Thi thử toàn quốc - Đề thi thử cuối học kì 1 - Môn Địa lí lớp 12 - Trạm 2 (27-28/12)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta.

Giải chi tiết

Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Miền Bắc có thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông là do

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Từ khóa: lạnh, khô; đầu mùa đông.

Dựa vào nội dung biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần gió mùa).

Giải chi tiết

Miền Bắc có thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông là do gió mùa Đông Bắc di chuyển qua lục địa.

B sai vì Tín phong gây ra thời tiết khô, nóng.

C, D sai vì gió mùa Tây Nam hoạt động vào mùa hạ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Từ khóa: chiều Bắc – Nam.

Dựa vào nội dung sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.

Giải chi tiết

Biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam là khác biệt về thiên nhiên giữa phần lãnh thổ phía Bắc, phía Nam.

A sai vì đó là biểu hiện sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao.

B sai vì đó là biểu hiện sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây.

D sai vì đó là biểu hiện sự phân hóa thiên thiên theo thời gian, không phải theo không gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm các miền địa lí tự nhiên.

Giải chi tiết

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao nhất ở nước ta.

A sai vì đó là đặc điểm của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

B sai vì đó là đặc điểm của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D sai vì miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu là đất feralit, đất phù sau chủ yếu phân bố ở các đồng bằng nhỏ hẹp phía đông.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới suy giảm tài nguyên đất?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên đất).

Giải chi tiết

Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học là hoạt động có nguy cơ cao dẫn tới suy giảm tài nguyên đất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Dân cư nước ta hiện nay

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung dân số (phần sự phân bố dân cư).

Giải chi tiết

Dân cư nước ta hiện nay có mật độ dân số cao ở các thành phố.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Nguồn lao động của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung đặc điểm nguồn lao động.

Giải chi tiết

Nguồn lao động của nước ta hiện nay có đặc điểm: chất lượng phân hóa giữa các vùng. Vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ có chất lượng lao động cao hơn so với các vùng còn lại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Giải chi tiết

Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Nhân tố quyết định tính chất đa dạng về thành phần loài của giới sinh vật ở Việt Nam là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.

Giải chi tiết

Nhân tố quyết định tính chất đa dạng về thành phần loài của giới sinh vật ở Việt Nam là nằm trên đường di cư, dư lưu của nhiều loài sinh vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta không có ảnh hưởng nào sau đây đến phát triển kinh tế - xã hội?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Dựa vào ảnh hưởng của sự phân hóa đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.

Giải chi tiết

Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo cơ sở để phân vùng kinh tế, tác động đến sự phân bố dân cư, tạo phân hoá lãnh thổ sản xuất.

=> Thuận lợi sản xuất quy mô lớn không phải do sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần sông ngòi).

Giải chi tiết

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta không có biểu hiện: sông nhiều nước và chảy theo hướng của cấu trúc địa hình. Vì sông nước ta chia làm 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn, tương ứng với mùa mưa và mùa khô của khí hậu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu 0.25đ

Các thành phố ở nước ta hiện nay

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.

Giải chi tiết

Các thành phố ở nước ta hiện nay có ngành dịch vụ phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Cho thông tin sau:

Nước ta có nền nhiệt cao, nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ những vùng núi cao), trong đó miền Nam thường có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc. Hằng năm, nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn; tổng số giờ nắng dao động tùy nơi, trung bình từ 1300 đến 3000 giờ/năm.

Đúng Sai
a) Nền nhiệt cao là do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn.
b) Nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn do phần lớn lãnh thổ nằm gần Xích đạo.
c) Khí hậu mang tính chất nhiệt đới, nền nhiệt cao.
d) Nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc cao hơn miền Nam.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và nội dung biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Giải chi tiết

a) Đúng.

b) Sai. Nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn do vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn.

c) Đúng. Đoạn thông tin có đề cập: “Nước ta có nền nhiệt cao, nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ những vùng núi cao”, phần đất liên nước ta kéo dài từ 8⁰34’B đến 23⁰23’B nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới.

d) Sai. Đoạn thông tin có đề cập: “miền Nam thường có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc.”

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Cho thông tin sau:

Địa hình của miền bao gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, nhiều cao nguyên, đồng bằng châu thổ sông và các đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển. Vùng biển, đảo rộng lớn, có nhiều vịnh biển kín. Nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ, khí hậu có sự tương phản giữa hai sườn Đông và Tây.

Đúng Sai
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Đặc điểm tự nhiên của miền thuận lợi phát triển các loài có nguồn gốc nhiệt đới và ôn đới.
c) Khí hậu của miền khác với các miền khác chủ yếu là do vị trí địa lí, đặc điểm địa hình, gió mùa và Tín phong đông bắc.
d) Miền có cấu trúc địa hình đa dạng với nhiều kiểu địa hình khác nhau.

Đáp án đúng là: S; S; Đ; Đ

Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin và nội dung các miền địa lí tự nhiên.

Giải chi tiết

a) Sai. Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

b) Sai. Miền có nền nhiệt cao nên thuận lợi phát triển các loài có nguồn gốc nhiệt đới.

c) Đúng. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm ở gần xích đạo nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, đặc điểm địa hình (dãy Trường Sơn chạy theo hướng tây bắc – đông nam) kết hợp với gió mùa và Tín phong đông bắc gây ra sự phân hoá mùa giữa sườn Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn.

d) Đúng. Địa hình của miền bao gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, nhiều cao nguyên, đồng bằng châu thổ sông và các đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển => Địa hình đa dạng

Đáp án cần chọn là: S; S; Đ; Đ

Câu hỏi số 15:
Vận dụng 0.5đ

Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng của ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta năm 2021? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào công thức tính:

Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100

Giải chi tiết

Tỉ trọng của ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta năm 2021 là:

[559,7 / (1 502,2 + 63,3 + 559,7)]*100 = 26,3%

Đáp án cần điền là: 26,3

Câu hỏi số 16:
Vận dụng 0.5đ

Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào công thức tính:

Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100

Giải chi tiết

Tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là:

(61,9 / (36,6 + 61,9)]*100 = 62,8%

Đáp án cần điền là: 62,8

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.5đ

Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô ở Sơn La năm 2023. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

- Xác định mùa khô: mùa khô là mùa có ít nhất 3 tháng liên tiếp có lượng mưa dưới 100 mm.

Giải chi tiết

Mùa khô ở Sơn La năm 2023 kéo dài từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.

Tổng lượng mưa các tháng mùa khô ở Sơn La năm 2023 là:

45,8 + 4,7 + 2,6 + … + 39,4 = 178 mm

Đáp án cần điền là: 178

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.5đ

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ em được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 2023 là bao nhiêu % (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Dựa vào các công thức tính:

Tỉ suất sinh = (Số em được sinh ra/Tổng số dân)*1000

Tỉ suất tử = (Số người chết//Tổng số dân)*1000

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên = (Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử)/10

Giải chi tiết

Tỉ suất sinh của nước ta năm 2023 là:

(1 418 890/99 186 471)*1000 = 14,31‰

Tỉ suất tử của nước ta năm 2023 là:

(681 157/99 186 471)*1000 = 6,87‰

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 2023 là:

(14,31 – 6,87)/10 = 0,74%

Đáp án cần điền là: 0,74

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Hoàn thành thông tin về đặc điểm, thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta vào bảng dưới đây.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung đặc điểm dân số nước ta. Từ đó, phân tích về thế mạnh và hạn chế của các đặc điểm đó tới sự phát triển kinh tế - xã hội.

Giải chi tiết