Ôn tập giữa HK1 - Môn Sinh học 12 - Trạm số 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu 0.25đ

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về phiên mã ngược?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp DNA bổ sung (cDNA) dựa trên mạch khuôn RNA, được xúc tác bởi enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase)

Phiên mã ngược cần cho sự nhân lên của một số virus có hệ gene RNA và có enzyme phiên mã ngược (như HIV) và một số virus có hệ gene DNA (như virus viêm gan B – HBV) để tạo DNA.

Giải chi tiết

Phát biểu sai về quá trình phiên mã ngược là D, cDNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide là A,T, G, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gene có cả allele A và allele B thì hoa có màu đỏ, kiểu gene chỉ có allele A hoặc chỉ có allele B thì hoa có màu vàng, kiểu gene không có 2 loại allele trên thì hoa có màu trắng. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

A-B-: Hoa đỏ

A-bb/aaB-: Hoa vàng

aabb: hoa trắng

Giải chi tiết

Kiểu gene AaBb quy định kiểu hình hoa đỏ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Quá trình tổng hợp đoạn mồi dùng để cung cấp đầu …(1)… để …(2)… tổng hợp mạch mới.

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Nhớ rằng DNA polymerase chỉ có thể kéo dài mạch mới tại đầu 3’-OH tự do của mạch đang tổng hợp, và nó cần một đoạn mồi RNA để bắt đầu.

Giải chi tiết

Quá trình tổng hợp đoạn mồi dùng để cung cấp đầu 3’-OH để DNA polymerase tổng hợp mạch mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Vai trò của đột biến gene gồm các nội dung nào sau đây?

1. Đột biến gene là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

2. Nghiên cứu các gene đột biến ở cơ thể bố mẹ để có thể đưa ra thông tin dự đoán về sự biểu hiện tính trạng tương ứng ở thế hệ tiếp theo.

3. Gây đột biến gene trên cơ thể sinh vật nhằm tạo ra các tính trạng mới đáp ứng yêu cầu sản xuất.

4. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống, không có ý nghĩa với quá trình tiến hóa.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào các vai trò của đột biến gene.

Giải chi tiết

Vai trò của đột biến gene gồm:

1. Đột biến gene là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

2. Nghiên cứu các gene đột biến ở cơ thể bố mẹ để có thể đưa ra thông tin dự đoán về sự biểu hiện tính trạng tương ứng ở thế hệ tiếp theo.

3. Gây đột biến gene trên cơ thể sinh vật nhằm tạo ra các tính trạng mới đáp ứng yêu cầu sản xuất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Mã di truyền có tính thoái hoá, có nghĩa là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

A chart with text and images

Description automatically generated with medium confidence

Giải chi tiết

Mã di truyền có tính thoái hoá, có nghĩa là nhiều bộ ba cùng mã hoá một amino acid.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Đột biến gene là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene.

Giải chi tiết

Đột biến gene là đột biến làm thay đổi cấu trúc của gene.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Sinh vật biến đổi gene là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm sinh vật biến đổi gene.

Giải chi tiết

Sinh vật biến đổi gene là: những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là có thêm gene mới từ loài khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Theo Jacob và Monod, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

A colorful bars with black text

Description automatically generated with medium confidence

Operon Lac: Vùng điều hòa (P – O) + 3 gene cấu trúc: lacZ – lacY – lacA

Gene điều hòa (lacI) không thuộc operon Lac

Plac (Promoter): Trình tự khởi động phiên mã các gene cấu trúc; O (Operator): Trình tự vận hành có vị trí bám của protein ức chế.

Các gene cấu trúc tương ứng mã hoá các enzyme β-galactosidase, permease, transacetylase.

Giải chi tiết

Theo Jacob và Monod, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm: vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), nhóm gene cấu trúc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết 0.25đ

Mã di truyền là trình tự ....(1)....được mã hóa ở dạng ....(2)..... trên mRNA xác định trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide. Nội dung ở vị trí (1) và (2) lần lượt là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm mã di truyền.

Giải chi tiết

Mã di truyền là trình tự nucleotide được mã hóa ở dạng mã bộ ba trên mRNA xác định trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Locus là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Nhớ rằng locus (số nhiều: loci) là thuật ngữ di truyền học chỉ vị trí xác định của một gene hoặc một trình tự DNA trên nhiễm sắc thể.

Giải chi tiết

Locus là vị trí xác định của gene trên nhiễm sắc thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Ở người, allele A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với allele a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Gene nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.

Giải chi tiết

Để đời con sinh ra không bị bệnh thì người mẹ phải không mang gene gây bệnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai AaBb × Aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Viết phép lai.

Giải chi tiết

AaBb × Aabb → (3A_:1aa)(1Bb:1bb) → tỉ lệ kiểu hình: 3:3:1:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết 0.25đ

Loại đột biến điểm nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hydrogen của gene?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen.

G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen.

Giải chi tiết

Đột biến thêm 1 cặp nucleotide A – T làm tăng 2 liên kết hydrogen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu 0.25đ

Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực thì phát biểu nào sai?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dịch mã là quá trình sinh tổng hợp protein, trong đó thông tin trên trình tự nucleotide của mRNA được chuyển thành trình tự amino acid của chuỗi polypeptide.

Hoạt hoá amino acid: Mỗi amino acid được liên kết vào đầu 3’ của tRNA (tRNAaa) có bộ ba đối mã tương ứng

nhờ sự xúc tác đặc hiệu của enzyme aminoacyl tRNA synthetase.

Tổng hợp chuỗi polypeptide có thể bắt đầu sau khi ribosome bám vào trình tự nucleotide đặc thù phía đầu 5' của mRNA. Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, tổng hợp chuỗi polypeptide gồm các giai đoạn: mở đầu, kéo dài và kết thúc

Giải chi tiết

Phát biểu sai về quá trình dịch mã là D, khi dịch mã, ribosome dịch chuyển theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mRNA.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.25đ

Hình vẽ mô tả cấu trúc của gene không có ở sinh vật nào?

A diagram of a blue tube with black text

Description automatically generated

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Gene không phân mảnh là gene có vùng mã hoá chỉ có trình tự được dịch mã. Vi khuẩn chỉ có gene không phân mảnh. Ở sinh vật nhân thực, gene không phân mảnh chiếm tỉ lệ nhỏ.

Gene phân mảnh là gene có vùng mã hoá gồm các đoạn trình tự được dịch mã (exon) xen kẽ các đoạn không được dịch mã (intron). Gene phân mảnh có ở sinh vật nhân thực và một số ít vi sinh vật cổ.

Giải chi tiết

Hình trên mô tả gene phân mảnh, có ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gene có 2 allele; allele B có 1200 nucleotide và mạch 1 của gene này có A: T: G: C = 1: 2: 3: 4. Allele B bị đột biến thêm 1 cặp nucleotide tạo thành allele b. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi polypeptide do allele b quy định giống với chuỗi polypeptide do allele B quy định.
b) Tỉ lệ (A + T): (G+C) của allele b bằng tỉ lệ (G+ A): (T+C) của allele B.
c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì allele b có thể di truyền cho đời sau.
d) Nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 421 nucleotide loại G.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

Bước 1: Tính %, số lượng nucleotit của mỗi loại trong gene B

\(\% {A_{DNA}} = \dfrac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2};\% {G_{DNA}} = \dfrac{{\% {G_1} + \% {C_1}}}{2}\)

Bước 2: Xét các phát biểu

Giải chi tiết

Allele B có 1200 nucleotide.

Mạch 1 của gene này có A :T: G: C = 1: 2 : 3 : 4 ↔ A :T: G: C = 10%: 20% : 30% : 40%

→ \(\% {A_B} = \% {T_B} = \dfrac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2} = 15\% ;\% {G_B} = \% {C_B} = \dfrac{{\% {G_1} + \% {C_1}}}{2} = 35\% \)

Vậy số lượng nucleotit mỗi loại: A=T=180; G=C=420

Xét các phát biểu:

a) sai, nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì trình tự nucleotit trên mARN cũng bị thay đổi → trình tự axit amin thay đổi.

b) sai, \(Allele\,b:\dfrac{{A + T}}{{G + C}} \ne Allele\,B\,\,\dfrac{{G + A}}{{T + C}} = 1\)

c) đúng.

d) đúng, nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 420 + 1 = 421 nucleotide loại G.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

Khi nói về vai trò của đột biến nhiễm sắc thể, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Thể đa bội cùng nguồn chẵn và đa bội khác nguồn có thể hình thành nên giống, loài mới.
b) Tạo giống cây trồng bằng cách tạo đột biến chuyển đoạn lớn để loại bỏ một số gene có hại.
c) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được dùng để xác định các vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
d) Lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gene, tăng khả năng tạo đột biến gene.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Diagram

Description automatically generated

Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.

Đột biến đa bội

Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...

Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau

Giải chi tiết

a) đúng, VD: thể 4n, 6n hoặc song nhị bội đều có thể sinh sản hữu tính và hình thành nên giống, loài mới.

b) sai, để loại bỏ 1 số gene gây hại người ta sẽ sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ.

c) sai, đột biến số lượng NST không xác định được vị trí gene trên NST.

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.25đ

Một phân tử DNA được đánh dấu nguyên tử nitrogenous phóng xạ (N15) ở cả 2 mạch. Phân tử DNA này tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ có N14. Sau 3 lần nhân đôi sẽ thu được bao nhiêu phân tử DNA không có nguyên tử N15?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Có a phân tử DNA chỉ có N15 nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14:

- Số phân tử DNA con: $a \times 2^{k}$

- Số phân tử DNA chỉ có N14: $a \times \left( {2^{k} - 2} \right)$

- Số phân tử DNA có cả N14 và N15: 2a

Giải chi tiết

Một phân tử DNA chỉ chứa N15 ở 2 mạch nhân đôi 3 lần tạo 23 = 8 phân tử DNA, trong đó có 2 phân tử chứa cả mạch N15 và mạch N14

Vậy có 6 phân tử DNA không chứa N15.

Đáp án cần điền là: 6

Câu hỏi số 19:
Nhận biết 0.25đ

Khoa học trên thế giới đã chỉ ra rằng, có dưới 10% bệnh ung thư phát sinh do các rối loạn từ bên trong cơ thể... Ngược lại, có từ 75- 80% ung thư phát sinh là có liên quan đến môi trường sống. (Theo báo sức khỏe và đời sống). Để bảo về sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng em cần thực hiện mấy biện pháp dưới đây?

(1) Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong nông nghiệp.

(2) Tích cực trồng và bảo vệ rừng.

(3) Áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến trong sản xuất nhằm hạn chế chất độc hại thải ra môi trường.

(4)Tăng cường sử dụng chất kích thích tăng trưởng để nâng cao năng suất cây trồng đáp ứng nhu cầu của con người.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về đột biến lệch bội, nguyên nhân và hậu quả của nó, quan sát hình mô tả cơ chế không phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân hoặc giảm phân để xác định đúng/sai từng phát biểu.

Giải chi tiết

Các biện pháp bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình gồm:

(1) Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong nông nghiệp.

(2) Tích cực trồng và bảo vệ rừng.

(3) Áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến trong sản xuất nhằm hạn chế chất độc hại thải ra môi trường.

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu 0.25đ

Một phân tử DNA gồm 3 000 nucleotide, tái bản 4 lần tạo ra số DNA con là bao nhiêu?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Một phân tử DNA nhân đôi k lần, số phân tử DNA con được tạo ra: $2^{k}$

Giải chi tiết

Một phân tử DNA nhân đôi 4 lần tạo 24 = 16 phân tử DNA.

Đáp án cần điền là: 16

Câu hỏi số 21:
Vận dụng 1.75đ

Trình tự của các anticodon trên tRNA lần lượt tham gia vào quá trình dịch mã cho 9 codon của một mRNA ở một loài sinh vật theo thứ tự sau:
3’-UAC-UGA-GCA-UCA-CGC-GCU-CCA-CCC-*-5’ (Trong đó, dấu * thể hiện vị trí của codon kết thúc)
a) Hãy xác định:
- Trình tự các nucleotide của phân tử mRNA được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã nói trên.
- Trình tự các nucleotide trên hai mạch của gen đó.
b) Một gen đột biến thay thế một cặp nucleotide tạo ra từ gen trên quy định chuỗi polypeptide đột biến ngắn hơn so với chuỗi polynucleotide kiểu dại. Hãy xác định:
- Loại đột biến đã xảy ra, vị trí xảy ra đột biến đó.
- Trình tự amino acid của chuỗi polypeptide kiểu dại và đột biến.
Cho biết các mã di truyền tương ứng với các amino acid sau: AUG - Met, CGU/CGA - Arg, GCG - Ala, UAG - bộ ba kết thúc, AGU - Ser, ACU - Thr, GGU/ GGA - Gly.

Phương pháp giải

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-C và ngược lại.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-C; C-G.

Giải chi tiết

a.

Trình tự nucleotide mRNA làm khuôn:

tRNA:   3’-UAC-UGA-GCA-UCA-CGC-GCU-CCA-CCC-*-5’

mRNA: 5’-AUG-ACU-CGU-AGU-GCG-CGA-GGU-GGG-*3’

Trình tự trên ADN:

Mạch gốc:        3’-TAC-TGA-GCA-TCA-CGC-GCT-CCA-CCC-*-5’

Mạch bổ sung: 5’-ATG-ACT-CGT-AGT-GCG-CGA-GGT-GGG-*3’

b.

Đột biến làm số amino acid trong chuỗi polypeptide ít đi → đột biến làm xuất hiện codon kết thúc sớm.

Trên mRNA: 5’-AUG-ACU-CGU-AGU-GCG-CGA-GGU-GGG-*3’

Đột biến có thể xảy ra ở codon XGA → UGA (mã kết thúc).

Trình tự amino acid:

Chuỗi polynucleotide kiểu dại: Met – Thr – Arg – Ser – Ala – Arg – Gly – Gly

Chuỗi polypeptide đột biến: Met – Thr – Arg – Ser – Ala

Câu hỏi số 22:
Vận dụng cao 1.75đ

Trình tự của các anticodon trên tRNA lần lượt tham gia vào quá trình dịch mã cho 9 codon của một mRNA ở một loài sinh vật theo thứ tự sau:

3’-UAC-UGA-GCA-UCA-CGC-GCU-CCA-CCC-*-5’

(Trong đó, dấu * thể hiện vị trí của codon kết thúc)

a) Hãy xác định:

- Trình tự các nucleotide của phân tử mRNA được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã nói trên.

- Trình tự các nucleotide trên hai mạch của gene đó.

b) Một gene đột biến thay thế một cặp nucleotide tạo ra từ gen trên quy định chuỗi polypeptide đột biến ngắn hơn so với chuỗi polypeptide kiểu dại. Hãy xác định:

- Loại đột biến đã xảy ra, vị trí xảy ra đột biến đó.

- Trình tự amino acid của chuỗi polypeptide kiểu dại và đột biến.

Cho biết các mã di truyền tương ứng với các axit amin sau: AUG - Met, CGU/CGA - Arg, GCG - Ala, UAG - bộ ba kết thúc, AGU - Ser, ACU - Thr, GGU/ GGA - Gly.

Phương pháp giải

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-C và ngược lại.

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-C; C-G.

Giải chi tiết

a.

Trình tự nucleotit mRNA làm khuôn:

tRNA:   3’-UAC-UGA-GCA-UCA-CGC-GCU-CCA-CCC-*-5’

mRNA: 5’-AUG-ACU-CGU-AGU-GCG-CGA-GGU-GGG-*3’

Trình tự trên DNA

Mạch gốc:        3’-TAC-TGA-GCA-TCA-CGC-GCT-CCA-CCC-*-5’

Mạch bổ sung: 5’-ATG-ACT-CGT-AGT-GCG-CGA-GGT-GGG-*3’

b.

Đột biến làm số amino acid trong chuỗi polypeptide ít đi → đột biến làm xuất hiện codon kết thúc sớm.

Trên mRNA: 5’-AUG-ACU-CGU-AGU-GCG-CGA-GGU-GGG-*3’

Đột biến có thể xảy ra ở codon CGA → UGA (mã kết thúc).

Trình tự amino acid

Chuỗi polypeptide kiểu dại: Met – Thr – Arg – Ser – Ala – Arg – Gly – Gly

Chuỗi pôlypeptit đột biến: Met – Thr – Arg – Ser – Ala