Động mạch là
Đáp án đúng là: B
Động mạch là những mạch máu mang máu giàu oxy từ tim đến tất cả các mô trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu ?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào sơ đồ dưới đây để giải thích chu trình cố định CO2 ở thực vật:

Đáp án cần chọn là: C
Xem hình dưới cho biết chú thích nào đúng ?

Hình hệ tiêu hoá của chim
Đáp án đúng là: C
Quan sát sơ đồ hệ tiêu hoá của chim:

Đáp án cần chọn là: C
Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa
Đáp án đúng là: C
Ở ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
Đáp án cần chọn là: C
Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào ?
Đáp án đúng là: C
Tụy tiết ra 2 loại hormone tham gia vào điều hòa nồng độ glucose trong máu.

Đáp án cần chọn là: C
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang ?
Đáp án đúng là: C
Do các xương có cơ quan hô hấp là mang, có cấu túc đặc biệt.
Đáp án cần chọn là: C
Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?
Đáp án đúng là: D
Vận dụng lí thuyết về thoát hơi nước ở lá.
Đáp án cần chọn là: D
Trong các hệ sắc tố quang hợp ở thực vật, thành phần tham gia trực tiếp vào sự chuyển năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là
Đáp án đúng là: A
Vận dụng lý thuyết về hệ sắc tố quang hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?
Đáp án đúng là: A
Quang hợp xảy ra tại vùng ánh sáng xanh tím và ánh sáng đỏ. Các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp amino acid, protein; còn các tia sáng đỏ kích thích quá trình tổng hợp carbohydrate.
Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đỏ cho hiệu quả quang hợp cao hơn ánh sáng xanh tím.
Đáp án cần chọn là: A
Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi diễn ra như sau: thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (trong long túi bên ngoài tế bào) nhờ các enzyme và tiêu hóa nội bào (tiêu hóa bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa)
Đáp án cần chọn là: A
Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ
Đáp án đúng là: B
Tim hoạt động như một máy bơm, co bóp mạnh mẽ và bơm máu đến các cơ quan của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra ?
Đáp án đúng là: B
Quá trình cố định nito diễn ra trong điều kiện kỵ khí.
Đáp án cần chọn là: B
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra
Đáp án đúng là: B
Chu trình Crep
- Diễn ra: Chất nền ti thể.
- Nguyên liệu: Phân tử axit piruvic.
- Diễn biến: 2 axit piruvic bị ôxi hóa ⟶ 2 phân tử Axêtyl–CoA + 2 CO2 + 2 NADH. Năng lượng giải phóng tạo ra 2 ATP, khử 6 NAD+ và 2 FAD+.
- Sản phẩm: CO2, 4 ATP, 6 NADH và 2 FADH2.
Đáp án cần chọn là: B
Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?
Đáp án đúng là: D
Nước tự do là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào, trong các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn... không bị hút bởi các phần tử tích điện hay dạng liên kết hóa học.
Đáp án cần chọn là: D
Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
Đáp án đúng là: B
- Hệ tuần hoàn hở là một dạng của hệ tuần hoàn. Gọi là “hở” vì máu có thể thoát ra khỏi hệ thống tuần hoàn.
- Máu được tim bơm vào một khoang chính gọi là “khoang cơ thể” bao xung quanh các cơ quan, cho phép các mô trao đổi chất trực tiếp với máu. Sau đó máu quay lại tim bằng hệ thống mạch góp.
Đáp án cần chọn là: B
Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
Đáp án đúng là: A
Hệ tiêu hóa ở động vật ăn thịt

Đáp án cần chọn là: A
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
Đáp án đúng là: C
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ. Các tế bào mạch gỗ (quản bào và mạch ống) cùng loại nối với nhau theo cách đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá để cho dòng mạch gỗ (chủ yếu chứa nước và ion khoáng) di chuyển bên trong.
Đáp án cần chọn là: C
Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ tối đa cho hô hấp: là nhiệt độ mà ở đó quá trình hô hấp diễn ra thuận lợi nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Sơ đồ tóm tắt nguồn nitrogen cung cấp cho cây: 
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Có 3 loại vi khuẩn tham gia vào quá trình chuyển hoá trên | ||
| b) Thực vật có thể sử dụng nguồn Nitrogen tự do trong không khí (N2). | ||
| c) Mùa hè, sau trận mưa giông thì cây trồng sẽ sinh trưởng nhanh hơn. | ||
| d) Nếu trồng rau, ngay sau khi tưới đạm 1-2 ngày thì không nên sử dụng rau làm thức ăn vì NO3- chưa chuyển hoá hết gây độc cho người. |
Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ
- Cây không hấp thụ trực tiếp khí N₂ từ khí quyển, mà chỉ hấp thụ ion NH₄⁺ (amoni) và NO₃⁻ (nitrat) qua rễ.
- Vi khuẩn tham gia vào các quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:
[1] Vi khuẩn amôn hoá: chất hữu cơ → NH₄⁺
[2] Vi khuẩn nitrát hoá: NH₄⁺ → NO₂⁻ → NO₃⁻
[4] Vi khuẩn cố định đạm: N₂ → NH₄⁺
- Sau mưa giông, sét tạo năng lượng lớn → chuyển hoá N₂ thành NO₃⁻ → cây hấp thụ nhanh → sinh trưởng tốt.
- NO₃⁻ tồn dư trong rau nếu chưa kịp chuyển hoá, có thể gây độc khi ăn sớm sau khi bón đạm.
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ
Xác định "đúng - sai" cho các phát biểu về quá trình dinh dưỡng nitrogen ở thực vật.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Ở trong đất, nitrogen hữu cơ tồn tại dưới dạng NH4⁺ và NO3⁻ | ||
| b) Hình thành amide ở thực vật giúp cây giải độc và dự trữ ammonium cho cây. | ||
| c) Cây trong rừng không cần bón phân, do chúng sử dụng trực tiếp nitrogen phân tử trong không khí. | ||
| d) Để ngăn chặn sự mất mát đạm cho cây, cần đảm bảo độ thoáng cho đất. |
Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ
Dựa vào kiến thức về chu trình nitrogen và các dạng đạm cây hấp thụ.
Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ
Người nông dân trồng mía đã được hướng dẫn lượng phân bón và phương pháp bón cho cây mía trồng thâm canh trên đất pha cát được thể hiện trong bảng sau:

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Phân hữu cơ cần có thời gian chuyển hóa thành dạng ion thì cây mía mới hấp thụ được. | ||
| b) Cây mía cần tỉ lệ nguyên tố khoáng N:K =1:1 trong suốt quá trình sinh trưởng. | ||
| c) Nguồn nitrogen cung cấp cho cây mía hoàn toàn có trong tự nhiên. | ||
| d) Để tiết kiệm thời gian, người nông dân có thể pha trộn phân Ure và phân Kali thành dung dịch để phun qua lá cho cây mía trong 2 lần bón thúc. |
Đáp án đúng là: Đ; S; S; S
- Phân hữu cơ cần vi sinh vật phân giải → chuyển hóa thành các ion khoáng (NH₄⁺, NO₃⁻…) → cây mới hấp thụ được.
- Tổng lượng Ure (đạm – N) bón trong cả quá trình: 70–80 × 3 = 210–240 kg/ha
→ Tổng lượng Kali (K): 60 – 65 × 3 = 180–195 kg/ha
→ Tỉ lệ N:K ≠ 1:1
- Nitrogen (đạm) cây hấp thụ chủ yếu qua phân bón → không đủ nếu chỉ dựa vào tự nhiên (vi sinh vật cố định đạm, sét, mưa…)
- Phun qua lá thường áp dụng với phân bón lá chuyên dụng, không áp dụng cho phân hóa học như Ure, Kali thô, vì:
+ Không hiệu quả bằng bón gốc.
+ Có thể gây cháy lá nếu pha sai nồng độ.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S
Đồ thị dưới đây mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp ở cây khoai tây và cây cà chua.

| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Để tăng năng suất, người ta trồng cây khoai tây trong nhà kính và điều chỉnh nhiệt độ 30 - 380C. | ||
| b) Ở nhiệt độ 100C thì cường độ quang hợp ở cây cà chua và khoai tây là như nhau. | ||
| c) Cây cà chua trồng được ở xứ nóng còn cây khoai tây thì không. | ||
| d) Cường độ quang hợp ở cây khoai tây đạt cực đại khi nhiệt độ 37 - 380C. |
Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; Đ
- Dựa vào đồ thị cường độ quang hợp theo nhiệt độ của 2 loài cây:
+ Cây khoai tây: cường độ quang hợp cực đại ở khoảng 30–38°C, sau đó giảm mạnh khi >38°C.
+ Cây cà chua: chịu được nhiệt độ cao hơn, cường độ quang hợp cực đại khoảng 37 – 40°C.
Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; Đ
Dựa trên sự thoát hơi nước ở lá và hình vẽ về cơ chế đóng mở của khí khổng sau đây:

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng ?
1. Khí khổng mở ra tạo điều kiện để CO2 từ môi trường khuếch tán vào lá, cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
2. Thoát hơi nước ở lá diễn ra theo hai con đường: qua bề mặt lá và qua khí khổng, trong đó thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu.
3. Khí khổng mở, nước thoát ra thì góp phần tạo lực hút kéo nước và các ion khoáng đi từ rễ lên lá.
4. Sự trương nước hay mất nước của tế bào khí khổng được điều tiết bởi hai tác nhân chính là ánh sáng và stress.
Đáp án đúng là:
- Khí khổng là nơi trao đổi khí và thoát hơi nước ở lá.
- Khi khí khổng mở: CO₂ vào – O₂ và hơi nước thoát ra.
- Thoát hơi nước tạo lực hút giúp vận chuyển nước + ion khoáng từ rễ.
- Cơ chế mở – đóng khí khổng phụ thuộc vào ánh sáng, nồng độ K⁺, nước, hormone (ABA khi stress).
Đáp án cần điền là: 4
Quang hợp có bao nhiêu vai trò sau đây?
1- Tạo ra nguồn dự trữ carbon và năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật.
2- Cung cấp O2 cho nhiều sinh vật trên Trái Đất.
3- Điều hòa nhiệt độ cho thực vật.
4- Tạo động lực đầu trên ( lực kéo) cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.
5- Điều hòa không khí.
Đáp án đúng là:
Quang hợp là quá trình sinh lý cực kỳ quan trọng ở thực vật, có nhiều vai trò thiết yếu:
- Tạo chất hữu cơ cho chính cây và sinh vật khác (chuỗi thức ăn).
- Giải phóng khí O₂, hỗ trợ hô hấp cho sinh vật hiếu khí.
- Giảm CO₂, điều hòa không khí, góp phần ổn định khí hậu.
- Thúc đẩy thoát hơi nước ở lá → tạo động lực hút nước ở rễ.
- Tuy nhiên, điều hòa nhiệt độ thực vật không phải là vai trò trực tiếp của quang hợp, mà là vai trò của quá trình thoát hơi nước.
Đáp án cần điền là: 3
Hình mô tả cấu tạo của lục lạp và sơ đồ quang hợp ở tế bào thực vật sau đây:

Vị trí số mấy trên hình là nơi nhận CO2 khí quyển để cố định tổng hợp hợp chất hữu cơ 3 carbon (PGA)?
Đáp án đúng là:
- Trong quang hợp, CO₂ từ khí quyển được thực vật hấp thụ qua khí khổng → đưa vào lục lạp.
- Tại pha tối (chu trình Calvin), CO₂ được cố định bởi enzyme Rubisco → tạo ra PGA (3C) là sản phẩm đầu tiên.
Đáp án cần điền là: 1
Dựa trên kiến thức và hình vẽ quá trình vận chuyển các chất trong cây, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

- [1] là dòng mạch gỗ.
- [2] là dòng mạch rây.
- [4] là cơ quan nguồn, đó là lá nơi tổng hợp chất hữu cơ.
- [3] là cơ quan chứa, đó là rễ, củ, thân, .. nơi chứa các chất tổng hợp từ cơ quan nguồn đưa đến theo hệ mạch rây.
- Chất hữu cơ chuyển từ [4] đến [3] do áp suất thẩm thấu tế bào cơ quan nguồn nhỏ hơn cơ quan chứa.
- Con đường vận chuyển [2] là chuyển các chất từ [4] đến [3].
Đáp án đúng là:
Đáp án cần điền là: 5
1 phân tử glucose qua đường phân tạo ra 2 phần tử hữu cơ, mỗi phân tử chứa mấy nguyên tử carbon?
Đáp án đúng là:
Đường phân là quá trình phân giải 1 phân tử glucose (C₆H₁₂O₆) → tạo thành 2 phân tử axit pyruvic (còn gọi là pyruvate).
Đáp án cần điền là: 3
Có bao nhiêu biện pháp sau đây để phòng tránh bệnh tiêu chảy ở người?
1- Ăn chín, uống sôi.
2- Vận động, hoạt động thể dục thể thao đều đặn mỗi ngày.
3- Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt và trong chế biến, đun nấu thức ăn.
4- Tránh ăn những thức ăn gây dị ứng cho cơ thể.
Đáp án đúng là:
- Tiêu chảy là một bệnh về đường ruột do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây ra hoặc do ngộ độc thực phẩm, dị ứng, hoặc rối loạn tiêu hóa.
- Các biện pháp phòng tránh hiệu quả thường liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm và nguồn nước sạch.
Đáp án cần điền là: 3