Đấu trường tri thức GHK I - Lớp 11

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Động mạch là

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Động mạch là những mạch máu mang máu giàu oxy từ tim đến tất cả các mô trong cơ thể. 

Giải chi tiết

Động mạch là những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điểu hoà lượng máu đến các cơ quan nhờ sự co giãn, đàn hồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào sơ đồ dưới đây để giải thích chu trình cố định CO2 ở thực vật:

Giải chi tiết

Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu 0.25đ

Xem hình dưới cho biết chú thích nào đúng ?

Hình hệ tiêu hoá của chim

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Quan sát sơ đồ hệ tiêu hoá của chim:

Giải chi tiết

Các chú thích lần lượt là:

1. Thực quản

2. Diều

3. (a)Dạ dày tuyến ; 3b dạ dày cơ ( mề)

4. Gan

5. Tụy

6. Ruột non

7. Ruột già

8. Huyệt

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu 0.25đ

Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Ở ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.

Giải chi tiết

Phát biểu sai là - Dịch tiêu hoá được hoà loãng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Tụy tiết ra 2 loại hormone tham gia vào điều hòa nồng độ glucose trong máu.

Giải chi tiết

Tụy tiết ra 2 loại hormone tham gia vào điều hòa nồng độ glucose trong máu là insulin (làm tăng glucose) và glucagon (giảm glucose trong máu).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu 0.25đ

Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang ?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Do các xương có cơ quan hô hấp là mang, có cấu túc đặc biệt.

Giải chi tiết

Dòng nước chảy qua mang cá và dòng máu chảy trong các mao mạch song song và ngược chiều nên cá có thể lấy được hơn 80% lượng oxi trong máu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết về thoát hơi nước ở lá.

Giải chi tiết

Quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Trong các hệ sắc tố quang hợp ở thực vật, thành phần tham gia trực tiếp vào sự chuyển năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận dụng lý thuyết về hệ sắc tố quang hợp.

Giải chi tiết

Thành phần tham gia trực tiếp vào sự chuyển năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học là diệp lục a.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Quang hợp xảy ra tại vùng ánh sáng xanh tím và ánh sáng đỏ. Các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp amino acid, protein; còn các tia sáng đỏ kích thích quá trình tổng hợp carbohydrate.

Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đỏ cho hiệu quả quang hợp cao hơn ánh sáng xanh tím.

Giải chi tiết

Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết 0.25đ

Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi diễn ra như sau: thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (trong long túi bên ngoài tế bào) nhờ các enzyme và tiêu hóa nội bào (tiêu hóa bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa)

Giải chi tiết

Trong túi tiêu hóa thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết 0.25đ

Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Tim hoạt động như một máy bơm, co bóp mạnh mẽ và bơm máu đến các cơ quan của cơ thể.

Giải chi tiết

Tim co bóp nhịp nhàng tạo ra động lực cho máu di chuyển trong hệ mạch.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra ?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Quá trình cố định nito diễn ra trong điều kiện kỵ khí.

Giải chi tiết

Phát biểu sai là - Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu 0.25đ

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Chu trình Crep

- Diễn ra: Chất nền ti thể.

- Nguyên liệu: Phân tử axit piruvic.

- Diễn biến: 2 axit piruvic bị ôxi hóa ⟶ 2 phân tử Axêtyl–CoA + 2 CO2 + 2 NADH. Năng lượng giải phóng tạo ra 2 ATP, khử 6 NAD+ và 2 FAD+.

- Sản phẩm: CO2, 4 ATP, 6 NADH và 2 FADH2.

Giải chi tiết

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra CO2 + ATP + NADH + FADH2

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết 0.25đ

Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Nước tự do là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào, trong các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn... không bị hút bởi các phần tử tích điện hay dạng liên kết hóa học.

Giải chi tiết

Phát biểu sai là D. đây là đặc điểm của nước liên kết.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.25đ

Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

- Hệ tuần hoàn hở là một dạng của hệ tuần hoàn. Gọi là “hở” vì máu có thể thoát ra khỏi hệ thống tuần hoàn.

- Máu được tim bơm vào một khoang chính gọi là “khoang cơ thể” bao xung quanh các cơ quan, cho phép các mô trao đổi chất trực tiếp với máu. Sau đó máu quay lại tim bằng hệ thống mạch góp.

Giải chi tiết

Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy chậm dưới áp lực thấp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.25đ

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Hệ tiêu hóa ở động vật ăn thịt

Giải chi tiết

Thú ăn thịt không có manh tràng phát triển, cơ quan này thường phát triển ở các động vật ăn thực vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Nhận biết 0.25đ

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ. Các tế bào mạch gỗ (quản bào và mạch ống) cùng loại nối với nhau theo cách đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá để cho dòng mạch gỗ (chủ yếu chứa nước và ion khoáng) di chuyển bên trong.

Giải chi tiết

Nước và ion khoáng được vận chuyển chủ yếu ở mạch gỗ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết 0.25đ

Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Nhiệt độ tối đa cho hô hấp: là nhiệt độ mà ở đó quá trình hô hấp diễn ra thuận lợi nhất. 

Giải chi tiết

Nhiệt độ tối đa cho hô hấp là: 40 - 45°C. Ngoại lệ có 1 số thực vật ở sa mạc có thể hô hấp ở nhiệt độ 58oC.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Sơ đồ tóm tắt nguồn nitrogen cung cấp cho cây:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

Đúng Sai
a) Có 3 loại vi khuẩn tham gia vào quá trình chuyển hoá trên
b) Thực vật có thể sử dụng nguồn Nitrogen tự do trong không khí (N2).
c) Mùa hè, sau trận mưa giông thì cây trồng sẽ sinh trưởng nhanh hơn.
d) Nếu trồng rau, ngay sau khi tưới đạm 1-2 ngày thì không nên sử dụng rau làm thức ăn vì NO3- chưa chuyển hoá hết gây độc cho người.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

- Cây không hấp thụ trực tiếp khí N₂ từ khí quyển, mà chỉ hấp thụ ion NH₄⁺ (amoni) và NO₃⁻ (nitrat) qua rễ.
- Vi khuẩn tham gia vào các quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:
[1] Vi khuẩn amôn hoá: chất hữu cơ → NH₄⁺
[2] Vi khuẩn nitrát hoá: NH₄⁺ → NO₂⁻ → NO₃⁻
[4] Vi khuẩn cố định đạm: N₂ → NH₄⁺
- Sau mưa giông, sét tạo năng lượng lớn → chuyển hoá N₂ thành NO₃⁻ → cây hấp thụ nhanh → sinh trưởng tốt.
- NO₃⁻ tồn dư trong rau nếu chưa kịp chuyển hoá, có thể gây độc khi ăn sớm sau khi bón đạm.

Giải chi tiết

a) Sai → sơ đồ có 4 loại vi khuẩn.

b) Sai → cây không sử dụng trực tiếp N₂, phải nhờ vi khuẩn chuyển hoá thành NH₄⁺ hoặc NO₃⁻.

c) Đúng → sau mưa giông có NO₃⁻ sinh ra nhiều → cây hấp thụ tốt hơn → sinh trưởng nhanh.

d) Đúng → sau khi bón đạm, NO₃⁻ chưa kịp chuyển hoá hết → có thể gây độc nếu ăn rau sớm.

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Xác định "đúng - sai" cho các phát biểu về quá trình dinh dưỡng nitrogen ở thực vật.

Đúng Sai
a) Ở trong đất, nitrogen hữu cơ tồn tại dưới dạng NH4⁺ và NO3
b) Hình thành amide ở thực vật giúp cây giải độc và dự trữ ammonium cho cây.
c) Cây trong rừng không cần bón phân, do chúng sử dụng trực tiếp nitrogen phân tử trong không khí.
d) Để ngăn chặn sự mất mát đạm cho cây, cần đảm bảo độ thoáng cho đất.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về chu trình nitrogen và các dạng đạm cây hấp thụ.

Giải chi tiết

a. Sai – Nitrogen hữu cơ trong đất tồn tại trong xác bã hữu cơ, protein, acid nucleic, còn NH₄⁺ và NO₃⁻ là dạng vô cơ mà cây hấp thụ được.

b. Đúng – Hình thành amide (glutamine, asparagine) giúp giải độc NH₄⁺ và dự trữ nitrogen trong cây.

c. Sai – Cây không sử dụng trực tiếp N₂ trong không khí, trừ cây cộng sinh với vi khuẩn cố định đạm.

d. Đúng – Đất thoáng giúp hạn chế quá trình khử NO₃⁻ thành N₂/N₂O thoát ra khí quyển, giảm mất đạm.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Người nông dân trồng mía đã được hướng dẫn lượng phân bón và phương pháp bón cho cây mía trồng thâm canh trên đất pha cát được thể hiện trong bảng sau:

Đúng Sai
a) Phân hữu cơ cần có thời gian chuyển hóa thành dạng ion thì cây mía mới hấp thụ được.
b) Cây mía cần tỉ lệ nguyên tố khoáng N:K =1:1 trong suốt quá trình sinh trưởng.
c) Nguồn nitrogen cung cấp cho cây mía hoàn toàn có trong tự nhiên.
d) Để tiết kiệm thời gian, người nông dân có thể pha trộn phân Ure và phân Kali thành dung dịch để phun qua lá cho cây mía trong 2 lần bón thúc.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; S

Phương pháp giải

- Phân hữu cơ cần vi sinh vật phân giải → chuyển hóa thành các ion khoáng (NH₄⁺, NO₃⁻…) → cây mới hấp thụ được.
- Tổng lượng Ure (đạm – N) bón trong cả quá trình: 70–80 × 3 = 210–240 kg/ha
→ Tổng lượng Kali (K): 60 – 65 × 3 = 180–195 kg/ha
→ Tỉ lệ N:K ≠ 1:1
- Nitrogen (đạm) cây hấp thụ chủ yếu qua phân bón → không đủ nếu chỉ dựa vào tự nhiên (vi sinh vật cố định đạm, sét, mưa…)
- Phun qua lá thường áp dụng với phân bón lá chuyên dụng, không áp dụng cho phân hóa học như Ure, Kali thô, vì:
+ Không hiệu quả bằng bón gốc.
+ Có thể gây cháy lá nếu pha sai nồng độ.

Giải chi tiết

a) Đúng → Phân hữu cơ cần thời gian để vi sinh vật phân giải thành dạng ion khoáng → cây mới hấp thụ được.

b) Sai → Tổng lượng N (Ure) > K → không phải tỉ lệ 1:1

c) Sai → Cây mía cần đạm với lượng lớn (210–240 kg/ha) → phải bổ sung bằng phân bón, không đủ từ tự nhiên

d) Sai → Ure và Kali là phân hóa học không nên phun qua lá → có thể gây cháy lá, kém hiệu quả

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Đồ thị dưới đây mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp ở cây khoai tây và cây cà chua.

Đúng Sai
a) Để tăng năng suất, người ta trồng cây khoai tây trong nhà kính và điều chỉnh nhiệt độ 30 - 380C.
b) Ở nhiệt độ 100C thì cường độ quang hợp ở cây cà chua và khoai tây là như nhau.
c) Cây cà chua trồng được ở xứ nóng còn cây khoai tây thì không.
d) Cường độ quang hợp ở cây khoai tây đạt cực đại khi nhiệt độ 37 - 380C.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ

Phương pháp giải

- Dựa vào đồ thị cường độ quang hợp theo nhiệt độ của 2 loài cây:
+ Cây khoai tây: cường độ quang hợp cực đại ở khoảng 30–38°C, sau đó giảm mạnh khi >38°C.
+ Cây cà chua: chịu được nhiệt độ cao hơn, cường độ quang hợp cực đại khoảng 37 – 40°C.

Giải chi tiết

a) Đúng → Khoai tây đạt cực đại khoảng 30–38°C, còn >38°C thì quang hợp giảm mạnh → nên trồng ở 30–38°C.

b) Đúng → Ở 10°C, đồ thị cho thấy cường độ quang hợp của cà chua < khoai tây → không bằng nhau.

c) Sai → Cà chua có cường độ quang hợp tốt ở nhiệt độ cao hơn → phù hợp trồng ở xứ nóng, khoai tây cũng vậy.

d) Đúng → Cường độ quang hợp ở khoai tây cực đại khoảng 37–38°C.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu 0.25đ

Dựa trên sự thoát hơi nước ở lá và hình vẽ về cơ chế đóng mở của khí khổng sau đây:

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng ?

1. Khí khổng mở ra tạo điều kiện để CO2 từ môi trường khuếch tán vào lá, cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp.

2. Thoát hơi nước ở lá diễn ra theo hai con đường: qua bề mặt lá và qua khí khổng, trong đó thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu.

3. Khí khổng mở, nước thoát ra thì góp phần tạo lực hút kéo nước và các ion khoáng đi từ rễ lên lá.

4. Sự trương nước hay mất nước của tế bào khí khổng được điều tiết bởi hai tác nhân chính là ánh sáng và stress.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

- Khí khổng là nơi trao đổi khí và thoát hơi nước ở lá.
- Khi khí khổng mở: CO₂ vào – O₂ và hơi nước thoát ra.
- Thoát hơi nước tạo lực hút giúp vận chuyển nước + ion khoáng từ rễ.
- Cơ chế mở – đóng khí khổng phụ thuộc vào ánh sáng, nồng độ K⁺, nước, hormone (ABA khi stress).

Giải chi tiết

1. Đúng → Khí khổng mở → CO₂ vào lá → nguyên liệu cho quang hợp.
2. Đúng → Lá thoát hơi qua lớp cutin (ít) và khí khổng (nhiều nhất).
3. Đúng → Thoát hơi nước → hút nước từ rễ lên → giúp vận chuyển khoáng.
4. Đúng → Ánh sáng kích mở khí khổng, stress (hạn, mặn) → tiết ABA → khí khổng đóng.

Đáp án cần điền là: 4

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu 0.25đ

Quang hợp có bao nhiêu vai trò sau đây?

1- Tạo ra nguồn dự trữ carbon và năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật.

2- Cung cấp O2 cho nhiều sinh vật trên Trái Đất.

3- Điều hòa nhiệt độ cho thực vật.

4- Tạo động lực đầu trên ( lực kéo) cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.

5- Điều hòa không khí.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Quang hợp là quá trình sinh lý cực kỳ quan trọng ở thực vật, có nhiều vai trò thiết yếu:

- Tạo chất hữu cơ cho chính cây và sinh vật khác (chuỗi thức ăn).
- Giải phóng khí O₂, hỗ trợ hô hấp cho sinh vật hiếu khí.
- Giảm CO₂, điều hòa không khí, góp phần ổn định khí hậu.
- Thúc đẩy thoát hơi nước ở lá → tạo động lực hút nước ở rễ.
- Tuy nhiên, điều hòa nhiệt độ thực vật không phải là vai trò trực tiếp của quang hợp, mà là vai trò của quá trình thoát hơi nước.

Giải chi tiết

(1) Tạo ra nguồn dự trữ carbon và năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật → Quang hợp tạo ra đường (glucose) → chuyển hoá thành tinh bột, lipid,... → Đúng

(2) Cung cấp O₂ cho nhiều sinh vật trên Trái Đất → Sản phẩm của pha sáng là O₂ → Đúng

(3) Điều hòa nhiệt độ cho thực vật → Vai trò của thoát hơi nước, không phải quang hợp trực tiếp → Sai

(4) Tạo động lực đầu trên (lực kéo) cho quá trình hấp thụ nước ở rễ → Sai

(5) Điều hòa không khí → Quang hợp hấp thụ CO₂, thải O₂ → giúp cân bằng khí quyển → Đúng

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Hình mô tả cấu tạo của lục lạp và sơ đồ quang hợp ở tế bào thực vật sau đây:

Vị trí số mấy trên hình là nơi nhận CO2 khí quyển để cố định tổng hợp hợp chất hữu cơ 3 carbon (PGA)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

- Trong quang hợp, CO₂ từ khí quyển được thực vật hấp thụ qua khí khổng → đưa vào lục lạp.
- Tại pha tối (chu trình Calvin), CO₂ được cố định bởi enzyme Rubisco → tạo ra PGA (3C) là sản phẩm đầu tiên.

Giải chi tiết

- Trên sơ đồ:
+ [1] Chu trình Calvin là nơi diễn ra pha tối.
+ Đây là nơi CO₂ được cố định và tổng hợp PGA.
→ Vị trí nhận CO₂ khí quyển để tổng hợp PGA là số [1]

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu 0.25đ

Dựa trên kiến thức và hình vẽ quá trình vận chuyển các chất trong cây, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

- [1] là dòng mạch gỗ.

- [2] là dòng mạch rây.

- [4] là cơ quan nguồn, đó là lá nơi tổng hợp chất hữu cơ.

- [3] là cơ quan chứa, đó là rễ, củ, thân, .. nơi chứa các chất tổng hợp từ cơ quan nguồn đưa đến theo hệ mạch rây.

- Chất hữu cơ chuyển từ [4] đến [3] do áp suất thẩm thấu tế bào cơ quan nguồn nhỏ hơn cơ quan chứa.

- Con đường vận chuyển [2] là chuyển các chất từ [4] đến [3].

Đáp án đúng là:

Giải chi tiết

[1] Mạch gỗ (xylem): dẫn nước và ion khoáng từ rễ → lá.
→ Nhận định đúng
[2] Mạch rây (phloem): dẫn chất hữu cơ (chủ yếu là saccarozơ) từ cơ quan nguồn → cơ quan chứa.
→ Nhận định đúng
[4] Cơ quan nguồn: là lá – nơi tổng hợp chất hữu cơ nhờ quang hợp.
→ Nhận định đúng
[3] Cơ quan chứa: là rễ, củ, quả, thân dự trữ – nơi nhận chất từ nguồn.
→ Nhận định đúng
Nhận định: "Chất hữu cơ chuyển từ [4] đến [3] do áp suất thẩm thấu tế bào cơ quan nguồn nhỏ hơn cơ quan chứa"
→ Sai → Vì chất di chuyển từ nơi có áp suất thẩm thấu cao hơn (cơ quan nguồn) đến nơi áp suất thấp hơn (cơ quan chứa) → theo chênh lệch áp suất thẩm thấu.
[2] là con đường vận chuyển chất từ [4] đến [3]
→ Nhận định đúng
→ Có 5 nhận định đúng

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

1 phân tử glucose qua đường phân tạo ra 2 phần tử hữu cơ, mỗi phân tử chứa mấy nguyên tử carbon?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Đường phân là quá trình phân giải 1 phân tử glucose (C₆H₁₂O₆) → tạo thành 2 phân tử axit pyruvic (còn gọi là pyruvate).

Giải chi tiết

- Glucose chứa 6 nguyên tử carbon (6C).
- Khi bị phân giải, nó tách thành 2 phân tử pyruvate, mỗi phân tử có: 3 nguyên tử carbon (3C)

Đáp án cần điền là: 3

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Có bao nhiêu biện pháp sau đây để phòng tránh bệnh tiêu chảy ở người?

1- Ăn chín, uống sôi.

2- Vận động, hoạt động thể dục thể thao đều đặn mỗi ngày.

3- Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt và trong chế biến, đun nấu thức ăn.

4- Tránh ăn những thức ăn gây dị ứng cho cơ thể.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

- Tiêu chảy là một bệnh về đường ruột do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây ra hoặc do ngộ độc thực phẩm, dị ứng, hoặc rối loạn tiêu hóa.

- Các biện pháp phòng tránh hiệu quả thường liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm và nguồn nước sạch.

Giải chi tiết

1. Ăn chín, uống sôi → tránh nhiễm vi sinh vật gây bệnh → Đúng
2. Vận động thể thao mỗi ngày → tốt cho sức khỏe, nhưng không trực tiếp ngăn tiêu chảy → Không phù hợp mục tiêu phòng tiêu chảy
3. Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt và chế biến → phòng lây nhiễm vi khuẩn/virus qua nước → Đúng
4. Tránh ăn thức ăn gây dị ứng → ngăn rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy do cơ địa → Đúng

Đáp án cần điền là: 3