Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?
Đáp án đúng là: B
Sử dụng lý thuyết về nhiệt hóa hơi riêng.
Đáp án cần chọn là: B
Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ \({t_a}\) đến \({t_b}\) thì

Đáp án đúng là: D
Trong quá trình nóng chảy của chất rắn kết tinh, nhiệt độ của chất không đổi
Đáp án cần chọn là: D
Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
Đáp án đúng là: D
+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Đáp án cần chọn là: D
Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là \(293K\). Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin \(\left( {1K} \right)\) bằng \(1\) độ trong thang nhiệt độ Xenxiut \(\left( {{1^0}C} \right)\) và \({0^0}C\) ứng với \(273K\).
Đáp án đúng là: C
Đổi các thang nhiệt độ: \(\left\{ \begin{array}{l}{n^0}C = {32^0}F + \left( {n.1,{8^0}F} \right)\\{n^0}C = n + 273K\end{array} \right.\)
Đáp án cần chọn là: C
Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới \({0^0}C\) vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến \({0^0}C\). Khi đạt \({0^0}C\), nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ nước đá và nước
Đáp án đúng là: D
Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất không đổi
Đáp án cần chọn là: D
Người ta tích trữ oxygen (\({O_2}\)) trong các bình kín có vỏ bằng kim loại chắc chắn. Các bình oxygen này có thể được sử dụng trong y tế hoặc trong công nghiệp. \(6\,\,{m^3}\) oxygen ở điều kiện bình thường được nén dưới áp suất lớn để đưa vào trong một bình kín có dung tích chỉ 40 lít. Khi mở van để oxygen thoát ra để sử dụng thì chúng ta không phát hiện oxygen ở thể lỏng nữa mà chỉ thấy khí oxygen thoát ra. Sự hóa hơi đã xảy ra ở đâu?
Đáp án đúng là: C
Sử dụng lý thuyết sự chuyển thể của các chất
Đáp án cần chọn là: C
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động của các phân tử chất rắn?
Đáp án đúng là: D
Sử dụng lý thuyết chuyển động của phân tử chất rắn
Đáp án cần chọn là: D
Một nhiệt lượng kế bằng thau có khối lượng 300 g đựng 500 g nước. Một khối nước đá khối lượng 200 g nổi trên mặt nước. Tất cả ở \({0^0}C\). Cho vào nhiệt lượng kế một thỏi nhôm khối lượng 100 g ở \({100^0}C\). Tính khối lượng nước đá tan thành nước. Cho nhiệt dung riêng của thau, nhôm là \({c_1} = 380\,\,J/kg.K;\,\,{c_2} = 880\,\,J/kg.K\), nhiệt nóng chảy của nước đá \(\lambda = 3,{4.10^5}\,\,J/kg\).
Đáp án đúng là: B
Nhiệt lượng làm tan nước đá: \(Q = m\lambda \)
Nhiệt lượng do thỏi nhôm tỏa ra: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {{t_2} - t} \right)\)
Đáp án cần chọn là: B
Một số trường hợp có thể hoà tan hai chất lỏng vào nhau (như cồn hoà tan vào nước) hay hoà tan một chất rắn vào một chất lỏng (như muối ăn, đường ăn hòa tan vào nước). Tuy nhiên, hợp kim lại là hỗn hợp rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa kim loại với nguyên tố phi kim. Hãy chỉ ra một phương án giúp trộn đều các nguyên tố này với nhau.
Đáp án đúng là: B
Sử dụng lý thuyết mô hình động học phân tử
Đáp án cần chọn là: B
Nung nóng một cục sắt đến \({100^0}C\) rồi thả vào bình chứa nước ở \({20^0}C\). Cho bình cách nhiệt và coi rằng trong suốt quá trình không có sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Đáp án đúng là: D
Sử dụng lý thuyết nhiệt dung riêng
Không có sự trao đổi nhiệt với môi trường, nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Đáp án cần chọn là: D
Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy? Biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là \({80^0}C\)
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là \({80^0}C\) → Muốn đo nhiệt độ nóng chảy của băng phiến cần dùng nhiệt kế có giới hạn đo lớn hơn \({80^0}C\)
Đáp án cần chọn là: B
Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức \(\Delta U = A + Q\) của nguyên lí I nhiệt động lực học?
Đáp án đúng là: B
Áp dụng công thức: \(\Delta U = A + Q\)
Trong đó:
Hệ nhận nhiệt: Q > 0; hệ tỏa nhiệt: Q < 0
Hệ nhận công: A > 0; hệ thực hiện công: A < 0
Đáp án cần chọn là: B
Nhiệt dung riêng của một chất là
Đáp án đúng là: B
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.
Đáp án cần chọn là: B
Một người có khối lượng 60kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao 5m xuống 1 bể bơi. Tính độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi. Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấy g = 10m/s2.
Đáp án đúng là: B
Thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mgh\)
Đáp án cần chọn là: B
Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là
Đáp án đúng là: A
Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)
Đáp án cần chọn là: A
Nhiệt kế y tế dùng để đo:
Đáp án đúng là: B
Sử dụng kiến thức về cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế.
Đáp án cần chọn là: B
Khi nói về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng ?
Đáp án đúng là: D
Sử dụng lí thuyết về các cách làm thay đổi nội năng của vật:
+ Thực hiện công: có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng khác (cơ năng) sang nội năng.
+ Truyền nhiệt: không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng năng lượng này sang năng lượng khác mà chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đúng hoặc sai trong các hiện tượng dưới đây:
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Hiện tượng nước đóng băng vào mùa đông là sự đông đặc. | ||
| b) Mưa là kết quả của sự bay hơi. | ||
| c) Phơi quần áo dưới ánh nắng mặt trời là ứng dụng của sự ngưng tụ. | ||
| d) Hiện tượng có hạt sương đọng lại trên lá cây vào sáng sớm là sự nóng chảy. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; S
Sử dụng lý thuyết sự chuyển thể của chất
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S
Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310 g được nung nóng tới \({100^0}C\) vào 0,25 lit nước ở \(58,{5^0}C\). Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là \({60^0}C\). Cho nhiệt dung riêng của nước \({c_n} = 4200\,\,J/kg.K\). Bỏ qua sự thất thoát nhiệt vào môi trường.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nhiệt truyền từ nước sang chì. | ||
| b) Nhiệt lượng của nước thu vào là 40320 J. | ||
| c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra là 1575 J. | ||
| d) Nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K. |
Đáp án đúng là: S; S; Đ; S
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; S
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Phát biểu nào sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không đổi không phụ thuộc vào khối lượng và bản chất của chất lỏng. |
||
| b) Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. |
||
| c) Nhiệt hoá hơi riêng của một chất tăng khi nhiệt độ tăng. | ||
| d) Ứng dụng của nhiệt hoá hơi như: trong các thiết bị làm lạnh (như máy điều hoà nhiệt độ, dàn lạnh, dàn bay hơi,...), nồi hấp tiệt trùng trong y học, thiết bị xử lí rác thải ứng dựng công nghệ hoá hơi,... |
Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ
Sử dụng lý thuyết về nhiệt hóa hơi riêng.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ
Dùng một thiết bị nung nóng làm nóng chảy đồng thời hai vật có khối lượng bằng nhau. Đồ thị biểu diễn sự nóng chảy của chúng biểu diễn như hình vẽ.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nhiệt độ nóng chảy của vật II là \({200^0}C\). | ||
| b) Nhiệt dung riêng của hai vật là như nhau. | ||
| c) Thời gian nóng chảy của hai vật là như nhau. | ||
| d) Tỉ số nhiệt nóng chảy riêng của hai vật tương ứng là \(\dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \dfrac{{25}}{{39}}\). |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Nhiệt lượng làm vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \)
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ
Nhiệt kế ở hình bên đang chỉ số đo bằng bao nhiêu \(^0C\)?

Đáp án đúng là:
Sử dụng kĩ năng đọc số liệu
Đáp án cần điền là: 14
2 kg nước đá ở nhiệt độ \({0^0}C\) cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu MJ để chuyển lên nhiệt độ \({50^0}C\), biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,{4.10^5}\,\,J/kg\).
Đáp án đúng là:
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Nhiệt lượng làm nóng chảy chất ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \)
Đáp án cần điền là: 1,1
Điền vào chỗ trống. Đổi đơn vị đo: \({30^0}C = {...^0}F\).
Đáp án đúng là:
Đổi thang nhiệt độ: \({t^0}F = 1,8.{t^0}C + 32\)
Đáp án cần điền là: 86
Người ta cung cấp nhiệt lượng 2 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittong đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittong và xilanh có độ lớn 10 N. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu J?
Đáp án đúng là:
Công thức tính công: \(A = F.s.\cos \alpha \)
Độ biến thiên nội năng: \(\Delta U = A + Q\)
Đáp án cần điền là: 1,5
Người ta cung cấp nhiệt lượng 8400kJ cho 100 lít nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ C?
Đáp án đúng là:
Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = m.c.\Delta t\)
Đáp án cần điền là: 20
Cần một nhiệt lượng bao nhiêu MJ để làm 3 kg nước đá ở nhiệt độ \({0^0}C\) tan hoàn hoàn, biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,{4.10^5}\,\,J/kg\).
Đáp án đúng là:
Nhiệt lượng làm chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \)
Đáp án cần điền là: 1,02