Read the following piece of news and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Super Typhoon Milton and its Destruction
Super Typhoon Milton struck the eastern coastline last weekend, causing widespread devastation. Many residents described it as the most ______ experience they had ever faced. The combination of ______ and relentless rain left the town completely paralyzed.
The typhoon, ______ the coast at around 3 PM, brought winds exceeding 180 km/h. This resulted in massive flooding and left thousands ______ need of emergency assistance. The authorities worked hard to ______ a difference, but the sheer scale of the disaster made recovery efforts slow. Now, the community is slowly rebuilding their homes, hoping ______ what was lost.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: D
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: D
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án đúng là: A
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: A
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: C
Nội dung dịch:
Siêu bão Milton và sự tàn phá của nó
Siêu bão Milton đã tấn công bờ biển phía Đông vào cuối tuần trước, gây ra sự tàn phá trên diện rộng. Nhiều cư dân mô tả đây là trải nghiệm đáng sợ nhất mà họ từng trải qua. Sự kết hợp của gió mạnh kèm theo bão và mưa không ngừng đã khiến thị trấn hoàn toàn bị tê liệt.
Cơn bão, đổ bộ vào khoảng 3 giờ chiều, mang theo sức gió vượt quá 180 km/h. Điều này dẫn đến lũ lụt trên diện rộng và khiến hàng nghìn người cần sự hỗ trợ khẩn cấp. Chính quyền đã nỗ lực tạo ra sự khác biệt, nhưng quy mô của thảm họa khiến công tác khắc phục tiến triển chậm. Hiện tại, cộng đồng đang từ từ xây dựng lại nhà cửa, hy vọng khôi phục những gì đã mất.
Đáp án cần chọn là: C
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Students born in 2007 have just received the university entrance mock exam issued by the Ministry of Education. The exam, which is reportedly shorter and more difficult than previous years, has left many _______ feeling anxious. The questions are mainly focused on reading comprehension and vocabulary, requiring students to ______ complex words and phrases.
Teachers have acknowledged that this is a _______ exam, but they believe it has the potential to accurately classify students based on their abilities. _______ the increased difficulty, the exam is considered fair and capable of assessing the students' true competencies.
Despite the pressure, the ______ of students sitting for the exam remains high. With a focus on reading comprehension, the exam is expected to test the ______ of students' preparedness for the university entrance process.
Trả lời cho các câu 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Đại từ chỉ định
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án đúng là: A
Đại từ chỉ định
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: C
Từ nối
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Nội dung dịch:
Kỳ thi thử đại học và phản ứng của học sinh
Những học sinh sinh năm 2007 vừa nhận được đề thi thử đại học do Bộ Giáo dục ban hành. Kỳ thi này, được cho là ngắn hơn nhưng khó hơn so với những năm trước, đã khiến nhiều học sinh khác cảm thấy lo lắng. Các câu hỏi chủ yếu tập trung vào đọc hiểu và từ vựng, yêu cầu học sinh hiểu được các từ và cụm từ phức tạp.
Giáo viên thừa nhận rằng đây là một kỳ thi đầy thử thách, nhưng họ tin rằng nó có khả năng phân loại học sinh chính xác dựa trên năng lực của họ. Bất chấp độ khó tăng lên, kỳ thi vẫn được coi là công bằng và có thể đánh giá đúng khả năng thực sự của học sinh.
Mặc dù có áp lực, số lượng học sinh tham gia kỳ thi vẫn ở mức cao. Với trọng tâm là kỹ năng đọc hiểu, kỳ thi dự kiến sẽ kiểm tra độ sâu trong sự chuẩn bị của học sinh cho quá trình xét tuyển đại học.
Đáp án cần chọn là: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 13, 14, 15, 16, 17 dưới đây:
a. Alice: "That sounds serious. Have you been to see a doctor?"
b. Mark: "Not great, actually. I've been feeling under the weather for a few days."
c. Alice: "How have you been, Mark?"
Đáp án đúng là: C
Sắp xếp đoạn hội thoại
Đáp án cần chọn là: C
a. Mark: "Yeah, I really needed to relax after such a stressful week at work."
b. Alice: "Did you do anything fun this weekend, Mark?"
c. Alice: "I'm glad to hear that! What did you do?"
d. Mark: "I went hiking in the mountains. The fresh air was amazing."
e. Alice: "That sounds like a perfect way to unwind!"
Đáp án đúng là: D
Sắp xếp đoạn hội thoại
Đáp án cần chọn là: D
a. I wanted to tell you that I've recently accepted a new job in New York, and I'll be moving there next month. It's a big change, but I'm really excited about this new chapter in my life.
b. Dear Emily,
c. I'm planning to visit my family before the big move, and I'd love to see you if you're free during that time.
d. Hope this message finds you well! I wanted to catch you up on some recent news.
e. Take care, and I hope to see you soon!
Đáp án đúng là: C
Sắp xếp bức thư
Đáp án cần chọn là: C
a. Online education has grown in popularity due to its flexibility, allowing students to balance their studies with personal and professional responsibilities.
b. This means that students can attend classes from anywhere in the world, without being tied to a specific location.
c. In addition to convenience, online courses often provide a wide range of resources, such as recorded lectures, discussion forums, and interactive assignments.
d. In conclusion, online education offers students the flexibility and resources they need to succeed, especially in today's fast-paced world.
e. Furthermore, online platforms are accessible at any time, allowing learners to study at their own pace, which is particularly beneficial for those with busy schedules.
Đáp án đúng là: D
Sắp xếp bức thư
Đáp án cần chọn là: D
a. However, once the foundation is laid, the real work begins as they start building more complex systems of thought and understanding.
b. Learning a new language is challenging, especially at the beginning when students are overwhelmed by grammar rules and unfamiliar vocabulary.
2
c. With continuous practice, learners gradually develop confidence in their speaking, listening, and writing skills, although progress may seem slow at first.
d. Many language learners experience frustration early on, but it's important to remember that fluency comes with time and dedication.
e. In the end, the sense of accomplishment that comes from mastering a language makes the effort worthwhile, opening doors to new cultures and opportunities.
Đáp án đúng là: D
Sắp xếp đoạn văn
Đáp án cần chọn là: D
Read the following passage about humanoid robots and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
In recent years, artificial intelligence (AI) has been widely applied in various fields, including healthcare, finance, and education. AI systems are now_____. Despite these advancements, there are still concerns about the ethical use of AI, particularly in _____.
Many organizations are adopting AI technologies_____. These technologies have the potential to transform industries, but experts emphasize that AI should complement human abilities rather than replace them. For example, in education, AI can ______, allowing teachers to focus on other important aspects of teaching. However, it remains crucial to ensure that AI _______.
Trả lời cho các câu 18, 19, 20, 21, 22 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: A
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: C
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: C
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: A
Đáp án cần chọn là: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 23 to 30.
Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats.
Identifying stealthy predators is already a difficult task. From the perspective of a songbird, a harmless crow flying overhead may look similar to a raptor. But predator identification is made more challenging by the fact that prey animals often juggle multiple activities like foraging, keeping an eye on competitors and courting mates, all at the same time.
This can be made easier by working as a group. Members of a school of fish, flock of birds or herd of antelope can share the task of watching out for predators. When an animal detects a predator, they share this information with other group members directly, by producing a warning, or inadvertently, by preparing to flee. The group as whole can then respond by fleeing, hiding or adopting a defensive position.
But this information is not always reliable. When predators are harder to identify, perhaps because they are well camouflaged, an animal may be more likely to mistake unrelated sounds or movements for a predator. Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them.
Some species are instead simply more vulnerable to predators than others. This can be because they are not fast enough to escape a close encounter or not equipped to fight a predator off. For these species, ignoring a true alarm is more likely to result in death, so it may be beneficial to follow a "better- safe-than-sorry" principle and pay the cost of being occasionally wrong. Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows. This is because they are typically hunted in ambush attacks in which they are unlikely to escape. So the costs of alarm calling at a few planes becomes dwarfed by the threat of being killed in an attack.
(Adapted from https://www.thesouthafrican.com/animals/why-prey-animals-often-see-threats)
Trả lời cho các câu 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:
The word "them" in paragraph 1 refers to _____
Đáp án đúng là: A
Xác định từ "them" được nhắc đến trong đoạn 1 và tìm danh từ hoặc cụm danh từ mà nó thay thế.
Đáp án cần chọn là: A
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 as the group sharing the task of watching out for predators?
Đáp án đúng là: D
Đọc – chi tiết
Đáp án cần chọn là: D
The phrase "in response to" in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to _____.
Đáp án đúng là: C
Xác định nghĩa của cụm từ "in response to" trong ngữ cảnh và tìm từ trái nghĩa phù hợp.
Đáp án cần chọn là: C
The word "dwarfed" in paragraph 5 could be best replaced by _____.
Đáp án đúng là: D
Xác định nghĩa của từ "dwarfed" trong ngữ cảnh và tìm từ đồng nghĩa phù hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
Đáp án đúng là: B
Xác định nội dung chính của câu gạch chân và chọn câu diễn đạt lại phù hợp nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án đúng là: C
Đọc – chi tiết
Đáp án cần chọn là: C
In which paragraph does the writer point out the identifying predators’ difficulty in distinguishing flying predators?
Đáp án đúng là: C
Đọc – chi tiết
Đáp án cần chọn là: C
In which paragraph does the writer mention previous awareness of predators causes them to make mistakes?
Đáp án đúng là: D
Đọc – chi tiết
Nội dung dịch:
Động vật được chuẩn bị để cảnh giác thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên thay vì các chương trình truyền hình đáng sợ, nhưng giống như con người, chúng thường mắc lỗi khi theo dõi các mối đe dọa.
Việc xác định những kẻ săn mồi lén lút đã là một nhiệm vụ khó khăn. Theo quan điểm của một loài chim biết hót, một con quạ vô hại bay trên cao có thể trông giống một con chim ăn thịt. Nhưng việc xác định kẻ săn mồi trở nên khó khăn hơn vì thực tế là động vật săn mồi thường phải thực hiện nhiều hoạt động như kiếm ăn, để mắt đến đối thủ cạnh tranh và tán tỉnh bạn tình, tất cả cùng một lúc.
Điều này có thể trở nên dễ dàng hơn khi làm việc theo nhóm. Các thành viên của một đàn cá, đàn chim hoặc đàn linh dương có thể chia sẻ nhiệm vụ theo dõi kẻ săn mồi. Khi một con vật phát hiện ra kẻ săn mồi, chúng sẽ chia sẻ thông tin này với các thành viên khác trong nhóm trực tiếp, bằng cách đưa ra cảnh báo hoặc vô tình, bằng cách chuẩn bị chạy trốn. Sau đó, toàn bộ nhóm có thể phản ứng bằng cách chạy trốn, ẩn nấp hoặc chuyển sang vị trí phòng thủ.
Nhưng thông tin này không phải lúc nào cũng đáng tin cậy. Khi kẻ săn mồi khó xác định hơn, có lẽ vì chúng ngụy trang tốt, thì một con vật có thể dễ nhầm lẫn những âm thanh hoặc chuyển động không liên quan với kẻ săn mồi. Nghiên cứu phát hiện ra rằng ong đất có nhiều khả năng tạo ra báo động giả hơn khi đã tiếp xúc với nhện cua hoa cải vàng ngụy trang cao hơn so với những con ong không quen với chúng.
Một số loài đơn giản là dễ bị động vật ăn thịt hơn những loài khác. Điều này có thể là do chúng không đủ nhanh để thoát khỏi một cuộc chạm trán gần hoặc không được trang bị để chống lại động vật ăn thịt. Đối với những loài này, việc phớt lờ báo động thực sự có nhiều khả năng dẫn đến tử vong, vì vậy, có thể có lợi khi tuân theo nguyên tắc "thà phòng còn hơn xin lỗi" và trả giá cho việc thỉnh thoảng sai. Chim sẻ liễu kêu báo động để đáp lại hầu hết các vật thể bay lớn bao gồm máy bay và quạ. Điều này là do chúng thường bị săn đuổi trong các cuộc tấn công phục kích mà chúng không có khả năng trốn thoát. Vì vậy, chi phí báo động đối với một vài máy bay trở nên nhỏ bé so với mối đe dọa bị giết trong một cuộc tấn công.
(Chuyển thể từ https://www.thesouthafrican.com/animals/why-prey-animals-often-see-threats)
Đáp án cần chọn là: D
Read the following passage about green living and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] Green living, often referred to as sustainable living, encourages individuals to adopt environmentally friendly practices in their daily lives. [II] This lifestyle includes reducing waste, conserving natural resources, and promoting eco-friendly habits, which collectively help to minimize the negative impact on the environment (Davies & Mulligan, 2017). [III] Although green living requires effort and adjustment, its benefits for the planet and future generations are substantial. [IV]
One of the fundamental aspects of green living is waste reduction. This can be achieved through practices like recycling, composting, and reducing single-use plastics. According to a report by the Environmental Protection Agency (EPA), recycling and composting can significantly decrease the amount of waste sent to landfills, which helps reduce greenhouse gas emissions and pollution (EPA, 2021). Additionally, adopting reusable items such as water bottles and shopping bags minimizes reliance on plastic, which is crucial for protecting ecosystems and wildlife.
Another key component of green living is energy conservation. Simple changes, like switching to LED light bulbs and using public transportation, can reduce an individual's carbon footprint. A study by the International Energy Agency (IEA) shows that energy efficiency improvements, if widely implemented, could decrease global energy demand by up to 40% by 2050 (IEA, 2019). By conserving energy, individuals not only lower their utility bills but also contribute to the reduction of carbon emissions, which is essential for mitigating climate change.
Green living also involves making conscious choices about the products we consume. This includes opting for sustainably sourced goods, supporting local businesses, and choosing organic produce. Sustainable agriculture practices reduce the need for chemical pesticides and fertilizers, which can harm both the soil and water sources (Smith & Taylor, 2020). By making informed purchases, consumers can support eco-friendly industries and help create a demand for greener alternatives.
(Adapted from The Impact of Green Living by Davies, Mulligan)
Trả lời cho các câu 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Green living practices are gaining popularity as people become more aware of environmental issues.
Đáp án đúng là: C
Đọc – tìm vị trí đúng của câu
Đáp án cần chọn là: C
The phrase "carbon footprint" in paragraph 3 could be best replaced by_______.
Đáp án đúng là: C
Đọc – từ đồng nghĩa
Đáp án cần chọn là: C
The word "their" in paragraph 3 refers to .
Đáp án đúng là: B
Đọc – đại từ thay thế
Đáp án cần chọn là: B
According to paragraph 2, which of the following is NOT a way to reduce waste?
Đáp án đúng là: C
Đọc – chi tiết
Đáp án cần chọn là: C
Which of the following best summarizes paragraph 3?
Đáp án đúng là: C
Đọc – tóm tắt đoạn
Đáp án cần chọn là: C
The word "mitigating" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _____.
Đáp án đúng là: D
Đọc – từ trái nghĩa
Đáp án cần chọn là: D
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án đúng là: D
Đọc – chi tiết
Đáp án cần chọn là: D
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Đáp án đúng là: B
Đọc – câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu được gạch chân:
By making informed purchases, consumers can support eco-friendly industries and help create a demand for greener alternatives. (Bằng cách mua hàng sáng suốt, người tiêu dùng có thể ủng hộ các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường và góp phần tạo ra nhu cầu về các giải pháp thay thế xanh hơn.)
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?
A. Người tiêu dùng có thể đưa ra lựa chọn thân thiện với môi trường bằng cách mua các sản phẩm hỗ trợ các ngành công nghiệp tập trung vào việc giảm thiểu chất thải và ô nhiễm.
B. Bằng cách hỗ trợ các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường, người tiêu dùng giúp tăng sản lượng các giải pháp thay thế xanh hơn.
C. Khi người tiêu dùng mua sản phẩm một cách chu đáo, họ có thể khuyến khích các ngành công nghiệp áp dụng các biện pháp thân thiện với môi trường và tăng nhu cầu về các lựa chọn bền vững hơn.
D. Khi người tiêu dùng lựa chọn hàng hóa có nguồn gốc bền vững, họ có thể giúp bảo vệ môi trường bằng cách giảm nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.
Thông tin: By making informed purchases, consumers can support eco-friendly industries and help create a demand for greener alternatives.
Câu này ám chỉ rằng người tiêu dùng có thể hỗ trợ ngành công nghiệp thân thiện với môi trường và giúp tạo ra nhu cầu về các lựa chọn xanh hơn.
Tạm dịch: Bằng cách mua sắm có thông tin, người tiêu dùng có thể hỗ trợ các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường và giúp tạo ra nhu cầu cho các lựa chọn xanh hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án đúng là: C
Đọc – suy luận
Đáp án cần chọn là: C
Which of the following best summarizes the passage?
Đáp án đúng là: D
Đọc – tóm tắt bài
Mẹo: Đọc câu đầu đoạn văn và câu cuối đoạn văn thường là những câu giới thiệu và kết luận lại nội dung của bài đọc
Giải thích:
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Sống xanh thúc đẩy việc giảm thiểu chất thải, tiết kiệm năng lượng và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương tạo ra một môi trường bền vững hơn.
B. Sống xanh tập trung vào việc giảm mức tiêu thụ năng lượng và sử dụng các mặt hàng tái sử dụng, ít quan tâm đến các sản phẩm chúng ta tiêu thụ.
C. Sống bền vững khuyến khích mọi người giảm thiểu chất thải, tiết kiệm năng lượng và tránh mọi hình thức nhựa.
D. Sống xanh đòi hỏi những thay đổi đáng kể về lối sống, bao gồm việc giảm thiểu chất thải, sử dụng các sản phẩm bền vững và hỗ trợ các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường.
=> Bài đọc này nói về lối sống xanh yêu cầu những thay đổi lớn trong lối sống, bao gồm việc giảm chất thải, sử dụng sản phẩm bền vững, và hỗ trợ các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường.
Nội dung dịch:
Lối sống xanh
Lối sống xanh, thường được gọi là sống bền vững, khuyến khích các cá nhân thực hiện các thói quen thân thiện với môi trường trong cuộc sống hàng ngày. Lối sống này bao gồm việc giảm chất thải, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và thúc đẩy các thói quen thân thiện với môi trường, tất cả cùng nhau giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường (Davies & Mulligan, 2017). Mặc dù lối sống xanh yêu cầu sự nỗ lực và điều chỉnh, nhưng lợi ích của nó đối với hành tinh và các thế hệ tương lai là rất lớn.
Một trong những khía cạnh cơ bản của lối sống xanh là giảm chất thải. Điều này có thể đạt được thông qua các thói quen như tái chế, ủ phân và giảm việc sử dụng nhựa một lần. Theo một báo cáo của Cơ quan Bảo vệ Môi trường (EPA), việc tái chế và ủ phân có thể giảm đáng kể lượng chất thải đưa vào bãi rác, từ đó giúp giảm khí thải nhà kính và ô nhiễm (EPA, 2021). Thêm vào đó, việc sử dụng các vật dụng có thể tái sử dụng như chai nước và túi mua sắm giúp giảm sự phụ thuộc vào nhựa, điều này rất quan trọng để bảo vệ các hệ sinh thái và động vật hoang dã.
Một yếu tố quan trọng khác của lối sống xanh là bảo tồn năng lượng. Những thay đổi đơn giản, như chuyển sang sử dụng bóng đèn LED và đi phương tiện giao thông công cộng, có thể giảm lượng khí thải carbon của một cá nhân. Một nghiên cứu của Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) cho thấy rằng nếu cải thiện hiệu quả năng lượng được áp dụng rộng rãi, thì nhu cầu năng lượng toàn cầu có thể giảm tới 40% vào năm 2050 (IEA, 2019). Bằng cách tiết kiệm năng lượng, các cá nhân không chỉ giảm hóa đơn tiền điện mà còn đóng góp vào việc giảm khí thải carbon, điều này rất quan trọng để giảm thiểu biến đổi khí hậu.
Lối sống xanh cũng bao gồm việc đưa ra các lựa chọn có ý thức về các sản phẩm mà chúng ta tiêu thụ. Điều này bao gồm việc chọn mua hàng hóa có nguồn gốc bền vững, hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương và chọn sản phẩm hữu cơ. Các phương pháp nông nghiệp bền vững giúp giảm nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học, điều này có thể gây hại cho cả đất đai và nguồn nước (Smith & Taylor, 2020). Bằng cách đưa ra các quyết định mua sắm có thông tin, người tiêu dùng có thể hỗ trợ các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường và giúp tạo ra nhu cầu đối với các lựa chọn xanh hơn.
Đáp án cần chọn là: D