Ôn tập HK1 - Môn Vật lí 12 - Trạm số 1

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết về nhiệt hóa hơi riêng.

Giải chi tiết

Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là J/kg.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ \({t_a}\) đến \({t_b}\) thì

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Trong quá trình nóng chảy của chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất không đổi

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian từ \({t_a}\) đến \({t_b}\), vật đang ở nhiệt độ nóng chảy → vật rắn đang nóng chảy

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Giải chi tiết

Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng \( \Rightarrow \) Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên không phải là tính chất của nguyên tử, phân tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao 0.25đ

Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là \(293K\). Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin \(\left( {1K} \right)\) bằng \(1\) độ trong thang nhiệt độ Xenxiut \(\left( {{1^0}C} \right)\) và \({0^0}C\) ứng với \(273K\).

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đổi các thang nhiệt độ: \(\left\{ \begin{array}{l}{n^0}C = {32^0}F + \left( {n.1,{8^0}F} \right)\\{n^0}C = n + 273K\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

\(293K\) ứng với: \(293 - 273 = {20^0}C\)

Đổi: \({20^0}C = {32^0}F + 20.1,{8^0}F = {68^0}F\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu 0.25đ

Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới \({0^0}C\) vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến \({0^0}C\). Khi đạt \({0^0}C\), nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ nước đá và nước

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất không đổi

Giải chi tiết

Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ nước đá và nước không đổi ở \({0^0}C\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Người ta tích trữ oxygen (\({O_2}\)) trong các bình kín có vỏ bằng kim loại chắc chắn. Các bình oxygen này có thể được sử dụng trong y tế hoặc trong công nghiệp. \(6\,\,{m^3}\) oxygen ở điều kiện bình thường được nén dưới áp suất lớn để đưa vào trong một bình kín có dung tích chỉ 40 lít. Khi mở van để oxygen thoát ra để sử dụng thì chúng ta không phát hiện oxygen ở thể lỏng nữa mà chỉ thấy khí oxygen thoát ra. Sự hóa hơi đã xảy ra ở đâu?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết sự chuyển thể của các chất

Giải chi tiết

Khi các phân tử oxygen lỏng thoát ra ngoài qua van sẽ gặp môi trường có áp suất bình thường, trong điều kiện này nhiệt độ sôi của oxygen rất thấp (\( - {183^0}C\)) nên nó lập tức hóa hơi tại chỗ van mở và trong ống dẫn khí từ van mở ra ngoài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động của các phân tử chất rắn?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết chuyển động của phân tử chất rắn

Giải chi tiết

Các phân tử chất rắn chuyển động không ngừng quanh vị trí cân bằng cố định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao 0.25đ

Một nhiệt lượng kế bằng thau có khối lượng 300 g đựng 500 g nước. Một khối nước đá khối lượng 200 g nổi trên mặt nước. Tất cả ở \({0^0}C\). Cho vào nhiệt lượng kế một thỏi nhôm khối lượng 100 g ở \({100^0}C\). Tính khối lượng nước đá tan thành nước. Cho nhiệt dung riêng của thau, nhôm là \({c_1} = 380\,\,J/kg.K;\,\,{c_2} = 880\,\,J/kg.K\), nhiệt nóng chảy của nước đá \(\lambda  = 3,{4.10^5}\,\,J/kg\).

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nhiệt lượng làm tan nước đá: \(Q = m\lambda \)

Nhiệt lượng do thỏi nhôm tỏa ra: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {{t_2} - t} \right)\)

Giải chi tiết

Nhiệt lượng làm nước đá tan hoàn toàn là:

\(Q = m\lambda  = 0,2.3,{4.10^5} = {68.10^3}\,\,\left( J \right)\)

Nhiệt lượng do thỏi nhôm tỏa ra khi nhiệt độ giảm còn \({0^0}C\) là:

\({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {{t_2} - 0} \right) = 0,1.880.\left( {100 - 0} \right) = 8,{8.10^3}\,\,\left( J \right)\)

Ta thấy \(Q > {Q_2} \to \) nước đá không tan hoàn toàn, nhiệt độ của hỗn hợp bằng \({0^0}C\)

Gọi khối lượng nước đá tan là m1

Nhiệt lượng làm nước đá tan là:

\({Q_1} = {m_1}\lambda  = {m_1}.3,{4.10^5}\,\,\left( J \right)\)

Ta có: \({Q_1} = Q \Rightarrow 3,{4.10^5}{m_1} = 8,{8.10^3}\)

\( \Rightarrow {m_1} = \dfrac{{8,{{8.10}^3}}}{{3,{{4.10}^5}}} = 0,02588\,\,\left( {kg} \right) = 25,88\,\,\left( g \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Một số trường hợp có thể hoà tan hai chất lỏng vào nhau (như cồn hoà tan vào nước) hay hoà tan một chất rắn vào một chất lỏng (như muối ăn, đường ăn hòa tan vào nước). Tuy nhiên, hợp kim lại là hỗn hợp rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa kim loại với nguyên tố phi kim. Hãy chỉ ra một phương án giúp trộn đều các nguyên tố này với nhau.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết mô hình động học phân tử

Giải chi tiết

Để trộn đều các nguyên tố kim loại và phi kim, ta nấu chúng đến khi nóng chảy rồi hòa trộn vào nhau, sau đó làm nguội được hợp kim.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Nung nóng một cục sắt đến \({100^0}C\) rồi thả vào bình chứa nước ở \({20^0}C\). Cho bình cách nhiệt và coi rằng trong suốt quá trình không có sự trao đổi nhiệt với môi trường.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết nhiệt dung riêng

Không có sự trao đổi nhiệt với môi trường, nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào

Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

Giải chi tiết

Nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt t có giá trị: \({20^0}C < t < {100^0}C \to \) A sai

Nhiệt dung riêng của sắt nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước → B sai

Không đủ dữ kiện để kết luận để kết luận độ thay đổi nhiệt độ của sắt và độ thay đổi nhiệt độ của nước

Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng cục sắt tỏa ra → D đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy? Biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là \({80^0}C\)

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là \({80^0}C\) → Muốn đo nhiệt độ nóng chảy của băng phiến cần dùng nhiệt kế có giới hạn đo lớn hơn \({80^0}C\)

Giải chi tiết

Muốn đo nhiệt độ nóng chảy của băng phiến cần dùng nhiệt kế có giới hạn đo lớn hơn 800C.

Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là 420C; của nhiệt kế rượu là 780C (vì rượu sôi và hóa hơi ở 780C), của nhiệt kế thủy ngân là 3570C

Vậy để đo nhiệt độ nóng chảy của băng phiến cần dùng nhiệt kế thủy ngân

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức \(\Delta U = A + Q\) của nguyên lí I nhiệt động lực học?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(\Delta U = A + Q\)

Trong đó:

Hệ nhận nhiệt: Q > 0; hệ tỏa nhiệt: Q < 0

Hệ nhận công: A > 0; hệ thực hiện công: A < 0

Giải chi tiết

Ta có: \(\Delta U = A + Q\)

Trong đó:

Hệ nhận nhiệt: Q > 0; hệ tỏa nhiệt: Q < 0

Hệ nhận công: A > 0; hệ thực hiện công: A < 0

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết 0.25đ

Nhiệt dung riêng của một chất là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.

Giải chi tiết

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng 0.25đ

Một người có khối lượng 60kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao 5m xuống 1 bể bơi. Tính độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi. Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấy g = 10m/s2.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mgh\)

Giải chi tiết

Người có khối lượng m = 60kg ở độ cao h = 5m có thể năng đối với bể bơi là:

\({{\rm{W}}_t} = mgh = 60.10.5 = 3000J\)

Khi xuống đến nước, toàn bộ thế năng này đã chuyển hoá thành nội năng của nước trong bể nên nội năng của nước tăng 1 lượng: \(\Delta U = 3000J\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.25đ

Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)

Giải chi tiết

Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.25đ

Nhiệt kế y tế dùng để đo:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế.

Giải chi tiết

Nhiệt kế thuỷ ngân: dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.

Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Nhận biết 0.25đ

Khi nói về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Giải chi tiết

Phát biểu đúng về cấu tạo chất là: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.25đ

Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng ?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết về các cách làm thay đổi nội năng của vật: 

+ Thực hiện công: có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng khác (cơ năng) sang nội năng.

+ Truyền nhiệt: không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng năng lượng này sang năng lượng khác mà chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.

Giải chi tiết

Đáp án D sai vì trong quá trình truyền nhiệt, không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

Chọn đúng hoặc sai trong các hiện tượng dưới đây:

Đúng Sai
a) Hiện tượng nước đóng băng vào mùa đông là sự đông đặc.
b) Mưa là kết quả của sự bay hơi.
c) Phơi quần áo dưới ánh nắng mặt trời là ứng dụng của sự ngưng tụ.
d) Hiện tượng có hạt sương đọng lại trên lá cây vào sáng sớm là sự nóng chảy.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; S

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết sự chuyển thể của chất

Giải chi tiết

Hiện tượng nước đóng băng vào mùa đông là sự đông đặc → a đúng

Mưa là kết quả của sự ngưng tụ hơi nước trên những đám mây → b sai

Phơi quần áo dưới ánh nắng mặt trời là ứng dụng của sự bay hơi → c sai

Hiện tượng có hạt sương đọng lại trên lá cây vào sáng sớm là sự ngưng tụ → d sai

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310 g được nung nóng tới \({100^0}C\) vào 0,25 lit nước ở \(58,{5^0}C\). Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là \({60^0}C\). Cho nhiệt dung riêng của nước \({c_n} = 4200\,\,J/kg.K\). Bỏ qua sự thất thoát nhiệt vào môi trường.

Đúng Sai
a) Nhiệt truyền từ nước sang chì.
b) Nhiệt lượng của nước thu vào là 40320 J.
c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra là 1575 J.
d) Nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; S

Phương pháp giải

Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn

Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Giải chi tiết

Nhiệt truyền từ chì sang nước → a sai

Thể tích nước 0,25 lit tương ứng với khối lượng 0,25 kg

Nhiệt lượng nước thu vào là:

\({Q_{thu}} = {m_n}.{c_n}.\left( {t - {t_n}} \right) = 0,25.4200.\left( {60 - 58,5} \right) = 1575\,\,\left( J \right)\)

→ b sai

Phương trình cân bằng nhiệt:

\({Q_{toa}} = {Q_{thu}} = 1575\,\,\left( J \right)\)

→ c đúng

Mặt khác:

\(\begin{array}{l}{Q_{toa}} = {m_c}.{c_c}.\left( {{t_c} - t} \right) \Rightarrow {c_c} = \dfrac{{{Q_{toa}}}}{{{m_c}.\left( {{t_c} - t} \right)}}\\ \Rightarrow {c_c} = \dfrac{{1575}}{{0,31.\left( {100 - 60} \right)}} \approx 127\,\,\left( {J/kg.K} \right)\end{array}\)

→ d sai

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Phát biểu nào sai?

Đúng Sai
a)

Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không đổi không phụ thuộc vào khối lượng và bản chất của chất lỏng.

b)

Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.

c) Nhiệt hoá hơi riêng của một chất tăng khi nhiệt độ tăng.
d) Ứng dụng của nhiệt hoá hơi như: trong các thiết bị làm lạnh (như máy điều hoà nhiệt độ, dàn lạnh, dàn bay hơi,...), nồi hấp tiệt trùng trong y học, thiết bị xử lí rác thải ứng dựng công nghệ hoá hơi,...

Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết về nhiệt hóa hơi riêng.

Giải chi tiết

+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không đổi phụ thuộc vào khối lượng và bản chất của chất lỏng \( \to \) 1 sai.

+ Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định \( \to \) 2 đúng.

+ Nhiệt hoá hơi riêng của một chất tăng khi nhiệt độ giảm \( \to \) 3 sai.

+ Ứng dụng của nhiệt hoá hơi như: trong các thiết bị làm lạnh (như máy điều hoà nhiệt độ, dàn lạnh, dàn bay hơi,...), nồi hấp tiệt trùng trong y học, thiết bị xử lí rác thải ứng dựng công nghệ hoá hơi,... \( \to \) 4 đúng.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Dùng một thiết bị nung nóng làm nóng chảy đồng thời hai vật có khối lượng bằng nhau. Đồ thị biểu diễn sự nóng chảy của chúng biểu diễn như hình vẽ.

Đúng Sai
a) Nhiệt độ nóng chảy của vật II là \({200^0}C\).
b) Nhiệt dung riêng của hai vật là như nhau.
c) Thời gian nóng chảy của hai vật là như nhau.
d) Tỉ số nhiệt nóng chảy riêng của hai vật tương ứng là \(\dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \dfrac{{25}}{{39}}\).

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Nhiệt lượng làm vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \)

Giải chi tiết

Từ đồ thị ta thấy nhiệt nóng chảy của vật II là \({200^0}C\) → a đúng.

Xét trong quá trình hai vật chưa nóng chảy:

Trong cùng một khoảng thời gian, ta thấy vật I tăng nhiệt độ nhanh hơn vật II → hai vật có nhiệt dung riêng không bằng nhau → b sai.

Thời gian nóng chảy của vật I là: 3,5 – 1 = 2,5 (phút)

Thời gian nóng chảy của vật II là: 4,7 – 0,8 = 3,9 phút)

Vậy thời gian nóng chảy của vật II lớn hơn thời gian nóng chảy của vật I.

c sai.

Gọi công suất tỏa nhiệt của nguồn là \({P_0}\)

Nhiệt lượng cung cấp để hai vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy của chúng là:

\(\begin{array}{l}{Q_1} = {P_0}.{t_1} = m{\lambda _1}\\{Q_2} = {P_0}.{t_2} = m{\lambda _2}\\ \Rightarrow \dfrac{{{P_0}.{t_1}}}{{{P_0}.{t_2}}} = \dfrac{{m{\lambda _1}}}{{m{\lambda _2}}} \Rightarrow \dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \dfrac{{{t_1}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{2,5}}{{3,9}} = \dfrac{{25}}{{39}}\end{array}\)

d đúng.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 23:
Nhận biết 0.25đ

Nhiệt kế ở hình bên đang chỉ số đo bằng bao nhiêu \(^0C\)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng kĩ năng đọc số liệu

Giải chi tiết

Ta thấy số chỉ của nhiệt kế là \({14^0}C\)

Đáp số: 14.

Đáp án cần điền là: 14

Câu hỏi số 24:
Vận dụng 0.25đ

2 kg nước đá ở nhiệt độ \({0^0}C\) cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu MJ để chuyển lên nhiệt độ \({50^0}C\), biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,{4.10^5}\,\,J/kg\).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

Nhiệt lượng làm nóng chảy chất ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \)

Giải chi tiết

Nhiệt lượng cung cấp cho nước đá là:

\(Q = m\lambda  + mc\Delta t = 2.3,{4.10^5} + 2.4200.50 = 1,{1.10^6}\,\,\left( J \right) = 1,1\,\,\left( {MJ} \right)\)

Đáp số: 1,1.

Đáp án cần điền là: 1,1

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu 0.25đ

Điền vào chỗ trống. Đổi đơn vị đo: \({30^0}C = {...^0}F\).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Đổi thang nhiệt độ: \({t^0}F = 1,8.{t^0}C + 32\)

Giải chi tiết

Đổi: \({39^0}C = 1,8.30 + 32 = {86^0}F\)

Đáp số: 86.

Đáp án cần điền là: 86

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Người ta cung cấp nhiệt lượng 2 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittong đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittong và xilanh có độ lớn 10 N. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu J?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Công thức tính công: \(A = F.s.\cos \alpha \)

Độ biến thiên nội năng: \(\Delta U = A + Q\)

Giải chi tiết

Công do chất khí thực hiện để thắng lực ma sát có độ lớn là:

\(\left| A \right| = F.l = 10.0,05 = 0,5J\)

Chất khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên:

\(\left\{ \begin{array}{l}Q > 0\\A < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}Q = 2J\\A =  - 0,5J\end{array} \right.\)

Độ biến thiên nội năng là:

\(\Delta U = A + Q =  - 0,5 + 2 = 1,5J\)

Đáp số: 1,5.

 

Đáp án cần điền là: 1,5

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu 0.25đ

Người ta cung cấp nhiệt lượng 8400kJ cho 100 lít nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ C?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = m.c.\Delta t\)

Giải chi tiết

Độ tăng nhiệt độ là: \(\Delta t = \dfrac{Q}{{m.c}} = \dfrac{{8400000}}{{100.4200}} = 20\)

Đáp số: 20.

Đáp án cần điền là: 20

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu 0.25đ

Cần một nhiệt lượng bao nhiêu MJ để làm 3 kg nước đá ở nhiệt độ \({0^0}C\) tan hoàn hoàn, biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,{4.10^5}\,\,J/kg\).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Nhiệt lượng làm chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \)

Giải chi tiết

Nhiệt lượng để làm nước đá tan hoàn toàn là:

\(Q = m\lambda  = 3.3,{4.10^5} = 1,{02.10^6}\,\,\left( J \right) = 1,02\,\,\left( {MJ} \right)\)

Đáp số: 1,02.

Đáp án cần điền là: 1,02