Thi thử toàn quốc TN THPT môn Hoá học ngày 26-27/4/2025 (Miễn phí Đợt 3)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Thành phần chính có tác dụng giặt rửa trong quả bồ hòn và bồ kết là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết chất giặt rửa tự nhiên.

Giải chi tiết

Thành phần chính có tác dụng giặt rửa trong quả bồ hòn và bồ kết là saponin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Hợp chất ion là hợp chất được tạo bởi kim loại mạnh và phi kim mạnh.

Giải chi tiết

CaCl2 là hợp chất ion.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu 0.25đ

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của Mn (Z = 25) là [Ar]3d54s2. Số oxi hoá cao nhất của Mn trong các hợp chất là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Từ cấu hình electron ⟹ tính chất.

Giải chi tiết

Mn có 7 electron hoá trị do đó số oxi hoá cao nhất của Mn trong các hợp chất là +7.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu 0.25đ

X và Y là hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên ngọn lửa đèn khí cho ngọn lửa màu vàng. Biết chúng thoả mãn sơ đồ sau:

X + NaOH ⟶ Y + H2O

X $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Y

Y là chất nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tính chất hoá học của hợp chất kim loại kiềm.

Giải chi tiết

X là NaHCO3

Y là Na2CO3

NaHCO3 + NaOH ⟶ Na2CO3 + H2O

2NaHCO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$  Na2CO3 + CO2+ H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Các kim loại thường Cu, Al thường được sử dụng làm dây dẫn điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây của chúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Ứng dụng của kim loại.

Giải chi tiết

Các kim loại thường Cu, Al thường được sử dụng làm dây dẫn điện. Ứng dụng này dựa trên tính dẫn điện của chúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, sau phản ứng thu được

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Đặc điểm cấu tạo, tính chất của chất béo.

Giải chi tiết

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, sau phản ứng thu được 1 mol glycerol.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu 0.25đ

Phương trình hóa học của phản ứng nitro hóa benzene để tạo thành nitrobenzene là

Giai đoạn (2) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây đúng?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Từ cơ chế phản ứng ⟹ nhận định.

Giải chi tiết

A sai, vì phản ứng nitro hóa benzene là phản ứng thế.

B đúng, vì liên kết C-N được hình thành.

C sai, vì trong phân tử benzene có 12 liên kết σ, gồm 6 liên kết σ giữa 2 nguyên tử C và 6 liên kết σ giữa C với H.

D sai, vì X có công thức khác so với benzene.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng 0.25đ

Methyl cinnamate (X) là chất rắn có mùi thơm nồng. Nó được tìm thấy tự nhiên trong nhiều loại thực vật như dâu tây, húng quế, bạch đàn trắng…

Phát biểu nào dưới đây là sai ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Lí thuyết về ester.

Giải chi tiết

C sai, vì X có làm mất màu dung dịch nước bromine.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Carbohydrate X là chất rắn, màu trắng ở điều kiện thường, dạng sợi, cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn X thu được carbohydrate Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đặc điểm cấu tạo, tính chất một số carbohydrate.

Giải chi tiết

Carbohydrate X là chất rắn, màu trắng ở điều kiện thường, dạng sợi, cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh ⟹ X là cellulose 

Thủy phân X thu được Y ⟹ Y là glucose.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng 0.25đ

Hiện nay, khí CO2 là một trong những chất chữa cháy có thể dập tắt được nhiều loại đám cháy. Khí CO2 trong bình chữa cháy được nén ở thể lỏng và nhiệt độ thấp (-70°C), khi phun ra sẽ làm loãng nồng độ oxygen và thu nhiệt xung quanh làm giảm nhiệt độ trong vùng cháy. Cho các phát biểu sau:

(a) Khí CO2 được sử dụng chủ yếu trong bình chữa cháy để dập tắt các đám cháy chất lỏng, các đám cháy kim loại (Al, Mg), các đám cháy thiết bị điện, các đám cháy trong phòng thí nghiệm, các khoang tàu, hầm tàu.

(b) Dùng bình khí CO2 chữa cháy các đám cháy than hồng có thể tạo ra khí độc hại và nguy hiểm.

(c) Do sau khi chữa cháy, khí CO2 không để lại dấu vết, không gây hư hỏng thiết bị nên bình chữa cháy bằng khí CO2 được sử dụng nhiều trong phòng thí nghiệm hóa học và dược học.

(d) Khi nồng độ khí CO2 đủ để dập tắt đám cháy trong phòng kín thì có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng nếu con người còn ở trong phòng bị cháy.

Số phát biểu đúng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lý thuyết về nguyên tắc chữa cháy.

Giải chi tiết

(a) sai, vì các kim loại như Al, Mg đang cháy sẽ tiếp tục cháy trong khí CO2 nên không dùng CO2 để dập tắt.

(b) đúng, vì than đang nóng đỏ sẽ khử CO2 thành khí độc CO.

(c) đúng.

(d) đúng, vì CO2 không duy trì sự cháy nhưng cũng không duy trì sự sống.

⟹ Có 3 phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Trong các chất dưới đây, chất nào không được tạo thành chỉ từ các đơn vị glucose?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đặc điểm cấu tạo một số carbohydrate.

Giải chi tiết

Saccharose được tạo thành từ 1 đơn vị glucose và 1 đơn vị fructose.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Trong môi trường trung tính, dạng tồn tại chính của amino acid là dạng nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Đặc điểm cấu tạo amino acid.

Giải chi tiết

Trong môi trường trung tính, dạng tồn tại chính của amino acid chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng 0.25đ

Soda là hoá chất được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hoá chất. Phương pháp Solvay với nguyên liệu đầu vào là đá vôi và muối ăn nên giá thành rẻ, phù hợp với sản xuất tại Việt Nam,…

Cho các phát biểu sau:

a) Soda được dùng để làm mềm nước cứng, sản xuất thuỷ tinh, giấy, hoá chất,…

b) Phương pháp Solvay giảm thiểu tác động tới môi trường do tuần hoàn tái sử dụng các sản phẩm trung gian như NH3, CO2,…

c) Trong phương pháp Solvay, NH3 được tái chế qua phương trình hoá học sau:

2NH4Cl + CaO ⟶ 2NH3 + CaCl2 + H2O

d) Phương pháp Solvay chỉ xảy ra theo một giai đoạn sau:

2NaCl + 2NH3 + CO2 + H2O ⟶ 2NH4Cl + Na2CO3

Các phát biểu đúng là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Lí thuyết về phương pháp Solvay.

Giải chi tiết

a), b), c) đúng.

d) sai, vì phương pháp được ứng dụng điều chế Na2CO3 theo nhiêu giai đoạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết 0.25đ

Vàng (Au) tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất. Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất ít vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách vàng từ quặng theo sơ đồ sau:

Quặng chứa vàng (Au) $\xrightarrow[{{\text{(1)}}}]{{{\text{ +  }}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ +   KCN  +  }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}$ K[Au(CN)2](aq) $\xrightarrow[{(2)}]{{Zn\,du}}$ Au(s)

Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất vàng theo sơ đồ trên?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lí thuyết về tách kim loại.

Giải chi tiết

Trong quá trình điều chế vàng, đã sử dụng phương pháp thuỷ luyện (cụ thể ở giai đoạn 2, Zn là kim loại mạnh hơn đẩy Au ra khỏi phức)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu 0.25đ

Kim loại X tan hoàn toàn trong nước dư, thu được dung dịch Y và khí Z. Thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein vào Y. Nhận định nào dưới đây sai?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tính chất hóa học của kim loại hoạt động mạnh.

Giải chi tiết

Kim loại X tan hoàn toàn trong nước dư, thu được dung dịch Y và khí Z

⟹ X là kim loại nhóm IA, nhóm IIA.

⟹ Dung dịch Y có môi trường base, làm phenolphthalein chuyển hồng.

B đúng, vì khí Z là H2 (2 amu) là khí nhẹ hơn không khí.

C sai, vì kim loại Mg tác dụng với nước ở nhiệt độ cao, và tạo Mg(OH)2 kết tủa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.25đ

Polymer nào sau đây trong thành phần chỉ gồm hai nguyên tố C và H?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Đặc điểm cấu tạo polymer.

Giải chi tiết

Nylon-6,6: - HN – (CH2)5 – CO

Poly(methyl methacrylate): -CH(CH3) – CH(COOCH3) -

Polybuta-1,3-diene: - CH2 – CH = CH – CH2

Poly(vinyl chloride): - CHCl – CH2

⟹ Polybuta – 1,3 – diên chỉ gồm hai nguyên tố C, H.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu 0.25đ

Các vật làm bằng nhôm thường khá bền do có lớp màng khó bị ăn mòn bởi các tác nhân oxi hoá. Người ta có thể tạo ra lớp oxide đó bằng phương pháp điện phân dung dịch acid với một điện cực làm bằng vật dụng nhôm cần tạo lớp màng oxide. Vật dụng bằng nhôm được nối với điện cực nào của dòng điện một chiều? Tại bề mặt nhôm xảy ra quá trình nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Nguyên tắc, thứ tự điện phân:

(-) Cathode: xảy ra quá trình khử

(+) Anode: xảy ra quá tình oxi hóa

Dòng electron dịch chuyển từ cực âm sang cực dương.

Giải chi tiết

Để tạo lớp màng oxide ⟶ Cực làm bằng nhôm phải có oxygen được sinh ra để:

4Al + 3O2 ⟶ 2Al2O3 (aluminium oxide)

⟹ Cực đó xảy ra quá trình: $2{H_2}O\xrightarrow{{}}{O_2} + 4{H^ + } + 4e$ (Quá trình oxi hóa)

⟹ Nhôm đóng vai trò là cực dương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.25đ

Khi nhỏ từ từ dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hoá học của phenol.

Giải chi tiết

Khi nhỏ từ từ dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là nước bromine bị mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 60 tấn quặng zinc blend (chứa 80% ZnS, còn lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo các giai đoạn:

+ Đốt quặng zinc blende:2ZnS(s) + 3O2(g) ⟶ 2ZnO(s) + 2SO2(g)                         (1)

+ Khử zinc oxide ở nhiệt độ cao bằng than cốc: ZnO(s) + C(s) ⟶ Zn(g) + CO(g)    (2)

Toàn bộ lượng kẽm tạo ra được đúc thành k thanh kẽm hình hộp chữ nhật: chiều dài 120 cm, chiều rộng 25 cm và chiều cao 15 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm³.

Đúng Sai
a) Trong phản ứng (2), kẽm sinh ra ở thể rắn.
b) Theo sơ đồ trên, quặng sphalerite được nghiền, tuyển… sau đó được chuyển hoá thành zinc oxide, cuối cùng tách được kim loại kẽm bằng phương pháp thuỷ luyện.
c) Trong phản ứng (1), chất khử là ZnS và chất oxi hóa là O2.
d) Giá trị k bằng 90 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

a), b): Dựa vào phương trình điều chế Zn từ ZnS.

c): Chất khử là chất nhường electron; chất oxi hóa là chất nhận electron.

d) \({{\rm{m}}_{{\rm{ZnS}}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{zinc blende}}}}.80\% \)⟶ nZnS

H = 90% nên \({{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{ZnS}}}}.90\% \) ⟶ mZn

Khỗi lượng mỗi thanh kẽm: m = V.D

Số thanh kẽm: k = \(\dfrac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Zn}}}}}}{{\rm{m}}}\)

Giải chi tiết

a) sai, vì trong phản ứng (2) Zn sinh ra ở thể khí.

b) sai, vì tách Zn bằng phương pháp nhiệt luyện.

c) đúng, vì ZnS có số oxi hóa từ -2 lên +4 (nhường electron) nên là chất khử; O2 có số oxi hóa từ 0 xuống -2 (nhận electron) nên là chất oxi hóa.

d) đúng, vì \({{\rm{m}}_{{\rm{ZnS}}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{zinc blende}}}}.80\% \)= 60.80% = 48 (tấn)

\( \to {{\rm{n}}_{{\rm{ZnS}}}} = \dfrac{{48}}{{97}}{\rm{(Mmol)}}\)

H = 90% nên \({{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{ZnS}}}}.90\% \) = \(\dfrac{{48}}{{97}}.90\% 0 = 0,4454{\rm{ (Mmol)}}\)

\( \to {{\rm{m}}_{{\rm{Zn}}}}\) = 28,94845 (tấn)

Thể tích mỗi thanh kẽm có hình hộp chữ nhật: V = 120.25.15 = 45 000 (cm3)

Khỗi lượng mỗi thanh kẽm: m = V.D = 45000.7,14 = 321 300 (gam) = 0,3213 (tấn)

Số thanh kẽm: k = \(\dfrac{{{{\rm{m}}_{{\rm{Zn}}}}}}{{\rm{m}}} = \dfrac{{28,94845}}{{0,3213}} = 90\) (thanh)

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Nhiễm độc chì luôn luôn đáng lo ngại. Trong cơ thể con người, mức độ độc hại của chì có thể được giảm bớt bằng cách sử dụng phối tử EDTA để tạo phức [Pb(EDTA)]2- rất bền (hằng số bền β(Pb) = 1018,0) và được thận bài tiết. Phối tử EDTA4- được cung cấp bằng cách tiêm truyền dung dịch Na2[Ca(EDTA)]. Biết phức [Ca(EDTA)]2- tương đối kém bền (hằng số bền β(Ca) = 1010,7), sự trao đổi calcium với chì chủ yếu diễn ra trong mạch máu. 

Đúng Sai
a)

Số nguyên tử nitrogen có trong phối tử EDTA là 2.

b)

Phức [Pb(EDTA)]2- bền hơn phức [Ca(EDTA)]2-.

c)

Phức chất [Pb(EDTA)]2- là phức đa càng, trong đó EDTA tạo 6 liên kết σ với nguyên tử trung tâm là Pb.

d)

Phức [Pb(EDTA)]2- là một phức bền, có kích thước lớn và khó hòa tan trong nước, cho phép nó đi qua màng lọc của cầu thận và được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Lí thuyết về phức chất.

Giải chi tiết

a) đúng.

b) đúng.

c) sai, vì phức chất [Pb(EDTA)]2- là phức đa càng, trong đó EDTA tạo 6 liên kết σ với nguyên tử trung tâm là Pb2+.

d) sai, vì phức [Pb(EDTA)]2- có thể được thận bài tiết nên phải tan trong nước.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Kevlar là một polymer có độ bền rất cao. Sợi kevlar có độ bền gấp 5 lần thép nhưng cũng rất dẻo dai nên thường được đưa vào làm vật liệu chế tạo áo giáp chống đạn vì vậy mũi tên, giáo mác, dao rựa và… răng chó cũng không thể xuyên thủng qua được. Kevlar được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau từ lốp xe, thuyền buồm, áo giáp,...Kevlar được điều chế bằng phản ứng giữa hai chất sau:


Đúng Sai
a)

Công thức cấu tạo của Kevlar là


b)

Kevlar được sử dụng rộng rãi nhất sản xuất để áo giáp chống đạn, những công cụ bảo hộ khác như gồm quần áo chống cháy cho nhân viên cứu hỏa, mũ bảo hộ, găng tay chống cắt, chống đâm thủng.

c)

Các monomer tạo nên vật liệu Kevlar đều là hợp chất hữu cơ tạp chức.

d)

Kevlar cũng có thể chống lại được nhiều loại hóa chất khác nhau, tuy nhiên tiếp xúc với acid hay base nhiều có thể làm suy giảm chất lượng loại sợi này theo thời gian.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Lí thuyết về đại cương về polymer.

Giải chi tiết

a) đúng.

b) đúng.

c) sai, vì các monomer tạo nên vật liệu Kevlar đều là hợp chất hữu cơ đa chức.

d) đúng, vì Kevlar cũng có thể chống lại được nhiều loại hóa chất khác nhau, tuy nhiên có các liên kết kém bền -CO-NH- nên tiếp xúc với acid hay base nhiều có thể bị thủy phân và làm suy giảm chất lượng loại sợi này theo thời gian.               

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Khi thuỷ phân hoàn toàn 500 mg một protein, chỉ thu được các amino acid với khối lượng như sau:

Đúng Sai
a) Có thể dựa vào tính chất điện di để tách riêng từng amino acid trong bảng kết quả trên.
b) Tỉ lệ số mol Ala : Ser trong bảng trên tương ứng là 1 : 2.
c) Nếu phân tử khối của protein này là 50000 thì số mắt xích trong 1 phân tử protein ở trên là 200 Ala; 30 Glu; 40 Cys; 100 Ser; 100 Asp; 40 Val và 20 Lys (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
d) Trong các amino acid ở trên, lysine (Lys) là một trong những amino acid đóng vai trò quan trọng cho quá trình xây dựng và tạo ra các mạch máu mới trong cơ thể; ở pH = 2, lysine tồn tại dạng cation.

Đáp án đúng là: S; S; S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào bảng khối lượng, tính số mol của mỗi amino acid.

a) Dựa vào số nhóm amino (NH2) và carboxylic acid (COOH) để xác tính điện di.

b) Dựa vào số mol hai chất.

c) Số mắt xích = \(\dfrac{{{{\rm{n}}_{{\rm{amino aicd}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{protein}}}}}}\)

d) pH = 2 ⟶ môi trường base ⟶ tồn tại ở dạng \({\rm{NH}}_3^ + \)

Giải chi tiết

Số mol các amino acid (mmol): Ala (2), Glu (0,3), Cys (0,4), Ser (1), Asp (1), Val (0,4), Lys (0,3)

a) sai, vì có những cặp amino acid giống nhau về số lượng mỗi nhóm chức như Ala và Val; Glu và Asp sẽ di chuyển giống nhau nên không tách được dựa vào tính chất điện di.

b) sai, vì  nAla : nSer = 2 : 1

c) sai, vì ta có:  \({{\rm{n}}_{{\rm{protein}}}} = \dfrac{{500}}{{50000}} = 0,01{\rm{ (mol)}}\)

Số mắt xích = \(\dfrac{{{{\rm{n}}_{{\rm{amino aicd}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{protein}}}}}}\)

Số mắt xích Ala = \(\dfrac{2}{{0,01}} = 200\); số mắt xích Glu = \(\dfrac{{0,3}}{{0,01}} = 30\); số mắt xích Cys = \(\dfrac{{0,4}}{{0,01}} = 40\); số mắt xích Ser = \(\dfrac{1}{{0,01}} = 100\); số mắt xích Asp = 100;  số mắt xích Val = 40; số mắt xích Lys = 30.

d) đúng, vì Lys đóng vai trò quan trọng cho quá trình xây dựng và tạo ra các mạch máu mới trong cơ thể. Ở pH = 2, Lysine tồn tại dạng cation: \(^ + {{\rm{H}}_3}{\rm{N}} - {\rm{[C}}{{\rm{H}}_4}] - {\rm{CH(N}}{{\rm{H}}_3}^ + ) - {\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }\)

Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Cho các chất sau: saccharose, maltose, tinh bột, cellulose, glucose, fructose. Có bao nhiêu chất thuộc loại disaccharide?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Disaccharide là những hợp chất thuộc loại carbohydrate được tạo lên từ hai phân tử monosaccharide.

Giải chi tiết

Disaccharide: saccharose, maltose.

⟹ Có 2 chất thỏa mãn.

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Tiêm filler là phương thức làm đẹp phổ biến hiện nay, một trong những chất được sử dụng phổ biến là hyaluronic acid (HA), mỗi mắt xích của hyaluronic acid (HA) là một đơn vị disaccharide, bao gồm hai loại đường (hình bên). Mỗi mắt xích hyaluronic acid có bao nhiêu nguyên tử H?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Xác định công thức phân tử của một mắt xích hyaluronic acid.

Giải chi tiết

Hyaluronic acid (HA) có công thức (C14H21NO11)n, mỗi mắt xích HA có 21 nguyên tử hydrogen.

Đáp án: 21

Đáp án cần điền là: 21

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu 0.25đ

Enzyme là các protein xúc tác sinh học, giúp tăng tốc độ các phản ứng sinh hoá trong cơ thể như quá trình tiêu hoá, chuyển hoá năng lượng.

Trong cơ thể, trypsin là enzyme được tiết vào ruột non giúp thuỷ phân các peptide thành amino acid và hoạt động thuận lợi ở pH khoảng 7,5 - 8,5; arginase là enzyme xúc tác quá trình thuỷ phân arginine (chủ yếu diễn ra ở gan) thành ornithine và hoạt động tối ưu ở pH khoảng 9,5; pepsin là enzyme có trong dạ dày, xúc tác quá trình phân giải protein thành các peptide ngắn, hoạt động tối ưu ở môi trường acid với pH khoảng 1,5 - 2,0.

Hiệu suất xúc tác của các enzyme trypsin, arginase, pepsin (được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 3) theo ảnh hưởng pH của môi trường được minh hoạ ở đồ thị sau.

Xác định bộ gồm ba số, lần lượt ứng với pepsin, arginase, trypsin.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và đồ thị trên.

Giải chi tiết

Pepsin hoạt động tối ưu ở pH khoảng 1,5 – 2,0 ⟶ Pepsin là (1)

Arginase hoạt động tối ưu ở pH khoảng 9,5 ⟶ Arginase là (3)

Trypsin hoạt động tối ưu ở pH khoảng 7,5 – 8,5 ⟶Trypsin là (2)

⟶ Bộ gồm ba số, lần lượt ứng với pepsin, arginase, trypsin 132.

Đáp án: 132

Đáp án cần điền là: 132

Câu hỏi số 26:
Vận dụng 0.25đ

Cyanide (CN-) là một loại chất độc hại thường được tìm thấy trong nước thải của các công ty khai thác quặng kim loại vàng. Do cyanide có khả năng tạo phức mạnh với kim loại, các công ty khai thác mỏ đã kiếm được lợi nhuận khổng lồ từ việc sử dụng cyanide để tách Au từ quặng của nó. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng cyanide trong nước thải của các nhà máy phải xử lí trong khoảng 0,05 – 0,2 mg/L trước khi thải ra môi trường. Phân tích một mẫu nước thải của một nhà máy người ta đo được hàm lượng ion cyanide là x mg/L. Để làm giảm hàm lượng cyanide đến 0,12 mg/L người ta sục khí Cl2 vào nước thải trong môi trường có pH = 9. Khi đó cyanide chuyển thành nitrogen không độc theo sơ đồ phản ứng: CN- + OH- + Cl2 ⇢ CO2 + Cl- + H2O + N2. Biết thể tích khí chlorine (ở đkc) cần thiết để xử lí cyanide trong 1000 m³ nước thải trên là 232,40625 m³. Giá trị của x bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

2CN- + 8OH- + 5Cl2 ⟶ 2CO2 + 10Cl- + 4H2O + N2

Tính theo PTHH

Giải chi tiết

2CN- + 8OH- + 5Cl2 ⟶ 2CO2 + 10Cl- + 4H2O + N2

nCl2 = \(\dfrac{{232,40625.1000}}{{24,79}} = 9375\)(mol)

⟹ = nCN- = 3750 (mol)

⟹ Số gam CN- trong 1 lít nước thải = 3750.26/106 = 0,0975 (gam) = 97,5 (mg)

⟹ x = 97,5 + 0,12 = 97,62 (mg)

Đáp án: 97,6

Đáp án cần điền là: 97,6

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu 0.25đ

Chlorine trong công nghiệp được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Muối ăn được sử dụng là loại muối chứa 90% NaCl về khối lượng, còn lại là nước, MgSO4, SiO2. Hiệu suất điện phân là 95%. Tính số tấn muối ăn này để sản xuất được 50 tấn chlorine lỏng. (Làm tròn đến hàng phần mười).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

\({{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}}}\) = 50 (tấn) \( \to {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}}}\)

Theo PTHH: \({{\rm{n}}_{{\rm{NaCl}}}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}}}\)

H = 95% nên nNaCl thực tế = \({{\rm{n}}_{{\rm{NaCl}}}}:{\rm{H}}\) ⟶ mNaCl thực tế

Muối ăn chứa 90% NaCl nên mmuối ăn = mNaCl thực tế : 90%

Giải chi tiết

\(2{\rm{NaCl}} + {\rm{2}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{C}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{H}}_2} + 2{\rm{NaOH}}\)

\({{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}}}\) = 50 (tấn) \( \to {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}}} = \dfrac{{50}}{{71}}{\rm{ (Mmol)}}\)

Theo PTHH: \({{\rm{n}}_{{\rm{NaCl}}}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}}} = 2.\dfrac{{50}}{{71}} = \dfrac{{100}}{{71}}{\rm{ (Mmol)}}\)

H = 95% nên nNaCl thực tế = \({{\rm{n}}_{{\rm{NaCl}}}}:{\rm{H}} = \dfrac{{100}}{{71}}:95\%  = 1,483\) (Mmol)

⟶ mNaCl thực tế = 1,483.(23 + 35,5) = 86,731 (tấn)

Muối ăn chứa 90% NaCl nên mmuối ăn = mNaCl thực tế : 90% = 96,4 (tấn)

Đáp án: 96,4

Đáp án cần điền là: 96,4

Câu hỏi số 28:
Vận dụng 0.25đ

Để xác định hàm lượng carbon trong một mẫu thép, người ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Lấy 10 gam mẫu thép trên. (giả thiết rằng mẫu thép chỉ chứa kim loại và carbon)

Bước 2: Oxi hóa hoàn toàn mẫu thép ở bước 1 trong khí oxygen dư, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1,5 gam kết tủa trắng.

Hàm lượng carbon có trong mẫu thép có giá trị là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả tới chữ số hàng phần mười)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sơ đồ phản ứng: $C\xrightarrow{{{O_2}}}C{O_2}\xrightarrow{{Ca{{(OH)}_2}}}CaC{O_3}$

BTNT(C): \({n_C} = {n_{CaC{O_3}}} \Rightarrow \% {m_C}\)

Giải chi tiết

Sơ đồ phản ứng: $C\xrightarrow{{{O_2}}}C{O_2}\xrightarrow{{Ca{{(OH)}_2}}}CaC{O_3}$

BTNT(C): \({n_C} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{1,5}}{{100}} = 0,015(mol) \Rightarrow \% {m_C} = \dfrac{{0,015.12}}{{10}}.100\%  = 1,8\% \)

Đáp án: 1,8

Đáp án cần điền là: 1,8