Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về phiên mã ngược?
Đáp án đúng là: D
Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp DNA bổ sung (cDNA) dựa trên mạch khuôn RNA, được xúc tác bởi enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase)
Phiên mã ngược cần cho sự nhân lên của một số virus có hệ gene RNA và có enzyme phiên mã ngược (như HIV) và một số virus có hệ gene DNA (như virus viêm gan B – HBV) để tạo DNA.
Đáp án cần chọn là: D
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gene có cả allele A và allele B thì hoa có màu đỏ, kiểu gene chỉ có allele A hoặc chỉ có allele B thì hoa có màu vàng, kiểu gene không có 2 loại allele trên thì hoa có màu trắng. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
Đáp án đúng là: A
A-B-: Hoa đỏ
A-bb/aaB-: Hoa vàng
aabb: hoa trắng
Đáp án cần chọn là: A
Quá trình tổng hợp đoạn mồi dùng để cung cấp đầu …(1)… để …(2)… tổng hợp mạch mới.
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
Nhớ rằng DNA polymerase chỉ có thể kéo dài mạch mới tại đầu 3’-OH tự do của mạch đang tổng hợp, và nó cần một đoạn mồi RNA để bắt đầu.
Đáp án cần chọn là: C
Vai trò của đột biến gene gồm các nội dung nào sau đây?
1. Đột biến gene là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
2. Nghiên cứu các gene đột biến ở cơ thể bố mẹ để có thể đưa ra thông tin dự đoán về sự biểu hiện tính trạng tương ứng ở thế hệ tiếp theo.
3. Gây đột biến gene trên cơ thể sinh vật nhằm tạo ra các tính trạng mới đáp ứng yêu cầu sản xuất.
4. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống, không có ý nghĩa với quá trình tiến hóa.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào các vai trò của đột biến gene.
Đáp án cần chọn là: B
Mã di truyền có tính thoái hoá, có nghĩa là
Đáp án đúng là: A

Đáp án cần chọn là: A
Đột biến gene là:
Đáp án đúng là: B
Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene.
Đáp án cần chọn là: B
Sinh vật biến đổi gene là:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào khái niệm sinh vật biến đổi gene.
Đáp án cần chọn là: B
Theo Jacob và Monod, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
Đáp án đúng là: C

Operon Lac: Vùng điều hòa (P – O) + 3 gene cấu trúc: lacZ – lacY – lacA
Gene điều hòa (lacI) không thuộc operon Lac
Plac (Promoter): Trình tự khởi động phiên mã các gene cấu trúc; O (Operator): Trình tự vận hành có vị trí bám của protein ức chế.
Các gene cấu trúc tương ứng mã hoá các enzyme β-galactosidase, permease, transacetylase.
Đáp án cần chọn là: C
Mã di truyền là trình tự ....(1)....được mã hóa ở dạng ....(2)..... trên mRNA xác định trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide. Nội dung ở vị trí (1) và (2) lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
Dựa vào khái niệm mã di truyền.
Đáp án cần chọn là: C
Locus là
Đáp án đúng là: C
Nhớ rằng locus (số nhiều: loci) là thuật ngữ di truyền học chỉ vị trí xác định của một gene hoặc một trình tự DNA trên nhiễm sắc thể.
Đáp án cần chọn là: C
Ở người, allele A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với allele a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?
Đáp án đúng là: B
Gene nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Đáp án cần chọn là: B
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai AaBb × Aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là
Đáp án đúng là: A
Viết phép lai.
Đáp án cần chọn là: A
Loại đột biến điểm nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hydrogen của gene?
Đáp án đúng là: B
A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen.
G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen.
Đáp án cần chọn là: B
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực thì phát biểu nào sai?
Đáp án đúng là: D
Dịch mã là quá trình sinh tổng hợp protein, trong đó thông tin trên trình tự nucleotide của mRNA được chuyển thành trình tự amino acid của chuỗi polypeptide.
Hoạt hoá amino acid: Mỗi amino acid được liên kết vào đầu 3’ của tRNA (tRNAaa) có bộ ba đối mã tương ứng
nhờ sự xúc tác đặc hiệu của enzyme aminoacyl tRNA synthetase.
Tổng hợp chuỗi polypeptide có thể bắt đầu sau khi ribosome bám vào trình tự nucleotide đặc thù phía đầu 5' của mRNA. Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, tổng hợp chuỗi polypeptide gồm các giai đoạn: mở đầu, kéo dài và kết thúc
Đáp án cần chọn là: D
Hình vẽ mô tả cấu trúc của gene không có ở sinh vật nào?

Đáp án đúng là: C
Gene không phân mảnh là gene có vùng mã hoá chỉ có trình tự được dịch mã. Vi khuẩn chỉ có gene không phân mảnh. Ở sinh vật nhân thực, gene không phân mảnh chiếm tỉ lệ nhỏ.
Gene phân mảnh là gene có vùng mã hoá gồm các đoạn trình tự được dịch mã (exon) xen kẽ các đoạn không được dịch mã (intron). Gene phân mảnh có ở sinh vật nhân thực và một số ít vi sinh vật cổ.
Đáp án cần chọn là: C
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gene có 2 allele; allele B có 1200 nucleotide và mạch 1 của gene này có A: T: G: C = 1: 2: 3: 4. Allele B bị đột biến thêm 1 cặp nucleotide tạo thành allele b. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi polypeptide do allele b quy định giống với chuỗi polypeptide do allele B quy định. | ||
| b) Tỉ lệ (A + T): (G+C) của allele b bằng tỉ lệ (G+ A): (T+C) của allele B. | ||
| c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì allele b có thể di truyền cho đời sau. | ||
| d) Nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 421 nucleotide loại G. |
Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ
Bước 1: Tính %, số lượng nucleotit của mỗi loại trong gene B
\(\% {A_{DNA}} = \dfrac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2};\% {G_{DNA}} = \dfrac{{\% {G_1} + \% {C_1}}}{2}\)
Bước 2: Xét các phát biểu
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ
Khi nói về vai trò của đột biến nhiễm sắc thể, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Thể đa bội cùng nguồn chẵn và đa bội khác nguồn có thể hình thành nên giống, loài mới. | ||
| b) Tạo giống cây trồng bằng cách tạo đột biến chuyển đoạn lớn để loại bỏ một số gene có hại. | ||
| c) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được dùng để xác định các vị trí của gene trên nhiễm sắc thể. | ||
| d) Lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gene, tăng khả năng tạo đột biến gene. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
Đột biến đa bội
Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...
Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Một phân tử DNA được đánh dấu nguyên tử nitrogenous phóng xạ (N15) ở cả 2 mạch. Phân tử DNA này tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ có N14. Sau 3 lần nhân đôi sẽ thu được bao nhiêu phân tử DNA không có nguyên tử N15?
Đáp án đúng là:
Có a phân tử DNA chỉ có N15 nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14:
- Số phân tử DNA con: $a \times 2^{k}$
- Số phân tử DNA chỉ có N14: $a \times \left( {2^{k} - 2} \right)$
- Số phân tử DNA có cả N14 và N15: 2a
Đáp án cần điền là: 6
Khoa học trên thế giới đã chỉ ra rằng, có dưới 10% bệnh ung thư phát sinh do các rối loạn từ bên trong cơ thể... Ngược lại, có từ 75- 80% ung thư phát sinh là có liên quan đến môi trường sống. (Theo báo sức khỏe và đời sống). Để bảo về sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng em cần thực hiện mấy biện pháp dưới đây?
(1) Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong nông nghiệp.
(2) Tích cực trồng và bảo vệ rừng.
(3) Áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến trong sản xuất nhằm hạn chế chất độc hại thải ra môi trường.
(4)Tăng cường sử dụng chất kích thích tăng trưởng để nâng cao năng suất cây trồng đáp ứng nhu cầu của con người.
Đáp án đúng là:
Dựa vào kiến thức về đột biến lệch bội, nguyên nhân và hậu quả của nó, quan sát hình mô tả cơ chế không phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân hoặc giảm phân để xác định đúng/sai từng phát biểu.
Đáp án cần điền là: 3
Một phân tử DNA gồm 3 000 nucleotide, tái bản 4 lần tạo ra số DNA con là bao nhiêu?
Đáp án đúng là:
Một phân tử DNA nhân đôi k lần, số phân tử DNA con được tạo ra: $2^{k}$
Đáp án cần điền là: 16
Trình tự của các anticodon trên tRNA lần lượt tham gia vào quá trình dịch mã cho 9 codon của một mRNA ở một loài sinh vật theo thứ tự sau:
3’-UAC-UGA-GCA-UCA-CGC-GCU-CCA-CCC-*-5’ (Trong đó, dấu * thể hiện vị trí của codon kết thúc)
a) Hãy xác định:
- Trình tự các nucleotide của phân tử mRNA được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã nói trên.
- Trình tự các nucleotide trên hai mạch của gen đó.
b) Một gen đột biến thay thế một cặp nucleotide tạo ra từ gen trên quy định chuỗi polypeptide đột biến ngắn hơn so với chuỗi polynucleotide kiểu dại. Hãy xác định:
- Loại đột biến đã xảy ra, vị trí xảy ra đột biến đó.
- Trình tự amino acid của chuỗi polypeptide kiểu dại và đột biến.
Cho biết các mã di truyền tương ứng với các amino acid sau: AUG - Met, CGU/CGA - Arg, GCG - Ala, UAG - bộ ba kết thúc, AGU - Ser, ACU - Thr, GGU/ GGA - Gly.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-C và ngược lại.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-C; C-G.
Trình tự của các anticodon trên tRNA lần lượt tham gia vào quá trình dịch mã cho 9 codon của một mRNA ở một loài sinh vật theo thứ tự sau:
3’-UAC-UGA-GCA-UCA-CGC-GCU-CCA-CCC-*-5’
(Trong đó, dấu * thể hiện vị trí của codon kết thúc)
a) Hãy xác định:
- Trình tự các nucleotide của phân tử mRNA được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã nói trên.
- Trình tự các nucleotide trên hai mạch của gene đó.
b) Một gene đột biến thay thế một cặp nucleotide tạo ra từ gen trên quy định chuỗi polypeptide đột biến ngắn hơn so với chuỗi polypeptide kiểu dại. Hãy xác định:
- Loại đột biến đã xảy ra, vị trí xảy ra đột biến đó.
- Trình tự amino acid của chuỗi polypeptide kiểu dại và đột biến.
Cho biết các mã di truyền tương ứng với các axit amin sau: AUG - Met, CGU/CGA - Arg, GCG - Ala, UAG - bộ ba kết thúc, AGU - Ser, ACU - Thr, GGU/ GGA - Gly.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-C và ngược lại.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-C; C-G.