khác nhau.

c) sai → hình ảnh mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong nguyên phân.

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gene có 2 allele; allele B có 1200 nucleotide và mạch 1 của gene này có A: T: G: C = 1: 2: 3: 4. Allele B bị đột biến thêm 1 cặp nucleotide tạo thành allele b. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi polypeptide do allele b quy định giống với chuỗi polypeptide do allele B quy định.
b) Tỉ lệ (A + T): (G+C) của allele b bằng tỉ lệ (G+ A): (T+C) của allele B.
c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì allele b có thể di truyền cho đời sau.
d) Nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 421 nucleotide loại G.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

Bước 1: Tính %, số lượng nucleotit của mỗi loại trong gene B

\(\% {A_{DNA}} = \dfrac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2};\% {G_{DNA}} = \dfrac{{\% {G_1} + \% {C_1}}}{2}\)

Bước 2: Xét các phát biểu

Giải chi tiết

Allele B có 1200 nucleotide.

Mạch 1 của gene này có A :T: G: C = 1: 2 : 3 : 4 ↔ A :T: G: C = 10%: 20% : 30% : 40%

→ \(\% {A_B} = \% {T_B} = \dfrac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2} = 15\% ;\% {G_B} = \% {C_B} = \dfrac{{\% {G_1} + \% {C_1}}}{2} = 35\% \)

Vậy số lượng nucleotit mỗi loại: A=T=180; G=C=420

Xét các phát biểu:

a) sai, nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì trình tự nucleotit trên mARN cũng bị thay đổi → trình tự axit amin thay đổi.

b) sai, \(Allele\,b:\dfrac{{A + T}}{{G + C}} \ne Allele\,B\,\,\dfrac{{G + A}}{{T + C}} = 1\)

c) đúng.

d) đúng, nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 420 + 1 = 421 nucleotide loại G.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

Khi nói về vai trò của đột biến nhiễm sắc thể, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Thể đa bội cùng nguồn chẵn và đa bội khác nguồn có thể hình thành nên giống, loài mới.
b) Tạo giống cây trồng bằng cách tạo đột biến chuyển đoạn lớn để loại bỏ một số gene có hại.
c) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được dùng để xác định các vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
d) Lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gene, tăng khả năng tạo đột biến gene.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Diagram

Description automatically generated

Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.

Đột biến đa bội

Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...

Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau

Giải chi tiết

a) đúng, VD: thể 4n, 6n hoặc song nhị bội đều có thể sinh sản hữu tính và hình thành nên giống, loài mới.

b) sai, để loại bỏ 1 số gene gây hại người ta sẽ sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ.

c) sai, đột biến số lượng NST không xác định được vị trí gene trên NST.

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Quan sát hình dưới đây và xác định vị trí (số) nào trên hình có trình tự khởi động cần thiết cho sự khởi đầu tổng hợp RNA?

A dna strand with text

Description automatically generated

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào vai trò các thành phần của gene.

Vùng điều hoà có trình tự khởi động cần thiết cho sự khởi đầu tổng hợp RNA và có vai trò điều hoà lượng sản phẩm của gene.

Vùng mã hoá chứa thông tin di truyền quy định trình tự RNA hoặc chuỗi polypeptide.

Vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc quá trình tổng hợp RNA.

Giải chi tiết

Vùng điều hoà có trình tự khởi động cần thiết cho sự khởi đầu tổng hợp RNA và có vai trò điều hoà lượng sản phẩm của gene.

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 24:
Nhận biết 0.25đ

Quan sát hình dưới đây và xác định nhiễm sắc thể xảy ra đột biến mất đoạn là nhiễm sắc thể số mấy?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

So sánh trình tự gene trước và sau đột biến.

Giải chi tiết

Nhiễm sắc thể số 4 mang đột biến mất đoạn.

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 25:
Nhận biết 0.25đ

Hình dưới đây mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật. Em hãy quan sát và cho biết có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide, sử dụng mạch mRNA làm khuôn.

Giải chi tiết

Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã: mRNA, tRNA, ribosome, amino acid.

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 26:
Nhận biết 0.25đ

Có bao nhiêu nhận định sau là chính xác

(1) Bệnh Down có bộ NST giới tính là XO

(2) Hội chứng người có 3 NST X có bộ NST là 47

(3) Người bố càng lớn tuổi thì xác suất con mắc bệnh Down càng cao.

(4) Trẻ mắc bệnh Down là trẻ nam có bộ NST bằng 45

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Down: Ba nhiễm sắc thể số 21

Patau: Ba nhiễm sắc thể số 13

Edwards: Ba nhiễm sắc thể số 18

Turner: Thiếu một nhiễm sắc thể X (XO)

Klinefelter: Thừa 1 NST X (XXY)

Siêu nữ: Thừa một nhiễm sắc thể X (XXX)

Jacobs: Thừa một NST Y: XYY – hội chứng siêu nam.

Giải chi tiết

(1) sai, người bệnh Down có bộ NST giới tính là XX hoặc XY, 3 NST số 21.

(2) đúng, 2n + 1 = 47

(3) sai, xác suất con mắc bệnh Down phụ thuộc vào tuổi của mẹ.

(4) sai, trẻ mắc bệnh Down có thể là nam hoặc nữ có bộ NST bằng 47.

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu 0.25đ

Một loài có bộ NST 2n = 14. Hỏi có bao nhiêu nhận định sau là đúng

(1) Thể ba có bộ NST 2n +1

(2) Thể tam bội có số NST là 21

(3) Thể một có bộ NST giới tính là XY

(4) Thể bốn có bộ NST là 2n+2

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.

2n – 1: Thể một

2n + 1: Thể ba

2n + 2: Thể bốn

2n – 2: Thể không.

2n – 1 – 1: Thể một kép

2n +1+1: Thể ba kép

3n : Thể tam bội

4n: Thể tứ bội

Giải chi tiết

(1) đúng, thể ba có dạng 2n + 1

(2) đúng, thể tam bội 3n = 21

(3) sai, thể một là dạng 2n – 1 nên không thể là XY.

(4) đúng.

Có 3 phát biểu đúng.

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu 0.25đ

Lúa mì hoang dại có bộ NST 2n = 24. Xác định số NST có trong kì giữa của lúa mì trồng hiện nay là dạng đột biến thể lục bội là bao nhiêu NST?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Thể lục bội có dạng 6n.

Giải chi tiết

Lúa mì hoang dại 2n = 24 → 6n = 72 NST.

Trong kì giữa của nguyên phân số NST có trong tế bào là 72 NST kép.

Đáp án cần điền là: 72