Đề thi thử giữa học kì 1 - Trạm 2

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Câu hỏi số 1:
Nhận biết 0.25đ

Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định nếu biết các yếu tố nào sau đây?

Đáp án đúng là: C

Giải chi tiết

Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi qua 3 điểm không thẳng hàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu 0.25đ

Tất cả các nghiệm của phương trình $\cot\left( {x - 15^{{^\circ}}} \right) - \sqrt{3} = 0$ là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Phương trình $\left. \cot u = \cot v\Leftrightarrow u = v + k180^{{^\circ}},(k \in {\mathbb{Z}}) \right.$, có $\cot 30^{o} = \sqrt{3}$

Giải chi tiết

$\cot\left( {x - 15^{{^\circ}}} \right) - \sqrt{3} = 0$

$\left. \Leftrightarrow\cot\left( {x - 15^{{^\circ}}} \right) = \sqrt{3} \right.$

$\left. \Leftrightarrow\cot\left( {x - 15^{{^\circ}}} \right) = \cot 30^{{^\circ}} \right.$

$\left. \Leftrightarrow x - 15^{{^\circ}} = 30^{{^\circ}} + k180^{{^\circ}}(k \in {\mathbb{Z}}) \right.$

$\left. \Leftrightarrow x = 45^{{^\circ}} + k180^{{^\circ}}(k \in {\mathbb{Z}}) \right.$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết 0.25đ

Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Hàm số $y = f(x)$ được gọi là hàm số chẵn nếu $f( - x) = f(x)$ với mọi $x$ thuộc tập xác định.

Giải chi tiết

Ta có:

$\sin( - x) = - \sin x$ (hàm lẻ)

$\cos( - x) = \cos x$ (hàm chẵn)

$\tan( - x) = - \tan x$ (hàm lẻ)

$\cot( - x) = - \cot x$ (hàm lẻ)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết 0.25đ

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\), \(P\), \(Q\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\), \(CD\), \(SD\) và \(SA\). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sử dụng định nghĩa đường trung bình của tam giác và quy tắc xác định đường thẳng song song với mặt phẳng.

Kiểm tra từng đáp án.

Giải chi tiết

Có \(MQ\) là đường trung bình của tam giác \(SAB\) nên $MQ//SB$. Vì $SB \subset (SBC)$ nên $MQ//(SBC)$.

=> Khẳng định A đúng.

- Xét đáp án B: PQ là đường trung bình của tam giác SAD nên $PQ \subset (SAD)$.

Vậy khẳng định B sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết 0.25đ

Cho dãy số $\left( u_{n} \right)$ được xác định bởi: $\left\{ \begin{array}{l} {u_{1} = 1} \\ {u_{n + 1} = 2u_{n} - 5} \end{array} \right.$. Tính số hạng $u_{3}$.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Thay $n = 2$ vào $u_{n + 1} = 2u_{n} - 5$.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{u_2} = 2{u_1} - 5 = 2.1 - 5 =  - 3\\{u_3} = 2{u_2} - 5 = 2.\left( { - 3} \right) - 5 =  - 11\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết 0.25đ

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Đáp án đúng là: B

Giải chi tiết

\(\cos a\cos b = \dfrac{1}{2}[\sin (a - b) + \sin (a + b)]\) sai vì

\(\cos a\cos b = \dfrac{1}{2}[\cos (a - b) + \cos (a + b)]\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết 0.25đ

Cho cấp số nhân $\left( u_{n} \right)$ biết $u_{1} = - 2$ và công bội $\text{q} = 3$. Tính số hạng $u_{5}$.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân là $u_{n} = u_{1} \cdot q^{n - 1}$.

Giải chi tiết

Áp dụng công thức $u_{n} = u_{1} \cdot q^{n - 1}$ với $n = 5$, $u_{1} = - 2$ và $q = 3$:

$u_{5} = u_{1} \cdot q^{5 - 1} = u_{1} \cdot q^{4}$$= ( - 2) \cdot {(3)}^{4} = - 162.$

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu 0.25đ

Chọn khẳng định đúng.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Công thức nhân đôi của cos:

$\cos 2a = \cos^{2}a - \sin^{2}a = 2\cos^{2}a - 1 = 1 - 2\sin^{2}a$

Giải chi tiết

Kiểm tra các đáp án dựa trên các công thức đã biết:

$\cos 2a = 2\cos^{2}a - 1$ là công thức đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu 0.25đ

Cho dãy số $\left( u_{n} \right)$ với $u_{n} = {( - 2)}^{n}$. Số hạng thứ tư của dãy số đã cho là

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Thay $n = 4$ vào số hạng tổng quát của dãy số.

Giải chi tiết

Số hạng thứ tư của dãy số là $u_{4} = {( - 2)}^{4} = 16$.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu 0.25đ

Góc lượng giác $\dfrac{24\pi}{5}$ có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Các góc có cùng điểm biểu diễn là các góc sai khác nhau một bội số của $2\pi$.

Góc $\dfrac{24\pi}{5}$ có cùng điểm biểu diễn với góc $\dfrac{4\pi}{5}$.

Giải chi tiết

Ta có $\dfrac{24\pi}{5} = \dfrac{20\pi + 4\pi}{5} = 4\pi + \dfrac{4\pi}{5}$.

Vậy góc $\dfrac{24\pi}{5}$ có cùng điểm biểu diễn với góc $\dfrac{4\pi}{5}$.

Kiểm tra các đáp án:

A. $\dfrac{13\pi}{5} = \dfrac{10\pi + 3\pi}{5} = 2\pi + \dfrac{3\pi}{5}$. Góc này có cùng điểm biểu diễn với $\dfrac{3\pi}{5}$.

B. $- \dfrac{16\pi}{5} = - \dfrac{20\pi - 4\pi}{5} = - 4\pi + \dfrac{4\pi}{5}$. Góc này có cùng điểm biểu diễn với $\dfrac{4\pi}{5}$.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu 0.25đ

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Hình chiếu song song của điểm O lên $(SAD)$ theo phương của đường thẳng SB là:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất hình chiếu song song:

1. Xác định mặt phẳng chứa O và song song với SB.

2. Tìm giao tuyến của mặt phẳng đó với mặt phẳng (SAD).

3. Tìm điểm cắt của đường thẳng qua O song song với SB với giao tuyến vừa tìm được.

Giải chi tiết

O là tâm của hình bình hành ABCD, nên O là trung điểm của đường chéo BD.

Xét tam giác SBD, gọi N là trung điểm của SD

$\Rightarrow$ ON là đường trung bình của tam giác SBD $\left. \Rightarrow ON//SB \right.$

Có $\left. N \in SD\Rightarrow N \in \left( {SAD} \right) \right.$

Vậy đường thẳng ON (đi qua O và song song với SB) cắt mặt phẳng (SAD) tại điểm N.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết 0.25đ

Cho dãy số $\left( u_{n} \right)$ có số hạng tổng quát $u_{n} = 1 - \dfrac{n}{n^{2} + 1}$ (với $n \in {\mathbb{N}}^{*}$). Số hạng thứ 10 của dãy số là:

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Để tìm số hạng thứ $k$ của một dãy số khi biết công thức số hạng tổng quát $u_{n}$, ta chỉ cần thay $n = k$ vào công thức.

Giải chi tiết

Để tìm số hạng thứ 10, ta thay $n = 10$ vào công thức:

$u_{10} = 1 - \dfrac{10}{10^{2} + 1} = 1 - \dfrac{10}{101} = \dfrac{91}{101}.$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Một chiếc đồng hồ có kim giờ và kim phút được cho như trong hình vẽ sau. Chiều dài kim giờ, kim phút lần lượt bằng 8cm và 10cm. Kiểm tra tính đúng sai của các khẳng định sau

Đúng Sai
a) Đồng hồ chỉ 6 giờ kim giờ quay được góc bằng $\dfrac{\pi}{3}$.
b) Đồng hồ chỉ 6 giờ kim giờ quét được một cung có độ dài bằng $\dfrac{8\pi}{3}(~\text{cm})$.
c) Đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút kim phút quay được góc bằng $\dfrac{9\pi}{2}$
d) Đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút kim phút quét được một cung có độ dài bằng $90\pi(~\text{cm})$.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; S

Phương pháp giải

Tìm số vòng quay của kim phút và kim giờ theo thời gian bài cho từ đó tính góc quay và độ dài cung.

Góc quay = Số vòng quay nhân với $2\pi$ (đơn vị rad)

Độ dài cung = Góc quay nhân với bán kính (đơn vị radian)

Giải chi tiết

Đồng hồ đang chỉ 4 giờ 00 phút. Khi đó:

a) Đồng hồ chỉ 6 giờ kim giờ quay được góc bằng $\dfrac{2}{12} \cdot 2\pi = \dfrac{\pi}{3}$.

b) Đồng hồ chỉ 6 giờ kim giờ quét được một cung có độ dài bằng $8 \cdot \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{8\pi}{3}(\text{cm})$.

c) Đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút thì kim phút quay được $2 + \dfrac{1}{4} = \dfrac{9}{4}$ vòng

Suy ra kim phút quay được góc bằng $\dfrac{9}{4} \cdot 2\pi = \dfrac{9\pi}{2}$.

d) Đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút kim phút quét được một cung có độ dài bằng $10 \cdot \dfrac{9\pi}{2} = 45\pi(\text{cm})$

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; S

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Cho biểu thức $P = \dfrac{\sin x + 2\sin 2x + \sin 3x}{\cos x + 1}$.

Đúng Sai
a) Rút gọn P ta được $P = \sin 2x$.
b) Tồn tại 3 giá trị của $x \in \lbrack 0;2\pi\rbrack$ để $P = 0$.
c) Điều kiện xác định của biểu thức P là $x \neq - \dfrac{\pi}{2} + k\pi$.
d) Tại $x = \dfrac{\pi}{4}$ thì $P = 2$.

Đáp án đúng là: S; S; S; Đ

Phương pháp giải

a) Rút gọn biểu thức lượng giác bằng cách sử dụng các công thức cộng, biến đổi tổng thành tích.

b) Giải phương trình $P = 0$ để tìm số nghiệm trong khoảng cho trước.

c) Tìm điều kiện xác định của biểu thức.

d) Thay giá trị $x$ vào biểu thức đã rút gọn để tính giá trị của P.

Giải chi tiết

a) Sai: Điều kiện \(\cos x \ne  - 1 \Leftrightarrow x \ne \pi  + k2\pi \)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{P = \dfrac{{\sin x + 2\sin 2x + \sin 3x}}{{\cos x + 1}}}\\{ = \dfrac{{2\sin \dfrac{{x + 3x}}{2}\cos \dfrac{{x - 3x}}{2} + 2\sin 2x}}{{\cos x + 1}}}\\{ = \dfrac{{2\sin 2x\cos ( - x) + 2\sin 2x}}{{\cos x + 1}}}\\{ = \dfrac{{2\sin 2x\cos x + 2\sin 2x}}{{\cos x + 1}}}\\{ = \dfrac{{2\sin 2x(\cos x + 1)}}{{\cos x + 1}}}\\{ = 2\sin 2x.}\end{array}\)

Vậy \(P = 2\sin 2x\).

b) Sai: Cho \(P = 0 \Rightarrow 2\sin 2x = 0 \Rightarrow \sin 2x = 0\).

\( \Rightarrow 2x = k\pi  \Rightarrow x = \dfrac{{k\pi }}{2}\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Trong khoảng \([0;2\pi ]\):

Với \(k = 0 \Rightarrow x = 0\); Với \(k = 1 \Rightarrow x = \dfrac{\pi }{2}\).

Với \(k = 2 \Rightarrow x = \pi \). (Loại)

Với \(k = 3 \Rightarrow x = \dfrac{{3\pi }}{2}\);

Với \(k = 4 \Rightarrow x = 2\pi \).

Vậy các giá trị \(x\) để \(P = 0\) là \(0,\dfrac{\pi }{2},\dfrac{{3\pi }}{2},2\pi \). Có 4 giá trị.

c) Sai: Điều kiện xác định của biểu thức P là

\(\cos x + 1 \ne 0 \Rightarrow \cos x \ne  - 1 \Rightarrow x \ne \pi  + k2\pi \).

d) Đúng: Tại \(x = \dfrac{\pi }{4}\) (thoả mãn điều kiện) : \(P = 2\sin \left( {2 \cdot \dfrac{\pi }{4}} \right) = 2\sin \dfrac{\pi }{2} = 2 \cdot 1 = 2\).

Đáp án cần chọn là: S; S; S; Đ

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Cho hàm số $y = 2\sin\left( {\dfrac{5\pi}{2} - \dfrac{\pi x}{6}} \right) + 11$.

Đúng Sai
a) Hàm số có tập xác định là $D = {\mathbb{R}}$.
b) Hàm số tuần hoàn với chu kì $T = 12\pi$.
c) Hàm số là hàm số lẻ.
d) Giá trị lớn nhất của hàm số là 13.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; Đ

Phương pháp giải

a) Tập xác định hàm $\sin x,\cos x$ là $D = {\mathbb{R}}$

b) Hàm số $\sin\left( {ax + b} \right)$ tuần hoàn với chu kì $T = \dfrac{2\pi}{|a|}$

c) Hàm số chẵn nếu $f\left( {- x} \right) = f(x)$

d) Từ $- 1 \leq \sin x \leq 1; - 1 \leq \cos x \leq 1$ tìm GTNN của hàm số.

Giải chi tiết

a) Đúng: Hàm số $y = 2\sin\left( {\dfrac{5\pi}{2} - \dfrac{\pi x}{6}} \right) + 11$ có tập xác định là $D = {\mathbb{R}}$

b) Sai: Hàm số tuần hoàn với chu kì $T = \dfrac{2\pi}{\dfrac{\pi}{6}} = 12$. Nên mệnh đề b sai.

c) Sai: Ta có $y = 2\sin\left( {\dfrac{5\pi}{2} - \dfrac{\pi x}{6}} \right) + 11 = 2\sin\left( {2\pi + \dfrac{\pi}{2} - \dfrac{\pi x}{6}} \right) + 11 = 2\cos\left( \dfrac{\pi x}{6} \right) + 11$

Tập xác định $D = {\mathbb{R}}$ với $\forall x \in D$ thì $- x \in D$.

Ta có $y(x) = 2\cos\left( \dfrac{\pi x}{6} \right) + 11$ và $y( - x) = 2\cos\left( \dfrac{\pi( - x)}{6} \right) + 11 = 2\cos\left( \dfrac{\pi x}{6} \right) + 11$.

Vậy $y(x) = y( - x)$ nên hàm số $y = 2\sin\left( {\dfrac{5\pi}{2} - \dfrac{\pi x}{6}} \right) + 11$ là hàm số chẵn.

d) Đúng: Ta có $y = 2\sin\left( {\dfrac{5\pi}{2} - \dfrac{\pi x}{6}} \right) + 11 = 2\sin\left( {2\pi + \dfrac{\pi}{2} - \dfrac{\pi x}{6}} \right) + 11 = 2\cos\left( \dfrac{\pi x}{6} \right) + 11$

Nên $\left. - 2 \leq 2\cos\left( \dfrac{\pi x}{6} \right) \leq 2\Leftrightarrow 9 \leq 2\cos\left( \dfrac{\pi x}{6} \right) + 11 \leq 13\Leftrightarrow 9 \leq y \leq 13 \right.$.

Vậy hàm số có giá trị lớn nhất bằng 13.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; Đ

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Các mệnh đề sau đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.
b) Hai đường thẳng song song xác định một mặt phẳng.
c) Hai đường thẳng được gọi là song song nếu chúng không có điểm chung.
d) Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; S; S

Phương pháp giải

Các định nghĩa và tính chất cơ bản về quan hệ song song trong không gian:

- Hai đường thẳng chéo nhau.

- Hai đường thẳng song song.

Giải chi tiết

a) Đúng: Hai đường thẳng chéo nhau là hai đường thẳng không cùng nằm trên một mặt phẳng.

b) Đúng: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trên một mặt phẳng và không có điểm chung. Vậy hai đường thẳng song song xác định một mặt phẳng.

c) Sai: Định nghĩa hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trên một mặt phẳng và không có điểm chung. Hai đường thẳng không có điểm chung có thể là hai đường chéo nhau.

d) Sai: Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau hoặc trùng nhau.

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; S; S

Câu hỏi số 17:
Vận dụng 0.5đ

Có bao nhiêu giá trị của $x$ trên đoạn $\lbrack - \pi;\pi\rbrack$ để hàm số $y = \cos x$ nhận giá trị bằng $\dfrac{1}{2}$?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Giải phương trình lượng giác $\cos x = \dfrac{1}{2}$ trên đoạn $\lbrack - \pi;\pi\rbrack$.

Xác định các giá trị của $x$ trong khoảng đã cho.

Giải chi tiết

Giải phương trình $\left. \cos x = \dfrac{1}{2}\Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {x = \dfrac{\pi}{3} + k2\pi} \\ {x = - \dfrac{\pi}{3} + k2\pi} \end{array} \right.,k \in {\mathbb{Z}} \right.$

Xét $x = \dfrac{\pi}{3} + k2\pi$: Nếu $k = 0$, $x = \dfrac{\pi}{3}$$\in \lbrack - \pi;\pi\rbrack$

Xét $x = - \dfrac{\pi}{3} + k2\pi$: Nếu $k = 0$, $x = - \dfrac{\pi}{3}$$\in \lbrack - \pi;\pi\rbrack$.

Vậy có 2 giá trị của $x$ trên đoạn $\lbrack - \pi;\pi\rbrack$ để hàm số $y = \cos x$ nhận giá trị bằng $\dfrac{1}{2}$.

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu 0.5đ

Cho dãy số $\left( u_{n} \right)$, biết $u_{n} = \left( {2 - a} \right)n + a - 2,\forall n \in {\mathbb{N}}^{\text{*}}$. Có tất cả bao nhiêu số nguyên dương $a$ để dãy số $\left( u_{n} \right)$ là dãy tăng?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính $u_{n + 1} - u_{n}$

($u_{n}$) là dãy tăng $\left. \Leftrightarrow u_{n + 1} - u_{n} > 0\forall n \in {\mathbb{N}}^{\text{*}} \right.$.

Giải chi tiết

Ta có: $u_{n + 1} = \left( {2 - a} \right)\left( {n + 1} \right) + a - 2$.

Suy ra: $u_{n + 1} - u_{n} = \left( {2 - a} \right)\left( {n + 1} \right) + a - 2 - \left\lbrack {\left( {2 - a} \right)n + a - 2} \right\rbrack = 2 - a,\forall n \in {\mathbb{N}}^{\text{*}}$.

($u_{n}$) là dãy tăng $\left. \Leftrightarrow u_{n + 1} - u_{n} > 0\forall n \in {\mathbb{N}}^{\text{*}}\Leftrightarrow 2 - a > 0\Leftrightarrow a < 2 \right.$.

Đáp án cần điền là: 1

Câu hỏi số 19:
Vận dụng 0.5đ

Chị An được nhận vào làm việc ở một công ty may với mức lương khởi điểm là 72 triệu đồng một năm, từ năm thứ 2 trở đi công ty sẽ tăng lương cho chị mỗi năm thêm 20 triệu đồng. Hỏi sau 10 năm làm việc cho công ty đó, tổng số tiền lương chị An nhận được là bao nhiêu triệu đồng?

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Xác định dãy số biểu diễn số tiền lương mỗi năm của chị An.

Tính tổng của dãy số đó sau 10 năm.

Dãy số này là một cấp số cộng. Tổng số tiền lương chị An nhận được sau 10 năm làm việc là tổng của 10 số hạng đầu của cấp số cộng.

Giải chi tiết

Gọi $u_{k}$ là số tiền lương của chị An trong năm thứ $k$.

Năm thứ 1: $u_{1} = 72$ triệu đồng.

Từ năm thứ 2 trở đi, công ty tăng lương mỗi năm thêm 20 triệu đồng.

Dãy số $(u_{k})$ là một cấp số cộng với số hạng đầu $u_{1} = 72$ và công sai $d = 20$.

Tổng số tiền lương chị An nhận được sau 10 năm làm việc là tổng của 10 số hạng đầu của cấp số cộng này:

$S_{10} = \dfrac{10}{2}\left( {2u_{1} + (10 - 1)d} \right) = 5.\left( {2.72 + 9.20} \right)=1620$.

Vậy sau 10 năm làm việc cho công ty đó, tổng số tiền lương chị An nhận được là 1620 triệu đồng.

Đáp án cần điền là: 1620

Câu hỏi số 20:
Vận dụng 0.5đ

Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm của $\bigtriangleup ABD$ và M là một điểm trên cạnh BC sao cho $MB = x.MC$. Tìm $x$ để đường thẳng MG song song với mặt phẳng $(ACD)$.

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất trọng tâm: \(G\) nằm trên \(B E\) và \(B G=2 G E\).

Để \(M G \|(A C D)\) thì \(M G \| C E\) (vì \(C E \subset(A C D)\) ).

Dùng định lý Thales trong tam giác \(B C E\) để tìm tỉ số \(\frac{B M}{M C}\).

Giải chi tiết

Gọi E là trung điểm của AD.

Vì G là trọng tâm của $\bigtriangleup ABD$ nên $G \in BE$ và $BG = 2GE$.

Để $MG//(ACD)$, ta xét mặt phẳng $(BCE)$.

Nếu $MG//(ACD)$, thì MG phải song song với một đường thẳng nằm trong $(ACD)$.

Lại có $CE \subset \left( {ACD} \right)$$\left. \Rightarrow MG//CE \right.$

Khi đó tam giác $\text{BCE}$ có $\dfrac{BG}{GE} = \dfrac{BM}{MC} = 2$.

Vậy $MB = 2.MC$

Đáp án cần điền là: 2

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu 0.5đ

Một bánh xe đạp quay được 25 vòng trong 10 giây. Tính độ dài quãng đường mà người đi xe thực hiện được trong 2,35 phút, biết rằng bán kính bánh xe bằng 340mm. (Tính theo đơn vị mét, kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Tính số vòng mà bánh xe đi được trong 2,35 phút là $x$ vòng

Quãng đường mà người đi xe đạp đi là $S = x.2\pi R$

Giải chi tiết

Sau 2,35 phút ($= 141$ giây), số vòng mà bánh xe thực hiện được là: $\dfrac{141.25}{10} = 352,5$ vòng.

Bán kính bánh xe: $R = 340\text{~mm} = 0,34\text{~m}$.

Quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,35 phút là:

$352,5 \cdot 2\pi R = 352,5 \cdot 2\pi \cdot 0,34 = \dfrac{2397}{10}\pi \approx 753(m)$.

Đáp án cần điền là: 753

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu 0.5đ

Aladin nhặt được cây đèn thần, chàng miết tay vào cây đèn và gọi Thần đèn ra. Thần đèn cho chàng 3 điều ước. Aladin ước 2 điều đầu tiên tùy thích, nhưng điều ước thứ 3 của chàng là: "Ước gì ngày mai tôi lại nhặt được cây đèn và Thần cho tôi số điều ước gấp đôi số điều ước ngày hôm nay". Thần đèn chấp thuận và mỗi ngày Aladin đều thực hiện theo quy tắc như trên: ước hết các điều đầu tiên và luôn chừa lại điều ước cuối cùng để kéo dài thỏa thuận với thần đèn cho ngày hôm sau. Hỏi sau 10 ngày gặp Thần đèn, Aladin ước tất cả bao nhiêu điều ước

Đáp án đúng là:

Phương pháp giải

Đưa bài toán về cấp số nhân $u_{n} = u_{1}.q^{n - 1}$u

Tổng n số hạng cấp số nhân $S_{n} = u_{1}.\dfrac{q^{n} - 1}{q - 1}$

Giải chi tiết

Ngày thứ nhất Aladin ước 3 điều.

Ngày thứ hai Aladin ước 2.3 điều.

Ngày thứ ba Aladin ước 2.2.3 $= 2^{2}.3$ điều.

Ngày thứ tư Aladin ước $2.2^{2}.3 = 2^{3}.3$ điều.

Ngày thứ 10 Aladin ước $2^{9}.3$ điều.

Vậy sau 10 ngày Aladin đã ước: $3\left( {1 + 2 + 2^{2} + 2^{3} + \ldots + 2^{9}} \right) = 3\left( \dfrac{1 - 2^{10}}{1 - 2} \right) = 3069$ điều.

Đáp án cần điền là: 3069