Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
Đáp án đúng là: B
Dựa vào nội dung vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
Đáp án cần chọn là: B
Miền Bắc có thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông là do
Đáp án đúng là: A
Từ khóa: lạnh, khô; đầu mùa đông.
Dựa vào nội dung biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần gió mùa).
Đáp án cần chọn là: A
Biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam là
Đáp án đúng là: C
Từ khóa: chiều Bắc – Nam.
Dựa vào nội dung sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
Đáp án cần chọn là: C
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
Đáp án đúng là: C
Dựa vào đặc điểm các miền địa lí tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: C
Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới suy giảm tài nguyên đất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên đất).
Đáp án cần chọn là: C
Dân cư nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
Dựa vào nội dung dân số (phần sự phân bố dân cư).
Đáp án cần chọn là: A
Nguồn lao động của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào nội dung đặc điểm nguồn lao động.
Đáp án cần chọn là: A
Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Đáp án cần chọn là: C
Nhân tố quyết định tính chất đa dạng về thành phần loài của giới sinh vật ở Việt Nam là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào nội dung ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
Đáp án cần chọn là: D
Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta không có ảnh hưởng nào sau đây đến phát triển kinh tế - xã hội?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào ảnh hưởng của sự phân hóa đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
Đáp án cần chọn là: D
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào nội dung biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần sông ngòi).
Đáp án cần chọn là: C
Các thành phố ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: D
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Đáp án cần chọn là: D
Cho thông tin sau:
Nước ta có nền nhiệt cao, nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ những vùng núi cao), trong đó miền Nam thường có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc. Hằng năm, nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn; tổng số giờ nắng dao động tùy nơi, trung bình từ 1300 đến 3000 giờ/năm.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nền nhiệt cao là do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn. | ||
| b) Nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn do phần lớn lãnh thổ nằm gần Xích đạo. | ||
| c) Khí hậu mang tính chất nhiệt đới, nền nhiệt cao. | ||
| d) Nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc cao hơn miền Nam. |
Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S
Dựa vào đoạn thông tin và nội dung biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S
Cho thông tin sau:
Địa hình của miền bao gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, nhiều cao nguyên, đồng bằng châu thổ sông và các đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển. Vùng biển, đảo rộng lớn, có nhiều vịnh biển kín. Nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ, khí hậu có sự tương phản giữa hai sườn Đông và Tây.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. | ||
| b) Đặc điểm tự nhiên của miền thuận lợi phát triển các loài có nguồn gốc nhiệt đới và ôn đới. | ||
| c) Khí hậu của miền khác với các miền khác chủ yếu là do vị trí địa lí, đặc điểm địa hình, gió mùa và Tín phong đông bắc. | ||
| d) Miền có cấu trúc địa hình đa dạng với nhiều kiểu địa hình khác nhau. |
Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ
Dựa vào đoạn thông tin và nội dung các miền địa lí tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ
Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng của ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta năm 2021? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Đáp án đúng là:
Dựa vào công thức tính:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100
Đáp án cần điền là: 26,3
Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
Đáp án đúng là:
Dựa vào công thức tính:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100
Đáp án cần điền là: 62,8
Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô ở Sơn La năm 2023. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)
Đáp án đúng là:
- Xác định mùa khô: mùa khô là mùa có ít nhất 3 tháng liên tiếp có lượng mưa dưới 100 mm.
Đáp án cần điền là: 178
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ em được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 2023 là bao nhiêu % (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Đáp án đúng là:
Dựa vào các công thức tính:
Tỉ suất sinh = (Số em được sinh ra/Tổng số dân)*1000
Tỉ suất tử = (Số người chết//Tổng số dân)*1000
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên = (Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử)/10
Đáp án cần điền là: 0,74
Hoàn thành thông tin về đặc điểm, thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta vào bảng dưới đây.

Dựa vào nội dung đặc điểm dân số nước ta. Từ đó, phân tích về thế mạnh và hạn chế của các đặc điểm đó tới sự phát triển kinh tế - xã hội.