Thi thử toàn quốc giữa HKI - Môn Vật lí 10 - Trạm 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Trong đơn vị SI, đơn vị nào là đơn vị dẫn xuất?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

7 đơn vị cơ bản là: mét (m), kilogam (kg), giây (s), Ampe (A), Kelvin (K), mol (mol), candela

Đơn vị dẫn xuất là đơn vị đo lường được dẫn xuất từ 7 đơn vị cơ bản

Giải chi tiết

Trong đơn vị SI, đơn vị dẫn xuất là: Newton (N)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết 0.25đ

Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết an toàn trong phòng thực hành

Giải chi tiết

Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Câu nào sai khi nói về sai số tuyệt đối của phép đo trực tiếp một đại lượng vật lý

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết sai số tuyệt đối

Giải chi tiết

Phát biểu sai về sai số tuyệt đối là: Cho biết khoảng sai lệch cực đại giữa giá trị đo được với giá trị thực của đại lượng đo

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Lý thuyết về chuyển động biến đổi đều.

Giải chi tiết

Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

\(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Sự rơi tự do là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Lý thuyết về sự rơi tự do.

Giải chi tiết

Chuyển động rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực gọi là rơi tự do. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Gọi \(\overrightarrow d \) là độ dịch chuyển và \(\overrightarrow v \) là vận tốc trung bình của một chất điểm trong khoảng thời gian t thì

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Vận tốc trung bình: \(\overrightarrow v  = \dfrac{{\overrightarrow d }}{t}\)

Giải chi tiết

Hệ thức đúng là: \(\overrightarrow v  = \dfrac{{\overrightarrow d }}{t}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị cơ bản của hệ SI là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết đơn vị của bản của hệ SI

Giải chi tiết

Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng là kg → gam không phải là đơn vị cơ bản của hệ SI

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết 0.25đ

Chọn câu đúng. Gia tốc là một đại lượng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết gia tốc

Giải chi tiết

Gia tốc là một đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên vận tốc theo thời gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Cho hai chuyển động thẳng được mô tả bằng hai đồ thị tương ứng như hình H1 và H2 sau. Tính chất chuyển động tương ứng với H1 và H2 lần lượt là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Giá trị vận tốc bằng độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Giá trị gia tốc bằng độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian

Giải chi tiết

+ Hình 1: đồ thị v – t là một đường thẳng → chuyển động thẳng biến đổi đều

Vận tốc v > 0, độ dốc của đồ thị dương: a > 0 → a.v > 0

→ đồ thị hình 1 biểu diễn cho chuyển động thẳng nhanh dần đều

+ Hình 2: đồ thị x – t là một đường thẳng → chuyển động thẳng đều

Độ dốc của đồ thị âm: v < 0

→ đồ thị hình 2 biểu diễn cho chuyển động thẳng đều theo chiều âm

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Lấy \(g = 10{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\) Vận tốc của nó ngay trước khi chạm đất là

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về sự rơi tự do.

Giải chi tiết

Vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 5m xuống đất nên vận tốc của vật trước khi chạm đất là:

\(h = s = \dfrac{1}{2}g{t^2} = \dfrac{{{v^2}}}{{2g}} \to v = \sqrt {2gh}  = \sqrt {2.10.5}  = 10(m/s)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Một vật rơi tự do không vận tốc đầu ở nơi \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Khi rơi được 20 m thì thời gian rơi là:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Quãng đường vật rơi tự do: \(s = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

Giải chi tiết

Thời gian vật rơi được 20 m là:

\(t = \sqrt {\dfrac{{2s}}{g}}  = \sqrt {\dfrac{{2.20}}{{10}}}  = 2\,\,\left( s \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng 0.25đ

Một vật đang ở độ cao h so với mặt đất được ném theo phương ngang với tốc độ ban đầu \({v_0}\) thì tầm xa của vật đạt L. Bỏ qua sức cản không khí và xem như gia tốc rơi tự do là không đổi. Khi ném vật với tốc độ ban đầu \(3{v_0}\) và để vật đạt tầm xa là 1,5L thì phải đưa vật đến vị trí có độ cao so với mặt đất là

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Tầm xa của chuyển động ném ngang: \(L = {v_0}\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Giải chi tiết

Tầm xa của vật là: \(L = {v_0}\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \,\,\left( 1 \right)\)

Để tầm xa của vật là 1,5L thì phải đưa vật tới độ cao h’:

\(1,5L = 3{v_0}\sqrt {\dfrac{{2h'}}{g}} \,\,\left( 2 \right)\)

Chia hai vế (1) và (2) ta có:

\(1,5 = 3.\sqrt {\dfrac{{h'}}{h}}  \Rightarrow \sqrt {\dfrac{{h'}}{h}}  = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \dfrac{{h'}}{h} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow h' = \dfrac{h}{4}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Trong các đặc điểm sau đây của quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đúng Sai
a) Quãng đường có phương và chiều xác định.
b) Quãng đường không thể có độ lớn bằng 0.
c) Độ dịch chuyển có thể có độ lớn bằng 0.
d) Độ dịch chuyển chỉ có đơn vị là mét.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Độ dịch chuyển là một đại lượng vecto, quãng đường là đại lượng vô hướng

Giải chi tiết

a) Độ dịch chuyển là một đại lượng vecto có phương và chiều xác định, quãng đường là đại lượng vô hướng, không có phương và chiều → a sai

b) Quãng đường không thể có độ lớn bằng 0 → b đúng

c) Độ dịch chuyển có thể có độ lớn bằng 0 → c đúng

d) Độ dịch chuyển có cùng đơn vị với đơn vị đo độ dài, là m, cm, mm, km… → d sai

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Một quả bóng được ném với tốc độ 8,2 m/s theo phương ngang từ đỉnh của một tòa nhà, như hình vẽ. Mặt bên của tòa nhà là thẳng đứng. Tại một điểm Đ trên đường đi của mình, quả bóng cách mặt bên tòa nhà một khoảng x, có vận tốc hợp với phương ngang góc \({60^0}\). Bỏ qua lực cản của không khí, lấy \(g = 9,8\,\,m/{s^2}\).

Đúng Sai
a) Độ lớn thành phần thẳng đứng của vận tốc tại điểm Đ là 4,7 m/s.
b) Độ lớn của vận tốc tại điểm Đ là 16,4 m/s.
c) Khoảng cách mà quả bóng đã rơi theo phương thẳng đứng tại điểm Đ là 10,3 m.
d) Khoảng cách x theo phương nằm ngang tại điểm Đ là 10,9 m.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Sử dụng các công thức lượng giác trong tam giác vuông

Vận tốc theo phương ngang của chuyển động ném ngang: \({v_x} = {v_0}\)

Vận tốc theo phương thẳng đứng của chuyển động ném ngang: \({v_y} = gt\)

Quãng đường theo phương thẳng đứng của chuyển động ném ngang: \(h = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

Quãng đường theo phương ngang của chuyển động ném ngang: \(L = {v_x}t\)

Giải chi tiết

a) Tốc độ của quả bóng theo phương ngang là:

\({v_x} = {v_0} = 8,2\,\,\left( {m/s} \right)\)

Tại điểm Đ ta có:

\(\tan {60^0} = \dfrac{{{v_y}}}{{{v_x}}} \Rightarrow {v_y} = {v_x}.\tan {60^0} = 8,2.\tan {60^0} \approx 14,2\,\,\left( {m/s} \right)\)

a sai

b) Tốc độ của quả bóng tại điểm Đ là:

\(v = \frac{{{v_x}}}{{\cos {{60}^0}}} = \frac{{8,2}}{{0,5}} = 16,4\,\,\left( {m/s} \right)\)

b đúng

c) Tốc độ của quả bóng theo phương thẳng đứng là:

\({v_y} = gt \Rightarrow t = \dfrac{{{v_y}}}{g} = \dfrac{{14,2}}{{9,8}} \approx 1,45\,\,\left( s \right)\)

Khoảng cách bóng đã rơi theo phương thẳng đứng là:

\(h = \dfrac{1}{2}g{t^2} = \dfrac{1}{2}.9,8.1,{45^2} \approx 10,3\,\,\left( m \right)\)

c đúng

d) Khoảng cách theo phương ngang tại điểm Đ là:

\(L = {v_0}t = \dfrac{{{v_0}^2.\tan {{60}^0}}}{g} = \dfrac{{8,{2^2}.\tan {{60}^0}}}{{9,8}} \approx 11,9\,\,\left( m \right)\)

d sai

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 15:
Nhận biết 0.8đ

Khi dùng Ứng dụng Google maps để tìm đường đi từ trường THPT Kim Sơn A đến trường THPT Bình Minh (huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình), trên điện thoại thông minh, ứng dụng hiển thị kết quả như hình bên.

https://images.tuyensinh247.com/picture/images_question/1693456717-phsx.jpg

Phần mềm dự đoán lộ trình tối ưu khi di chuyển bằng ô tô hết mất quãng đường bao nhiêu km?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng khả năng đọc dữ kiện trên bản đồ.

Giải chi tiết

Lộ trình tối ưu khi di chuyển bằng ô tô tương ứng với phần đường màu xanh, có quãng đường 14,7 km.

Đáp án cần điền là: 14,7

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu 0.8đ

Một người đi bộ từ nhà đến bến xe bus cách nhà 1 km về phía Tây. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 5 km về phía Nam. Quãng đường người đó đi được trong cả chuyến đi là bao nhiêu km?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tổng quãng đường: \(s = {s_1} + {s_2}\)

Giải chi tiết

Quãng đường người đó đi được trong cả chuyến đi là:

\(s = {s_1} + {s_2} = 1 + 5 = 6\,\,\left( {km} \right)\)

Đáp số: 6

Đáp án cần điền là: 6

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.8đ

Một người chèo thuyền qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (hình vẽ). Biết thuyền qua sông hết 8 min 20 s và vận tốc chảy của dòng nước là 0,6 m/s. Tìm vận tốc của thuyền so với dòng nước. (Đơn vị: m/s).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Thời gian chuyển động: \(t = \dfrac{s}{v}\)

Định lí Pi-ta-go: \({a^2} = {b^2} + {c^2}\)

Giải chi tiết

Gọi vận tốc của thuyền so với nước là \({v_{tn}}\)

Vận tốc của dòng nước so với bờ là \({v_{nb}}\)

Vận tốc của thuyền so với bờ là \({v_{tb}}\)

Ta có: \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \overrightarrow {{v_{tn}}}  + \overrightarrow {{v_{nb}}} \)

Nhận xét: thời gian thuyền qua sông bằng thời gian thuyền đi theo hướng AB khi nước lặng và bằng thời gian dòng nước chảy từ C đến B:

\(\begin{array}{l}{t_{CB}} = {t_{AB}} = {t_{AC}} = 500\,\,\left( s \right) \Rightarrow \dfrac{{CB}}{{{v_{nb}}}} = \dfrac{{AB}}{{{v_{tb}}}} = \dfrac{{AC}}{{{v_{tn}}}} = 500\,\,\left( 1 \right)\\ \Rightarrow CB = 500.{v_{nb}} = 500.0,6 = 300\,\,\left( m \right)\end{array}\)

Áp dụng định lí Pi-ta-go, ta có:

\(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{{400}^2} + {{300}^2}}  \Rightarrow AC = 500\,\,\left( m \right)\)

Từ (1) ta có:

\({v_{tn}} = \dfrac{{AC}}{{500}} = \dfrac{{500}}{{500}} = 1\,\,\left( {m/s} \right)\)

Đáp số: 1

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 18:
Vận dụng 0.8đ

Một electron chuyển động trong ống đèn hình của một máy thu hình. Nó tăng tốc đều đặn từ vận tốc \({3.10^4}\,\,m/s\) đến vận tốc \({5.10^6}\,\,m/s\) trên một đoạn đường thẳng bằng 2 cm. Hãy tính thời gian electron đi hết quãng đường đó. (Đơn vị: ns, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Độ dịch chuyển trong chuyển động biến đổi đều: \(d = \dfrac{{{v^2} - {v_0}^2}}{{2a}}\)

\(a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\)

Giải chi tiết

Electron không đổi chiều chuyển động nên:

\(\begin{array}{l}s = d = \dfrac{{{v^2} - {v_0}^2}}{{2a}} \Rightarrow a = \dfrac{{{v^2} - {v_0}^2}}{{2s}}\\ \Rightarrow a = \dfrac{{{{\left( {{{5.10}^6}} \right)}^2} - {{\left( {{{3.10}^4}} \right)}^2}}}{{2.0,02}} \approx 6,{25.10^{14}}\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)

Thời gian electron đi hết quãng đường đó là:

\(t = \dfrac{{v - {v_0}}}{a} = \dfrac{{{{5.10}^6} - {{3.10}^4}}}{{6,{{25.10}^{14}}}} \approx {8.10^{ - 9}}\,\,\left( s \right) = 8\,\,\left( {ns} \right)\)

Đáp số: 8

Đáp án cần điền là: 8

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu 0.8đ

Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Nếu không có lực nào tác dụng lên nó, sau 3 giây vật đi được quãng đường bao nhiêu mét?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng công thức: $s = vt$

Giải chi tiết

Vật chuyển động thẳng đều nên quãng đường vật đi được là:

$s = vt = 5.3 = 15m$

Đáp án cần điền là: 15

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Một xe chuyển động thẳng, vận tốc tăng đều từ $v_{0} = 5m/s$. Sau 4 s quãng đường tăng thêm 44m so với quãng đường đi được trong 2 giây đầu. Gia tốc của xe là bao nhiêu $m/s^{2}$? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng công thức: $s = v_{0}t + \dfrac{1}{2}at^{2}$.

Giải chi tiết

Quãng đường xe đi được trong 2 giây đầu là:

$s_{2} = v_{0}t_{2} + \dfrac{1}{2}at_{2}^{2} = 2v_{0} + \dfrac{1}{2}.a.2^{2} = 2v_{0} + 2a$

Quãng đường xe đi được trong 4 giây đầu là:

$s_{4} = v_{0}t_{4} + \dfrac{1}{2}at_{4}^{2} = 4v_{0} + \dfrac{1}{2}.a.4^{2} = 4v_{0} + 8a$

Theo bài ra, ta có: $\Delta s = s_{4} - s_{2} = 44m$

$\begin{array}{l} \left. \Rightarrow 2v_{0} + 6a = 44 \right. \\ \left. \Rightarrow 2.5 + 6a = 44 \right. \\ \left. \Rightarrow a \approx 5,67\left( {m/s^{2}} \right) \right. \end{array}$

Đáp án cần điền là: 5,67