Thi thử toàn quốc TN THPT môn Sinh học ngày 22-23/3/2025 (Miễn phí Đợt 2)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Loại phân tử sinh học nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm cấu tạo của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào sống.

Giải chi tiết

Loại phân tử không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân là lipid.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Trong quá trình nguyên phân bình thường, nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hay cực của tế bào xảy ra tại kì nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình nguyên phân của tế bào.

Giải chi tiết

Trong quá trình nguyên phân bình thường, nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hay cực của tế bào xảy ra tại kì sau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu 0.25đ

Một thí nghiệm sử dụng các hạt đậu đựng trong 6 ống nghiệm như hình dưới.

Muốn đánh giá sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự nảy mầm cần so sánh hai ống nghiệm nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các chất tham gia và sản phẩm của quá trình hô hấp.

Giải chi tiết

Ở hạt nảy mầm, quá trình hô hấp diễn ra rất mạnh để tạo năng lượng.

Muốn so sánh ảnh hưởng của nhiệt độ nên hạt nảy mầm, ta cần so sánh ống 2 và ống 5 (có cùng số lượng hạt và tình trạng ướt của bông, chỉ khác nhiệt độ).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch rây của cây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của dòng chất trong mạch rây của cây.

Giải chi tiết

Chất được vận chuyển trong mạch rây là Sucrose.

Đáp án cần chọn là: C

Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo:

Giáo sư Martin Cohn tại trường Đại học Florida, một nhà nghiên cứu gene và sinh học đã tìm ra một chuỗi biến đổi gene đã khiến loài rắn mất chi khoảng 100 triệu năm trước (Kỷ Cretaceous). Theo như các mẫu hóa thạch họ tìm được: Giáo sư Cohn nói: “Những kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chân của chúng không hoàn toàn biến mất, thậm chí phôi của rắn con có phát triển thành phần cấu trúc xương, nhưng rồi nó cũng biến mất”.

Trả lời cho các câu 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Những loài rắn không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mẩu xương nhỏ không còn chức năng được gọi là?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các loại cơ quan và bằng chứng tiến hóa để giải câu hỏi.

Giải chi tiết

Đây là ví dụ về cơ quan thoái hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Sự biến mất chân của các loài rắn không có chân chịu tác động chính của nhân tố nào?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hóa hiện đại.

Giải chi tiết

Sự biến mất chân của các loài rắn không có chân chịu tác động chính của nhân tố chọn lọc tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Phenylketone niệu (PKU) là rối loạn chuyển hóa Phenylalanyl, gây tích tụ Phenylalanyl trong cơ thể. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này. Phả hệ bên cho thấy bệnh Phenylketone niệu (PKU) được quy định bởi:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập phả hệ di truyền.

Giải chi tiết

Bệnh Phenylketone niệu do gene lặn nằm trên NST thường quy định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Sự thay đổi tần số allele của quần thể nhỏ diễn ra nhanh nhất do tác động của nhân tố đột biến nào?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm tác động của các nhân tố tiến hóa.

Giải chi tiết

Sự thay đổi tần số allele của quần thể nhỏ diễn ra nhanh nhất do tác động của nhân tố phiêu bạt di truyền.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của dòng gene là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của dòng gene.

Giải chi tiết

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của dòng gene là đưa thêm allele mới vào quần thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Loài Raphanus brassica là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) × Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy chọn kết luận đúng về quá trình thành loài mới này.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng các con đường.

Giải chi tiết

Đây là quá trình hình thành loài mới bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.

Đáp án cần chọn là: C

Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo:

    Các loại đậu là nguồn dinh dưỡng rất tốt. Tuy nhiên trong đậu khô (kể cả đã chế biến chín) có nhiều purine mà ở một số người nhạy cảm, purine có thể làm tăng uric acid trong máu, các tinh thể uric acid đóng trên khớp xương (ngón chân cái) làm người bệnh rất đau nhức (bệnh gout). Nốt sần được tìm thấy ở rễ cây họ Đậu, chứa những vi khuẩn cố định đạm. Ở trong nốt sần của cây họ Đậu, khí nitrogen phân tử (N2) từ khí quyển sẽ được chuyển hóa thành ammonia (NH3), sau đó được đồng hóa vào amino acid.

Trả lời cho các câu 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Mối quan hệ sinh thái giữa cây họ Đậu và vi khuẩn là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.

Giải chi tiết

Mối quan hệ sinh thái giữa cây họ Đậu và vi khuẩn là quan hệ cộng sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Tác dụng phụ của ăn đậu khô có nhiều purine ở một số người nhạy cảm là nhắc tới tác động của nhân tố sinh thái nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các nhân tố sinh thái.

Giải chi tiết

Tác dụng phụ của ăn đậu khô có nhiều purine ở một số người nhạy cảm là nhắc tới tác động của nhân tố vô sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết 0.25đ

Trong công nghệ gene ở động vật, dấu hỏi chấm (?) trong hình là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của kĩ thuật chuyển gene.

Giải chi tiết

Dấu hỏi chấm trong hình chỉ gene cần chuyển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu 0.25đ

Xơ nang là một bệnh di truyền, người mang bệnh xơ nang là do nhận yếu tố di truyền gây bệnh xơ nang của cả bố và mẹ. Các nhà khoa học đã tìm được một số biến đổi ở gene CFTR là nguyên nhân chính gây bệnh xơ nang (CF). Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn toàn không mang gene bệnh. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như hình bên. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp với kết quả ở hình bên

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của di truyền đồng trội.

Giải chi tiết

Kiểu gene của gia đình này lần lượt là:

Bố: A1A4; Mẹ: A2A3; Con 1: A1A3; Thai nhi: A3A4.

Ta thấy thứ tự trội lặn của các allele trong gene này là: A1 > A2 > A3 > A4.

Bố mẹ đều là thể mang → Allele A1 và A3 là allele gây bệnh.

Kiểu gene của thai nhi là A3A4, trong đó allele A4 là allele trội bình thường → Thai nhi sinh ra không bị bệnh.

→ Thai nhi hoàn toàn khỏe mạnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.25đ

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene, gây ra bởi rối loạn quá trình sinh và tổng hợp ra melanin. Người mắc bệnh bạch tạng thường có da. mắt, tóc mang màu sắc nhạt. Đặc biệt, da của người mắc bệnh bạch tạng dễ bị bỏng nắng và ung thư. Ngoài ra, người mắc bệnh bạch tạng còn bị sợ ánh sáng, rối loạn thị giác và giảm thị lực. Khi nói về đột biến này, phát biểu nào sau đây là chính xác?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của bệnh tật di truyền ở người.

Giải chi tiết

Gene này thuộc gene đa hiệu, quy định nhiều kiểu hình cùng lúc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Nhận biết 0.25đ

Hình bên mô tả số lượng NST ở các tế bào của cơ thể bình thường và số lượng NST ở các tế bào của cơ thể đột biến thì tế bào cơ thể đột biến thuộc thể đột biến nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các thể đột biến số lượng NST.

Giải chi tiết

Cơ thể đột biến trên thuộc thể đột biến thể một.

Đáp án cần chọn là: A

Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo.

   Vườn chim độc đáo nằm trong rừng cây thưa ven hồ nước của Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang (Việt Yên). Vườn chim tự nhiên có 15 loài với hơn 10 nghìn cá thể. Từ năm 2022, nhà trường thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Hỗ trợ sinh sản cho các loài chim nước” bằng biện pháp làm hơn 200 tổ nhân tạo trong khu vực sinh sống của chim, trong đó có 71,6% số tổ được chim đẻ trứng, ấp nở thành con. Đến nay, nhà trường tiếp tục làm các tổ chim nhân tạo để bảo vệ quá trình nhân đàn, phát triển vườn chim.

Trả lời cho các câu 17, 18 dưới đây:

Câu hỏi số 17:
Nhận biết 0.25đ

Vườn chim tự nhiên có 15 loài với hơn 10 nghìn cá thể. Trong đó có 3 loài chủ yếu là: Cò trắng, cỏ bợ, vạc, nhạn là thể hiện rõ đặc trưng nào sau đây của quần xã sinh vật?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các đặc trưng của quần xã sinh vật.

Giải chi tiết

Ví dụ này thể hiện rõ đặc trưng về thành phần loài của quần xã sinh vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.25đ

Nhằm góp phần tạo môi trường sống an toàn cho đàn chim, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức thực tế.

Giải chi tiết

Phương pháp không phù hợp là đáp án D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Khi nghiên cứu về các tế bào lục lạp hoang dã (lục lạp bình thường và lá cây màu xanh) và lục lạp bị đột biến (lá cây màu trắng, lục lạp có màu trắng) trong 3 nhánh cây. Những kết quả này giải thích cho kết quả của Carl Correns khi nghiên cứu về sự di truyền về các gene ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa).

Đúng Sai
a) Từ những quan sát của mình Carl Correns kết luận gene quy định màu lá của cây hoa phấn không nằm trong nhân.
b) Khi cho lai các cây của hình 2 với các cây hình 3 sẽ cho kết quả các cây như hình 1.
c) Những cây có cành lá khảm như hình 1 có thể mọc ra cành có cả lá xanh, lá trắng và lá khảm.
d) Nếu cho lai các cây đực hình 3 với các cây cái hình 2 → Cho cây đực F1 lai với cây cái hình 3 thì tỉ lệ các cây con 50% giống hình 1 và 50% giống hình 3.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật di truyền ngoài nhân.

Giải chi tiết

a đúng, gene quy định màu lá của cây hoa phấn nằm trong lục lạp.

b sai. Đời con sẽ có các cây giống hình 2 hoặc 3 (tùy theo phép lai dùng cây hình 2 hoặc 3 làm mẹ).

c đúng, cây hình 1 trong tế bào chất có cả gene bình thường và gene đột biến.

d sai, đời con thu được 100% kiểu hình giống cây hình 3 (cây dùng làm mẹ).

a – Đúng, b – Sai, c – Đúng, d – Sai.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Trong một thí nghiệm, các nhà khoa học đã xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất đoạn NST ở 6 vị trí khác nhau (từ 1 đến 6 như Hình a). Theo dõi thời gian sống của các phôi mang đột biến mất đoạn tương ứng các vị trí thể hiện qua đồ thị Hình b. Kích thước đoạn bị mất tính theo đơn vị nghìn cặp nucleotide (kb). Biết sự phân bố các gene trên NST là tương đối đều nhau, phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí 6 vẫn sống và phát triển thành cơ thể bình thường.

Đúng Sai
a) Thời gian sống của phôi giảm dần theo thứ tự các đột biến 6 → 3 → 4 → 2; 5 → 1.
b) Các gene cần thiết cho sự phát triển của phôi phân bố tập trung ở vùng gần tâm động của NST.
c) Đột biến mất đoạn ở vị trí 6 trên NST chứa vùng gene có hại hoặc không có chức năng đối với loài côn trùng này.
d) Kích thước đoạn NST bị mất càng nhỏ thì thời gian sống của phôi càng giảm.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Đột biến mất đoạn NST là sự mất đi một đoạn NST, có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể sinh vật.

Tâm động là vùng NST nơi thoi phân bào gắn vào trong quá trình phân bào.

Phân tích hình:

Hình a: Cho thấy 6 vị trí mất đoạn NST khác nhau (từ 1 đến 6).

Hình b: Biểu diễn thời gian sống của phôi tương ứng với kích thước đoạn NST bị mất.

Giải chi tiết

a - Đúng.

b - Sai. Đồ thị cho thấy thời gian sống của phôi giảm khi kích thước đoạn NST bị mất tăng lên. Điều này gợi ý rằng các gene quan trọng cho sự phát triển của phôi nằm gần tâm động NST, vì mất đoạn ở vị trí gần tâm động sẽ ảnh hưởng lớn hơn.

c - Đúng. Vị trí 6 là vị trí mất đoạn duy nhất mà phôi vẫn sống và phát triển bình thường. Điều này cho thấy vùng NST bị mất ở vị trí 6 không chứa các gene quan trọng cho sự phát triển của phôi, hoặc chứa các gene có hại nhưng không ảnh hưởng đến sự sống của phôi.

d - Sai. Kích thước đoạn NST bị mất càng lớn thì thời gian sống của phôi càng giảm, chứ không phải ngược lại.

a – Đúng, b – Sai, c – Đúng, d – Sai.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Tiến hành lai một con ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với một con đực mắt trắng, kết quả F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 tạp giao, thu được F2 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Tuy nhiên, màu mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực. Trong một phép lai khác giữa ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ thu được F1, rồi cho F1 tạp giao thu được F2. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi xét về thí nghiệm trên đây?

Đúng Sai
a)

Ở thế hệ F1 của phép lai 2 có 100% con cái mắt đỏ, 50% con đực mắt đỏ.

b) Tính trạng màu mắt đỏ trội hơn so với màu mắt trắng.
c) Gene quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.
d) Nếu cho ruồi mắt đỏ ở thế hệ F2 của phép lai 2 ngẫu phối thì F3 không thu được màu mắt trắng.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của phương pháp giải bài tập di truyền liên kết.

Giải chi tiết

Vì sự phân li tính trạng ở F2 của 2 giới là khác nhau → Tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.

F1 toàn con mắt đỏ → Tính trạng mắt đỏ trội so với tính trạng mắt trắng.

→ P: XAXA × XaY

→ F1: XAXa : XAY (100% mắt đỏ)

F1 tạp giao: XAXa  ×  XAY

→ F2: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY

Phép lai đề bài cho: P: XaXa × XAY

→ F1: XAXa : XaY

F1 tạp giao: XAXa × XaY

→ F2: 1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY

a sai. Vì ở F1: 100% con cái mắt đỏ : 100% con đực mắt trắng.

b đúng.

c đúng.

d sai. F2: XAXa × XAY → F3 có xuất hiện ruồi đực mắt trắng (XaY).

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Một loài thực vật lưỡng bội, xét một gene có 2 allele, allele B gồm 1200 nucleotide và mạch 1 của allele này có A = 2T = 3G = 4C. Allele B bị đột biến thay thế 1 nucleotide tạo thành allele b. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a)

Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân thành giao tử thì allele b có thể được di truyền cho đời sau.

b) Nếu allele b phát sinh do đột biến thay thế 1 cặp G-C bằng 1 cặp A-T thì allele b có 169 nucleotide loại G.
c)

Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì allele b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra đột biến cho đến mã kết thúc đều thay đổi.

d) Tỉ lệ (A+G)/(T+C) của allele b khác với tỉ lệ (A+G)/(T+C) của allele B.

Đáp án đúng là: S; S; S; Đ

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm cấu tạo của phân tử DNA.

Giải chi tiết

Số nucleotide của allele B là: 1200 nucleotide.

A = 2T = 3G = 4C → Số lượng nucleotide mỗi loại là:

A1 = T2 = 240

T1 = A2 = 180

G1 = C2 = 120

C1 = G2 = 60

→ A = T = 420; G = C = 180

a sai. Vì đột biến trong quá trình giảm phân chỉ làm thay đổi trình tự nucleotide của RNA.

b sai, vì trong trường hợp này allele b có G = C = 179.

c sai, vì đột biến thay thế chỉ làm thay đổi mã có chứa nucleotide đột biến.

d đúng.

a) Sai, b) Sai, c) Sai, d) Đúng.

Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ các cá thể như sau:

Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm bao nhiêu cá thể?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của đặc trưng mật độ cá thể của quần thể.

Giải chi tiết

Kích thước quần thể C = 80 × 26 = 2080.

Mức tăng trưởng = 2080 × 5% = 104.

Đáp án: 104.

Đáp án cần điền là: 104

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Quan sát hình sau, hãy cho biết tRNA mang amino acid số mấy tương ứng với codon CAC trên cấu trúc X?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình dịch mã.

Giải chi tiết

Phân tử tRNA mang amino acid số 2 có trình tự bổ sung với codon CAC trên cấu trúc X.

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu 0.25đ

Cà độc dược có 12 nhóm gene liên kết. Số NST trong mỗi tế bào của thể một nhiễm ở loài này là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Thể một nhiễm và số lượng NST.

Giải chi tiết

Cà độc dược có 12 nhóm gene liên kết, suy ra bộ NST đơn bội n = 12.

Thể một nhiễm (2n-1) có số NST là 2n - 1 = 2×12 - 1 = 23.

Đáp án: 23.

Đáp án cần điền là: 23

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu 0.25đ

Ở người, bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là một bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng của NST X gây thiếu hụt protein Dystrophin nằm ở bề mặt màng tế bào cơ vân, dẫn đến thoái hóa cơ và teo cơ; allele trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Nếu một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh thì xác suất sinh con trai bị bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Di truyền liên kết giới tính, xác suất.

Giải chi tiết

Bệnh do gene lặn nằm trên NST X.

Mẹ bình thường nhưng có bố bị bệnh có kiểu gene XAXa.

Bố bình thường có kiểu gene XAY.

Sơ đồ lai:

Mẹ (XAXa) × Bố (XAY)

Con trai: XAY (bình thường) : XaY (bệnh)

Xác suất sinh con trai bị bệnh là \(\frac{1}{2}\)×\(\frac{1}{2}\)  = 0,25.

Đáp án: 0,25.

Đáp án cần điền là: 0,25

Câu hỏi số 27:
Vận dụng 0.25đ

Ở gà, allele đột biến quy định chân ngắn (A) trội hoàn toàn so với allele a quy định chân dài; các allele này nằm trên NST thường; thể đồng hợp tử đột biến bị chết từ giai đoạn phôi. Cho các con gà chân ngắn giao phối với nhau thì ở đời con tỉ lệ gà chân dài là bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Bài toán về di truyền gene, tính trội lặn và tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình.

Giải chi tiết

P: Aa × Aa (chân ngắn × chân ngắn)

F1: AA (chết) : Aa (chân ngắn) : aa (chân dài)

Vì AA chết, tỉ lệ kiểu hình còn lại là 2 Aa : 1 aa.

Tỉ lệ gà chân dài (aa) là 1/3 ≈ 0,33.

Đáp án: 0,33.

Đáp án cần điền là: 0,33

Câu hỏi số 28:
Nhận biết 0.25đ

Cà chua (Solanum lycopersicum), là loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, nghiên cứu hai cặp allele (A, a và B, b) allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa nở tập trung trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa nở phân tán, các cặp gene này nằm trên một cặp NST tương đồng. Xét phép lai P: Ab//aB × AB//ab, thu được F1. Lấy toàn bộ những cây thân cao, hoa tập trung F1 cho tự thụ phấn thu được F2. Cho rằng, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra hoán vị gene.Theo lí thuyết, các cá thể có kiểu hình thân cao, hoa nở tập trung ở F2 có kiểu gene đồng hợp là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật di truyền liên kết.

Giải chi tiết

Xét phép lai P: Ab//aB × AB//ab

F1 cây cao, hoa nở tập trung có kiểu gene: AB//Ab và AB//aB. Cho cây tự thụ phấn.

F2 cây cao, hoa nở tập trung = 1/4 = 0,25.

Đáp án: 0,25.

Đáp án cần điền là: 0,25