Loại phân tử sinh học nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức về đặc điểm cấu tạo của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào sống.
Đáp án cần chọn là: B
Trong quá trình nguyên phân bình thường, nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hay cực của tế bào xảy ra tại kì nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình nguyên phân của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Một thí nghiệm sử dụng các hạt đậu đựng trong 6 ống nghiệm như hình dưới.

Muốn đánh giá sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự nảy mầm cần so sánh hai ống nghiệm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các chất tham gia và sản phẩm của quá trình hô hấp.
Đáp án cần chọn là: B
Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch rây của cây?
Đáp án đúng là: C
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của dòng chất trong mạch rây của cây.
Đáp án cần chọn là: C
Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo:
Giáo sư Martin Cohn tại trường Đại học Florida, một nhà nghiên cứu gene và sinh học đã tìm ra một chuỗi biến đổi gene đã khiến loài rắn mất chi khoảng 100 triệu năm trước (Kỷ Cretaceous). Theo như các mẫu hóa thạch họ tìm được: Giáo sư Cohn nói: “Những kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chân của chúng không hoàn toàn biến mất, thậm chí phôi của rắn con có phát triển thành phần cấu trúc xương, nhưng rồi nó cũng biến mất”.
Trả lời cho các câu 5, 6 dưới đây:
Những loài rắn không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mẩu xương nhỏ không còn chức năng được gọi là?
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các loại cơ quan và bằng chứng tiến hóa để giải câu hỏi.
Đáp án cần chọn là: A
Sự biến mất chân của các loài rắn không có chân chịu tác động chính của nhân tố nào?
Đáp án đúng là: C
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hóa hiện đại.
Đáp án cần chọn là: C
Phenylketone niệu (PKU) là rối loạn chuyển hóa Phenylalanyl, gây tích tụ Phenylalanyl trong cơ thể. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này. Phả hệ bên cho thấy bệnh Phenylketone niệu (PKU) được quy định bởi:

Đáp án đúng là: B
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập phả hệ di truyền.
Đáp án cần chọn là: B
Sự thay đổi tần số allele của quần thể nhỏ diễn ra nhanh nhất do tác động của nhân tố đột biến nào?
Đáp án đúng là: D
Vận dụng kiến thức về đặc điểm tác động của các nhân tố tiến hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của dòng gene là
Đáp án đúng là: C
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của dòng gene.
Đáp án cần chọn là: C
Loài Raphanus brassica là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) × Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy chọn kết luận đúng về quá trình thành loài mới này.
Đáp án đúng là: C
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng các con đường.
Đáp án cần chọn là: C
Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo:
Các loại đậu là nguồn dinh dưỡng rất tốt. Tuy nhiên trong đậu khô (kể cả đã chế biến chín) có nhiều purine mà ở một số người nhạy cảm, purine có thể làm tăng uric acid trong máu, các tinh thể uric acid đóng trên khớp xương (ngón chân cái) làm người bệnh rất đau nhức (bệnh gout). Nốt sần được tìm thấy ở rễ cây họ Đậu, chứa những vi khuẩn cố định đạm. Ở trong nốt sần của cây họ Đậu, khí nitrogen phân tử (N2) từ khí quyển sẽ được chuyển hóa thành ammonia (NH3), sau đó được đồng hóa vào amino acid.
Trả lời cho các câu 11, 12 dưới đây:
Mối quan hệ sinh thái giữa cây họ Đậu và vi khuẩn là
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Đáp án cần chọn là: A
Tác dụng phụ của ăn đậu khô có nhiều purine ở một số người nhạy cảm là nhắc tới tác động của nhân tố sinh thái nào?
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các nhân tố sinh thái.
Đáp án cần chọn là: A
Trong công nghệ gene ở động vật, dấu hỏi chấm (?) trong hình là

Đáp án đúng là: C
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của kĩ thuật chuyển gene.
Đáp án cần chọn là: C
Xơ nang là một bệnh di truyền, người mang bệnh xơ nang là do nhận yếu tố di truyền gây bệnh xơ nang của cả bố và mẹ. Các nhà khoa học đã tìm được một số biến đổi ở gene CFTR là nguyên nhân chính gây bệnh xơ nang (CF). Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn toàn không mang gene bệnh. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như hình bên. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp với kết quả ở hình bên

Đáp án đúng là: D
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của di truyền đồng trội.
Đáp án cần chọn là: D
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene, gây ra bởi rối loạn quá trình sinh và tổng hợp ra melanin. Người mắc bệnh bạch tạng thường có da. mắt, tóc mang màu sắc nhạt. Đặc biệt, da của người mắc bệnh bạch tạng dễ bị bỏng nắng và ung thư. Ngoài ra, người mắc bệnh bạch tạng còn bị sợ ánh sáng, rối loạn thị giác và giảm thị lực. Khi nói về đột biến này, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của bệnh tật di truyền ở người.
Đáp án cần chọn là: A
Hình bên mô tả số lượng NST ở các tế bào của cơ thể bình thường và số lượng NST ở các tế bào của cơ thể đột biến thì tế bào cơ thể đột biến thuộc thể đột biến nào sau đây?

Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các thể đột biến số lượng NST.
Đáp án cần chọn là: A
Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo.
Vườn chim độc đáo nằm trong rừng cây thưa ven hồ nước của Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang (Việt Yên). Vườn chim tự nhiên có 15 loài với hơn 10 nghìn cá thể. Từ năm 2022, nhà trường thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Hỗ trợ sinh sản cho các loài chim nước” bằng biện pháp làm hơn 200 tổ nhân tạo trong khu vực sinh sống của chim, trong đó có 71,6% số tổ được chim đẻ trứng, ấp nở thành con. Đến nay, nhà trường tiếp tục làm các tổ chim nhân tạo để bảo vệ quá trình nhân đàn, phát triển vườn chim.
Trả lời cho các câu 17, 18 dưới đây:
Vườn chim tự nhiên có 15 loài với hơn 10 nghìn cá thể. Trong đó có 3 loài chủ yếu là: Cò trắng, cỏ bợ, vạc, nhạn là thể hiện rõ đặc trưng nào sau đây của quần xã sinh vật?
Đáp án đúng là: A
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các đặc trưng của quần xã sinh vật.
Đáp án cần chọn là: A
Nhằm góp phần tạo môi trường sống an toàn cho đàn chim, biện pháp nào sau đây không phù hợp?
Đáp án đúng là: D
Vận dụng kiến thức thực tế.
Đáp án cần chọn là: D
Khi nghiên cứu về các tế bào lục lạp hoang dã (lục lạp bình thường và lá cây màu xanh) và lục lạp bị đột biến (lá cây màu trắng, lục lạp có màu trắng) trong 3 nhánh cây. Những kết quả này giải thích cho kết quả của Carl Correns khi nghiên cứu về sự di truyền về các gene ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa).

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Từ những quan sát của mình Carl Correns kết luận gene quy định màu lá của cây hoa phấn không nằm trong nhân. | ||
| b) Khi cho lai các cây của hình 2 với các cây hình 3 sẽ cho kết quả các cây như hình 1. | ||
| c) Những cây có cành lá khảm như hình 1 có thể mọc ra cành có cả lá xanh, lá trắng và lá khảm. | ||
| d) Nếu cho lai các cây đực hình 3 với các cây cái hình 2 → Cho cây đực F1 lai với cây cái hình 3 thì tỉ lệ các cây con 50% giống hình 1 và 50% giống hình 3. |
Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật di truyền ngoài nhân.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S
Trong một thí nghiệm, các nhà khoa học đã xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất đoạn NST ở 6 vị trí khác nhau (từ 1 đến 6 như Hình a). Theo dõi thời gian sống của các phôi mang đột biến mất đoạn tương ứng các vị trí thể hiện qua đồ thị Hình b. Kích thước đoạn bị mất tính theo đơn vị nghìn cặp nucleotide (kb). Biết sự phân bố các gene trên NST là tương đối đều nhau, phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí 6 vẫn sống và phát triển thành cơ thể bình thường.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Thời gian sống của phôi giảm dần theo thứ tự các đột biến 6 → 3 → 4 → 2; 5 → 1. | ||
| b) Các gene cần thiết cho sự phát triển của phôi phân bố tập trung ở vùng gần tâm động của NST. | ||
| c) Đột biến mất đoạn ở vị trí 6 trên NST chứa vùng gene có hại hoặc không có chức năng đối với loài côn trùng này. | ||
| d) Kích thước đoạn NST bị mất càng nhỏ thì thời gian sống của phôi càng giảm. |
Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S
Đột biến mất đoạn NST là sự mất đi một đoạn NST, có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể sinh vật.
Tâm động là vùng NST nơi thoi phân bào gắn vào trong quá trình phân bào.
Phân tích hình:
Hình a: Cho thấy 6 vị trí mất đoạn NST khác nhau (từ 1 đến 6).
Hình b: Biểu diễn thời gian sống của phôi tương ứng với kích thước đoạn NST bị mất.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S
Tiến hành lai một con ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với một con đực mắt trắng, kết quả F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 tạp giao, thu được F2 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Tuy nhiên, màu mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực. Trong một phép lai khác giữa ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ thu được F1, rồi cho F1 tạp giao thu được F2. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi xét về thí nghiệm trên đây?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Ở thế hệ F1 của phép lai 2 có 100% con cái mắt đỏ, 50% con đực mắt đỏ. |
||
| b) Tính trạng màu mắt đỏ trội hơn so với màu mắt trắng. | ||
| c) Gene quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X. | ||
| d) Nếu cho ruồi mắt đỏ ở thế hệ F2 của phép lai 2 ngẫu phối thì F3 không thu được màu mắt trắng. |
Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của phương pháp giải bài tập di truyền liên kết.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S
Một loài thực vật lưỡng bội, xét một gene có 2 allele, allele B gồm 1200 nucleotide và mạch 1 của allele này có A = 2T = 3G = 4C. Allele B bị đột biến thay thế 1 nucleotide tạo thành allele b. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân thành giao tử thì allele b có thể được di truyền cho đời sau. |
||
| b) Nếu allele b phát sinh do đột biến thay thế 1 cặp G-C bằng 1 cặp A-T thì allele b có 169 nucleotide loại G. | ||
| c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì allele b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra đột biến cho đến mã kết thúc đều thay đổi. |
||
| d) Tỉ lệ (A+G)/(T+C) của allele b khác với tỉ lệ (A+G)/(T+C) của allele B. |
Đáp án đúng là: S; S; S; Đ
Vận dụng kiến thức về đặc điểm cấu tạo của phân tử DNA.
Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ các cá thể như sau:

Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm bao nhiêu cá thể?
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của đặc trưng mật độ cá thể của quần thể.
Đáp án cần điền là: 104
Quan sát hình sau, hãy cho biết tRNA mang amino acid số mấy tương ứng với codon CAC trên cấu trúc X?

Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình dịch mã.
Đáp án cần điền là: 2
Cà độc dược có 12 nhóm gene liên kết. Số NST trong mỗi tế bào của thể một nhiễm ở loài này là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
Thể một nhiễm và số lượng NST.
Đáp án cần điền là: 23
Ở người, bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là một bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng của NST X gây thiếu hụt protein Dystrophin nằm ở bề mặt màng tế bào cơ vân, dẫn đến thoái hóa cơ và teo cơ; allele trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Nếu một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh thì xác suất sinh con trai bị bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Đáp án đúng là:
Di truyền liên kết giới tính, xác suất.
Đáp án cần điền là: 0,25
Ở gà, allele đột biến quy định chân ngắn (A) trội hoàn toàn so với allele a quy định chân dài; các allele này nằm trên NST thường; thể đồng hợp tử đột biến bị chết từ giai đoạn phôi. Cho các con gà chân ngắn giao phối với nhau thì ở đời con tỉ lệ gà chân dài là bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Đáp án đúng là:
Bài toán về di truyền gene, tính trội lặn và tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình.
Đáp án cần điền là: 0,33
Cà chua (Solanum lycopersicum), là loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, nghiên cứu hai cặp allele (A, a và B, b) allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa nở tập trung trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa nở phân tán, các cặp gene này nằm trên một cặp NST tương đồng. Xét phép lai P: Ab//aB × AB//ab, thu được F1. Lấy toàn bộ những cây thân cao, hoa tập trung F1 cho tự thụ phấn thu được F2. Cho rằng, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra hoán vị gene.Theo lí thuyết, các cá thể có kiểu hình thân cao, hoa nở tập trung ở F2 có kiểu gene đồng hợp là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Đáp án đúng là:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật di truyền liên kết.
Đáp án cần điền là: 0,25