Thi thử toàn quốc TN THPT môn Anh ngày 26-27/4/2025 (Đợt 3)

Bạn chưa hoàn thành bài thi

Bảng xếp hạng

Kết quả chi tiết

Read the following advertisement/leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.

A Bright Future Awaits!

In today's fast-paced world, urbanization is transforming landscapes and communities. This rapid growth creates (1)______________ for economic development and cultural exchange. With (2)______________, we can enjoy a better quality of life.

Many initiatives (3)______________ to improve public transport are making commuting easier for residents. We dedicate our resources (4)______________the creation of spaces that benefit both the environment and the community.

Join us in this movement! Together, we can (5)______________a difference.

Moreover, embracing urbanization can lead to discovering new opportunities and (6)______________ the vibrant culture of city life.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết
Ta có câu này đã có chủ ngũ và động từ => chỗ trống đang thiếu một tân ngữ. Ta lại có tân ngữ là danh từ => Đáp án đúng là D.

This rapid growth creates opportunities for economic development and cultural exchange.

Tạm dịch:

Sự phát triển nhanh chóng này tạo ra cơ hội cho sự phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Trật tự từ
Giải chi tiết
Đáp án đúng là "vibrant cities neighborhoods" vì cụm từ này diễn tả "các thành phố và khu dân cư sôi động," được sắp xếp theo lí thuyết về trật tự từ trong câu adj +N .

With vibrant cities neighborhoods, we can enjoy a better quality of life.

Tạm dịch:

Với các thành phố và khu dân cư sôi động, chúng ta có thể tận hưởng một chất lượng cuộc sống tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết
Đáp án đúng là "was designed" vì ở đây cần sử dụng cấu trúc bị động

Many initiatives was designed to improve public transport are making commuting easier for residents.

Cấu trúc câu bị động: S+ to be + PII

Tạm dịch:

Nhiều sáng kiến đã được thiết kế để cải thiện giao thông công cộng đang giúp việc đi lại của cư dân trở nên dễ dàng hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
Đáp án đúng là "to" vì cụm từ "dedicate to": cống hiến We dedicate our resources to the creation of spaces that benefit both the environment and the community.

Tạm dịch: Chúng tôi cống hiến tài nguyên cho việc tạo ra các không gian có lợi cho cả môi trường và cộng đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết
"make a difference": tạo sự khác biệt.

Together, we can make a difference.

Tạm dịch:

Cùng nhau, chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Dạng động từ
Giải chi tiết
Đáp án đúng là "enjoying" vì động từ "lead to" đi với danh động từ ( V -ing) để chỉ kết quả.

Moreover, embracing urbanization can lead to discovering new opportunities and enjoying the vibrant culture of city life.

Tạm dịch:

Hơn nữa, đón nhận đô thị hóa có thể dẫn đến việc khám phá các cơ hội mới và thưởng thức nền văn hóa sôi động của cuộc sống thành phố.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Trong thế giới hiện đại với nhịp sống nhanh, đô thị hóa đang thay đổi cảnh quan và cộng đồng. Sụ phát triển nhanh chóng này tạo ra cơ hội cho sự phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa. Với các thành phố và khu dân cư sôi động, chúng ta có thể tận hưởng một chất lượng cuộc sống tốt hơn.

Nhiều sáng kiến được thiết kế để cải thiện giao thông công cộng đang giúp việc đi lại của cư dân trở nên dễ dàng hơn. Chúng tôi cống hiến tài nguyên cho việc tạo ra các không gian có lội cho cả môi trường và cộng đồng.

Hãy tham gia cùng chúng tôi trong phong trào này! Cùng nhau, chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt.

Hơn nữa, đón nhận đô thị hóa có thể dẫn đến việc khám phá các cơ hội mới và thưởng thức nền văn hóa sôi động của cuộc sống thành phố.

Đáp án cần chọn là: A

Read the following advertisement/leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.

In today’s fast-paced environment, many people are seeking (7)________________opportunities to advance their careers.

It’s important to (8)________________ from the crowd by showcasing your unique skills and experiences.

A strong (9)________________ can make a significant difference in landing your dream job.

When applying for positions, keep in mind that (10)________________ your qualifications, employers also look for cultural fit within their teams.

The (11)________________ is evolving, with remote work becoming more common and accepted.

Furthermore, many companies are offering a (12)________________ of benefits to attract and retain talent.

Trả lời cho các câu 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Từ hạn định
Giải chi tiết
The others: những cái còn lại trong một bộ có 3 cái

Other + số nhiều: những cái khác

Another + số ít: một cái khác

Others: những cái khác, những người khác

In today's fast-paced environment, many people are seeking other opportunities to advance their careers.

Tạm dịch:

Trong môi trường phát triển nhanh ngày nay, nhiều người đang tìm kiếm những cơ hội khác để thăng tiến trong sự nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết
bring in: mang vào come about: xảy ra stand out: nổi bật

fall into: rơi vào

It's important to stand out from the crowd by showcasing your unique skills and experiences.

Tạm dịch:

Điều quan trọng là phải nổi bật giữa đám đông bằng cách thể hiện các kỹ năng và kinh nghiệm độc đáo của bạn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết
Presentation: bài diễn thuyết

Reference: bài tham khảo

Proposal: đề xuất

Portfolio: hồ sơ năng lực

A strong portfolio can make a significant difference in landing your dream job.

Tạm dịch:

Một hồ sơ năng lực mạnh mẽ có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong việc đạt được công việc mơ ước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết
in case of: trong trường hợp in front of: đằng trước in light of: bởi vì in addition to: thêm vào đó When applying for positions, keep in mind that in addition to your qualifications, employers also look for cultural fit within their teams.

Tạm dịch:

Khi ứng tuyển vào các vị trí, hãy nhớ rằng bên cạnh trình độ của bạn, nhà tuyển dụng cũng tìm kiếm sự phù hợp về văn hóa trong đội ngũ của họ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết
Workplace: nơi làm việc labor force: lực lượng lao động professional landscape: bối cảnh nghề nghiệp

career: sự nghiệp

The professional landscape is evolving, with remote work becoming more common and accepted.

Tạm dịch:

Bối cảnh chuyên nghiệp đang thay đổi, với công việc từ xa ngày càng trở nên phổ biến và được chấp nhận.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết
Câu này nói về việc các công ty cung cấp nhiều loại lợi ích khác nhau.

"Range" (phạm vi) và "variety" (sự đa dạng)

"Number" (số lượng) không phù hợp vì không nhấn mạnh sự đa dạng.

"Mount" (sự gia tăng) không liên quan. Đáp án đúng là "variety" vì cụm từ "a variety of" diễn tả sự đa dạng, phù hợp với lợi ích mà công ty cung cấp.

Furthermore, many companies are offering a variety of benefits to attract and retain talent.

Tạm dịch:

Hơn nữa, nhiều công ty đang cung cấp một loạt các lợi ích để thu hút và giữ chân nhân tài.

Đáp án cần chọn là: B

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 13, 14, 15, 16, 17 dưới đây:

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

a. Tom: Yes. I just started using a new app called Quizlet. It helps me with flashcards and quizzes.

b. Mia: Oh. I've heard about that! Does it really make studying easier?

c. Mia: Hey Tom. Have you tried using any apps for studying?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh

Giải chi tiết

a . Tom: Vâng. Tôi vừa bắt đầu sử dụng một ứng dụng mới có tên là Quizlet. Nó giúp tôi với các thẻ ghi nhớ và câu đố.

b. Mia: Ồ. Tôi đã nghe nói về điều đó! Nó có thực sự giúp việc học dễ dàng hơn không?

c. Mia: Này Tom. Bạn đã thử sử dụng bất kỳ ứng dụng nào để học chưa?

Tạm dịch:

c. Mia: Này Tom. Bạn đã thử sử dụng bất kỳ ứng dụng nào để học chưa?

a. Tom: Vâng. Tôi vừa bắt đầu sử dụng một ứng dụng mới có tên là Quizlet. Nó giúp tôi với các thẻ ghi nhớ và câu đố.

b. Mia: Ồ. Tôi đã nghe nói về điều đó! Nó có thực sự giúp việc học dễ dàng hơn không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

a. Jake: I know! I’ve started separating my recyclables at home. It’s not that hard once you get into the habit.

b. Sarah: Absolutely! I was surprised at how much waste we generate. It’s eye-opening.

c. Jake: Yes! I think it’s a great idea. We really need to do more to help the environment.

d. Sarah: Same here! I also try to use reusable bags and bottles whenever I can.

e. Sarah: Hey Jake. Have you heard about the new recycling initiative in our neighborhood?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh

Giải chi tiết

a. Jake: Tôi biết! Tôi đã bắt đầu phân loại rác tái chế tại nhà. Sẽ không khó khi bạn đã quen với việc này.

b. Sarah: Hoàn toàn đúng! Tôi đã rất ngạc nhiên về lượng rác thải mà chúng ta tạo ra. Thật là đáng kinh ngạc.

c. Jake: Đúng vậy! Tôi nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời. Chúng ta thực sự cần phải làm nhiều hơn nữa để bảo vệ môi trường.

d. Sarah: Tôi cũng vậy! Tôi cũng cố gắng sử dụng tứi và chai tái sử dụng bất cứ khi nào có thể.

e. Sarah: Này Jake. Bạn đã nghe về sáng kiến tái chế mới ở khu phố của chúng ta chưa?

Tạm dịch:

e. Sarah: Này Jake. Bạn đã nghe về sáng kiến tái chế mới ở khu phố của chúng ta chưa?

c. Jake: Đúng vậy! Tôi nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời. Chúng ta thực sự cần phải làm nhiều hơn nữa để bảo vệ môi trường.

b. Sarah: Hoàn toàn đúng! Tôi đã rất ngạc nhiên về lượng rác thải mà chúng ta tạo ra. Thật là đáng kinh ngạc.

a. Jake: Tôi biết! Tôi đã bắt đầu phân loại rác tái chế tại nhà. Sẽ không khó khi bạn đã quen với việc này.

d. Sarah: Tôi cũng vậy! Tôi cũng cố gắng sử dụng túi và chai tái sử dụng bất cứ khi nào có thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Dear Ryan,

a. I also read that you’ve been getting into photography. That’s fantastic! I’ve always admired your eye for detail. Have you thought about joining a local photography club? I bet it would be a great way to meet other enthusiasts and improve your skills.

b. I hope this letter finds you well! I’ve been thinking about our last conversation about trying new hobbies, and I wanted to share some exciting things I’ve discovered.

c. Recently, I started taking a pottery class, and it has been such a rewarding experience! It’s so satisfying to create something with my hands. I love the feeling of the clay and the freedom to express my creativity. Plus, the instructor is amazing and very supportive.

d. By the way, I’m planning to attend a craft fair next month. There will be lots of local artists showcasing their work, and I thought it might inspire you for your photography. Maybe we could go together? It would be fun to explore and see what others are creating.

e. Let me know what you think! I can’t wait to hear about your photography adventures.

Take care and talk soon!

Best,

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Sắp xếp câu thành bức thư

Giải chi tiết

Ryan thân mến,

a. Tôi cũng đọc được rằng bạn đang bắt đầu chụp ảnh. Thật tuyệt! Tôi luôn ngưỡng mộ con mắt tinh tường của bạn. Bạn đã nghĩ đến việc tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh địa phương chưa? Tôi cá rằng đó sẽ là một cách tuyệt vời để gặp gỡ những người đam mê khác và cải thiện kỹ năng của bạn.

b. Tôi hy vọng lá thư này sẽ đến tay bạn! Tôi đã nghĩ về cuộc trò chuyện cuối cùng của chúng ta về việc thử những sở thích mới và tôi muốn chia sẻ một số điều thú vị mà tôi đã khám phá ra.

c. Gần đây, tôi bắt đầu tham gia một lớp học làm gốm và đó là một trải nghiệm bổ ích! Thật thỏa mãn khi tạo ra thứ gì đó bằng chính đôi tay của mình. Tôi thích cảm giác của đất sét và sự tự do thể hiện sự sáng tạo của mình. Thêm vào đó, người hướng dẫn rất tuyệt vời và rất ủng hộ.

d. Nhân tiện, tôi đang có kế hoạch tham dự một hội chợ thủ công vào tháng tới. Sẽ có rất nhiều nghệ sĩ địa phương trưng bày tác phẩm của họ và tôi nghĩ rằng điều đó có thể truyền cảm hứng cho bạn về nhiếp ảnh. Có lẽ chúng ta có thể cùng nhau đi? Sẽ rất thú vị khi khám phá và xem những gì người khác đang sáng tạo.

e. Hãy cho tôi biết bạn nghĩ gì! Tôi rất mong được nghe về những cuộc phiêu lưu nhiếp ảnh của bạn.

Hãy cẩn thận và nói chuyện sớm nhé! Thân ái,

Ryan thân mến,

Tạm dịch:

b. Tôi hy vọng lá thư này sẽ đến tay bạn! Tôi đã nghĩ về cuộc trò chuyện cuối cùng của chúng ta về việc thử những sở thích mới và tôi muốn chia sẻ một số điều thú vị mà tôi đã khám phá ra.

c. Gần đây, tôi bắt đầu tham gia một lớp học làm gốm và đó là một trải nghiệm bổ ích! Thật thỏa mãn khi tạo ra thứ gì đó bằng chính đôi tay của mình. Tôi thích cảm giác của đất sét và sự tự do thể hiện sự sáng tạo của mình. Thêm vào đó, người hướng dẫn rất tuyệt vời và rất ủng hộ.

a. Tôi cũng đọc được rằng bạn đang bắt đầu chụp ảnh. Thật tuyệt! Tôi luôn ngưỡng mộ con mắt tinh tường của bạn. Bạn đã nghĩ đến việc tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh địa phương chưa? Tôi cá rằng đó sẽ là một cách tuyệt vời để gặp gỡ những người đam mê khác và cải thiện kỹ năng của bạn.

d. Nhân tiện, tôi đang có kế hoạch tham dự một hội chợ thủ công vào tháng tới. Sẽ có rất nhiều nghệ sĩ địa phương trưng bày tác phẩm của họ và tôi nghĩ rằng điều đó có thể truyền cảm hứng cho bạn về nhiếp ảnh. Có lẽ chúng ta có thể cùng nhau đi? Sẽ rất thú vị khi khám phá và xem những gì người khác đang sáng tạo.

e. Hãy cho tôi biết bạn nghĩ gì! Tôi rất mong được nghe về những cuộc phiêu lưu nhiếp ảnh của bạn.

Hãy cẩn thận và nói chuyện sớm nhé! Thân ái,

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

a. Additionally, local food festivals celebrate culinary diversity, offering a chance to taste various dishes while enjoying music and community.

b. Culinary culture connects people and reflects the identity of nations. Each dish tells a story about its history and traditions, offering a delicious way to explore different lifestyles.

c. In summary, exploring culinary cultures enriches our understanding of the world. Each experience, from tasting to cooking, helps create lasting memories and connections with different traditions.

d. Cooking classes provide a hands-on way to learn about these cultures, allowing participants to understand the origins of ingredients and the techniques used.

e. For instance. Italian pasta and Japanese sushi showcase the unique ingredients and flavors shaped by their environments.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sắp xếp câu thành đoạn văn hoàn chỉnh

Giải chi tiết

a. Ngoài ra, các lễ hội ẩm thực địa phương còn tôn vinh sự đa dạng ẩm thực, mang đến cơ hội nếm thử nhiều món ăn khác nhau trong khi thưởng thức âm nhạc và cộng đồng.

b. Văn hóa ẩm thực kết nối mọi người và phản ánh bản sắc của các quốc gia. Mỗi món ăn kể một câu chuyện về lịch sử và truyền thống của nó, mang đến một cách ngon miệng để khám phá những lối sống khác nhau.

c. Tóm lại, khám phá các nền văn hóa ẩm thực làm phong phú thêm hiểu biết của chúng ta về thế giới. Mỗi trải nghiệm, từ nếm thử đến nấu ăn, giúp tạo ra những ký ức lâu dài và kết nối với các truyền thống khác nhau.

d. Các lớp học nấu ăn cung cấp một cách thực hành để tìm hiểu về các nền văn hóa này, cho phép người tham gia hiểu được nguồn gốc của các thành phần và kỹ thuật được sử dụng.

e. Ví dụ, mì Ý và sushi Nhật Bản giới thiệu các thành phần và hương vị độc đáo được hình thành bởi môi trường của chúng.

Tạm dịch:

b. Văn hóa ẩm thực kết nối mọi người và phản ánh bản sắc của các quốc gia. Mỗi món ăn kể một câu chuyện về lịch sử và truyền thống của nó, mang đến một cách ngon miệng để khám phá những lối sống khác nhau.

e. Ví dụ, Mì Ý và sushi Nhật Bản giới thiệu các thành phần và hương vị độc đáo được hình thành bởi môi trường của chúng.

d. Các lớp học nấu ăn cung cấp một cách thực hành để tìm hiểu về các nền văn hóa này, cho phép người tham gia hiểu được nguồn gốc của các thành phần và kỹ thuật được sử dụng.

a. Ngoài ra, các lễ hội ẩm thực địa phương còn tôn vinh sự đa dạng ẩm thực, mang đến cơ hội nếm thử nhiều món ăn khác nhau trong khi thưởng thức âm nhạc và cộng đồng.

c. Tóm lại, khám phá các nền văn hóa ẩm thực làm phong phú thêm hiểu biết của chúng ta về thế giới. Mỗi trải nghiệm, từ nếm thử đến nấu ăn, giúp tạo ra những ký ức lâu dài và kết nối với các truyền thống khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

a. Access to nature has been shown to promote physical well-being by encouraging outdoor activities like walking, jogging, and playing sports.

b. Moreover, green spaces play a crucial role in improving air quality. Plants absorb carbon dioxide and filter pollutants, making the air healthier for residents.

c. They provide places for relaxation and recreation, helping to reduce stress and improve mental health.

d. Urban green spaces, including parks, gardens, and green roofs, are essential for enhancing the quality of life in cities.

e. In conclusion, urban green spaces are vital components of sustainable cities. Investing in and maintaining these areas leads to healthier communities and a better environment for all. making them indispensable in urban planning.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Sắp xếp câu thành đoạn văn hoàn chỉnh

Giải chi tiết

a. Việc tiếp cận với thiên nhiên đã được chứng minh là thúc đẩy sức khỏe thể chất bằng cách khuyến khích các hoạt động ngoài trời như đi bộ, chạy bộ và chơi thể thao.

b. Hơn nữa, không gian xanh đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng không khí. Cây xanh hấp thụ carbon dioxide và lọc các chất ô nhiễm, giúp không khí trong lành hơn cho cư dân.

c. Chúng cung cấp nơi để thư giãn và giải trí, giúp giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần.

d. Không gian xanh đô thị, bao gồm công viên, vườn và mái nhà xanh, rất cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống ở các thành phố.

e. Tóm lại, không gian xanh đô thị là thành phần thiết yếu của các thành phố bền vững. Đầu tư và duy trì các khu vực này sẽ dẫn đến các cộng đồng khỏe mạnh hơn và môi trường tốt hơn cho tất cả mọi người. khiến chúng trở nên không thể thiếu trong quy hoạch đô thị.

Tạm dịch:

d. Không gian xanh đô thị, bao gồm công viên, vườn và mái nhà xanh, rất cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống ở các thành phố.

c. Chúng cung cấp nơi để thư giãn và giải trí, giúp giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần.

a. Việc tiếp cận với thiên nhiên đã được chứng minh là thúc đẩy sức khỏe thể chất bằng cách khuyến khích các hoạt động ngoài trời như đi bộ, chạy bộ và chơi thể thao.

b. Hơn nữa, không gian xanh đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng không khí. Cây xanh hấp thụ carbon dioxide và lọc các chất ô nhiễm, giúp không khí trong lành hơn cho cư dân.

e. Tóm lại, không gian xanh đô thị là thành phần thiết yếu của các thành phố bền vững. Đầu tư và duy trì các khu vực này sẽ dẫn đến các cộng đồng khỏe mạnh hơn và môi trường tốt hơn cho tất cả mọi người. khiến chúng trở nên không thể thiếu trong quy hoạch đô thị.

Đáp án cần chọn là: A

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.

In today’s global society, the concept of a multicultural world is more relevant than ever. People from various backgrounds, ethnicities, and cultures interact daily, leading to a rich tapestry of traditions and perspectives. This blending of cultures has not only transformed our cities but also shaped our understanding of identity and community. For instance, (18)______________.

Cultural festivals, such as the Lunar New Year or Diwali. celebrate the uniqueness of different communities while fostering mutual respect and understanding. These events are not just about celebration; they serve as an educational opportunity for those unfamiliar with the customs and traditions of others. (19)______________.

Despite the challenges that come with a multicultural society, such as potential conflicts and misunderstandings, the benefits far outweigh the negatives. A multicultural environment encourages creativity, innovation, and collaboration. (20)______________.

Furthermore, it is essential to foster an inclusive environment where everyone feels valued and respected. (21)______________. Each person contributes uniquely to the collective identity, which ultimately benefits society as a whole.

Lastly, we should recognize the importance of embracing diversity in education. (22)______________.

Trả lời cho các câu 18, 19, 20, 21, 22 dưới đây:

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Mệnh đề
Giải chi tiết
Đáp án này đúng vì sử dụng cấu trúc "when I visited" để chỉ thời điểm, và "a blend of different traditions and cuisines" được viết gọn gàng, không dư thừa hoặc sai ngữ pháp. For instance, when I visited New York, I experienced a blend of different traditions and cuisines.

Tạm dịch: Ví dụ, khi tôi đến New York, tôi đã trải nghiệm sự pha trộn của các truyền thống và ẩm thực khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Nghĩa của câu
Giải chi tiết
Đáp án B đúng vì liệt kê đấy đủ các yếu tố (music, dance, and cuisine) và diễn tả ý nghĩa chính xác về việc thu hút đám đông và thúc đẩy trao đổi văn hóa.

Festivals that showcase music, dance, and cuisine from various cultures can draw large crowds and promote cultural exchange.

Tạm dịch: Các Iễ hội giới thiệu âm nhạc, điệu nhảy và ẩm thực từ nhiều nền văn hóa khác nhau có thể thu hút đông đảo người tham dự và thúc đẩy trao đổi văn hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Nghĩa của câu
Giải chi tiết

A. Những người có xuất thân khác nhau thường mang đến những ý tưởng mới, làm phong phú thêm các cuộc thảo luận và quá trình giải quyết vấn đề

B. Những người có xuất thân khác nhau thường mang đến những ý tưởng mới, làm phong phú thêm các cuộc thảo luận và quá trình giải quyết vấn đề

C. Những người có xuất thân khác nhau đôi khi mang đến những ý tưởng mới, làm phong phú thêm các cuộc thảo luận và quá trình giải quyết vấn đề

D. Những người có xuất thân khác nhau thường mang đến những ý tưởng mới, làm phong phú thêm các cuộc thảo luận và họ nâng cao quá trình giải quyết vấn đề

People from different backgrounds often bring new ideas to the table, enriching discussions and problemsolving processes.

Tạm dịch:

Những người từ các nền tảng khác nhau thường mang đến những ý tưởng mới, làm phong phú thêm các cuộc thảo luận và quá trình giải quyết vấn đề.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Nghĩa của câu
Giải chi tiết

A. Sự bao hàm này tăng cường sự gắn kết xã hội và củng cố mối quan hệ cộng đồng

B. Sự bao hàm này không chỉ tăng cường sự gắn kết xã hội mà còn củng cố mối quan hệ cộng đồng

C. Sự bao hàm này tăng cường sự gắn kết xã hội, nhưng không củng cố mối quan hệ cộng đồng

D. Sự bao hàm này không chỉ tăng cường sự gắn kết xã hội mà còn củng cố mối quan hệ cộng đồng

Tạm dịch:

Sự hòa nhập này không chỉ tăng cường sự gắn kết xã hội mà còn củng cố mối quan hệ cộng đồng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Nghĩa của câu
Giải chi tiết

A. Trường học nên dạy học sinh về nhiều nền văn hóa khác nhau và họ nên khuyến khích đối thoại cởi mở

B. Trường học nên dạy học sinh về nhiều nền văn hóa khác nhau và họ nên khuyến khích đối thoại cởi mở

C. Trường học nên dạy học sinh về nhiều nền văn hóa khác nhau và khuyến khích đối thoại cởi mở

D. Trường học nên dạy học sinh về nhiều nền văn hóa khác nhau trong khi họ nên khuyến khích đối thoại cởi mở

Tạm dịch:

Các trường học nên dạy học sinh về các nền văn hóa khác nhau và khuyến khích đối thoại cởi mở.

Đáp án cần chọn là: C

Read the following passage about A Sustainable Future and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

In recent years, the concept of green living has gained significant traction as individuals and communities recognize the importance of sustainable practices. Green living refers to adopting a lifestyle that minimizes an individual's or society's use of the Earth's natural resources. It encompasses a range of practices, from reducing waste and conserving energy to choosing sustainable products and supporting local economies.

One major aspect of green living is the emphasis on reducing waste. Many people are now adopting practices such as recycling and composting to manage their waste more effectively. This shift not only helps to reduce the amount of waste that ends up in landfills but also promotes a healthier environment. Additionally, green living encourages the use of renewable resources. Solar energy, for example, has become increasingly popular as a clean alternative to fossil fuels. By investing in solar panels, homeowners can harness the power of the sun to generate electricity for their homes, which significantly reduces their carbon footprint.

Moreover, green living also involves making informed choices about the products we use. Choosing organic foods, for instance, supports sustainable farming practices and reduces exposure to harmful chemicals. However, it is essential to distinguish between organic and conventional foods to understand their environmental impact better.

In discussions about sustainability, the term "eco-friendly" often arises. This term refers to products and practices that do not harm the environment. For example, eco-friendly cleaning products can be an excellent alternative to traditional cleaners that contain harmful chemicals.

Paraphrasing is also crucial when discussing green living. It involves restating ideas in one’s own words to ensure understanding. For instance, one might say, "Living sustainably means making choices that benefit the planet." instead of directly repeating the definition of green living.

Ultimately, adopting green living practices can lead to a healthier lifestyle and a more sustainable planet. Communities that embrace these practices often find a renewed sense of purpose and connection to nature. Furthermore, cities around the world are implementing policies that support green living initiatives. These may include increasing public transportation options or creating green spaces for residents to enjoy.

In conclusion, green living is not just a trend; it is a necessary shift toward a sustainable future. By making conscious choices, we can contribute to the well-being of our planet and future generations.

Trả lời cho các câu 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Which of the following is NOT mentioned as a way people can reduce their energy consumption?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Cách nào sau đây KHÔNG được đề cập như một phương pháp giúp giảm tiêu thụ năng lượng?

A. Hỗ trợ nền kinh tế địa phương bằng cách mua từ các nhà sản xuất địa phương

B. Sử dụng tấm pin năng lượng mặt trời để tạo ra điện

C. Tái chế và ủ phân để quản lý rác thải

D. Lựa chọn các sản phẩm tẩy rửa thân thiện với môi trường

Thông tin:

Solar energy, for example, has become increasingly popular as a clean alternative to fossil fuels. By investing in solar panels, homeowners can harness the power of the sun to generate electricity for their homes, which significantly reduces their carbon footprint.

Tạm dịch:

Năng lượng mặt trời, chẳng hạn, ngày càng trở nên phổ biến như một giải pháp thay thế sạch hơn cho nhiên liệu hóa thạch. Bằng cách đầu tư vào tấm pin mặt trời, các hộ gia đình có thể tận dụng năng lượng mặt trời để tạo ra điện, qua đó giảm đáng kể lượng khí thải carbon.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

The word "It’ in paragraph 1 refers to ________________.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đọc – từ thay thế
Giải chi tiết
Từ "it" trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?

A. Các biện pháp bền vững

B. Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên

C. Một tối sống giảm thiểu việc sử dụng

D. Khái niệm về cuộc sống xanh

Thông tin:

Green living refers to adopting a lifestyle that minimizes an individual's or society's use of the Earth's natural resources. It encompasses a range of practices...

Tạm dịch:

Cuộc sống xanh đề cập đến việc áp dụng một lối sống giảm thiểu việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên của cá nhân hoặc xã hội. Nó bao gồm một loạt các biện pháp...

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

The word "harness" in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to________________.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – từ trái nghĩa
Giải chi tiết
Từ "harness" trong đoạn 2 có nghĩa TRÁl NGƯỢC với...

A. Giải phóng

B. Sử dụng

C. Kiểm soát

D. Thu thập

Thông tin:

By investing in solar panels, homeowners can harness the power of the sun to generate electricity for their homes.

Tạm dịch:

Bằng cách đầu tư vào tấm pin năng lượng mặt trời, các hộ gia đình có thể tận dụng sức mạnh của mặt trời để tạo ra điện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

The word "conventional" in paragraph 3 could be best replaced by________________.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – từ đồng nghĩa
Giải chi tiết
Từ "conventional" trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng...

A. Truyền thống

B. Thay thế

C. Đổi mới

D. Bền vững

Thông tin:

Choosing organic foods, for instance, supports sustainable farming practices and reduces exposure to harmful chemicals. However, it is essential to distinguish between organic and conventional foods...

Tạm dịch:

Việc lựa chọn thực phẩm hữu cơ, chẳng hạn, hỗ trợ các phương pháp canh tác bền vững và giảm tiếp xúc với các hóa chất độc hại. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải phân biệt giữa thực phẩm hữu cơ và thực phẩm thông thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer mention some initiatives that cities implement to promote green living?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Trong đoạn nào tác giả đề cập đến các sáng kiến mà thành phố thực hiện để thúc đẩy cuộc sống xanh?

A. Đoạn 2

B. Đoạn 3

C. Đoạn 4

D. Đoạn 5

Thông tin:

Furthermore, cities around the world are implementing policies that support green living initiatives. These may include increasing public transportation options or creating green spaces for residents to enjoy.

Tạm dịch:

Hơn nữa, các thành phố trên thế giới đang thực hiện các chính sách hỗ trợ sáng kiến cuộc sống xanh. Điều này có thể bao gồm việc tăng cường các lựa chọn giao thông công cộng hoặc tạo ra không gian xanh cho cư dân tận hưởng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer mention the impact of choosing organic foods on the environment?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến tác động của việc lựa chọn thực phẩm hữu cơ đối với môi trường?

A. Đoạn 4

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 5

Thông tin: Choosing organic foods, for instance, supports sustainable farming practices and reduces exposure to harmful chemicals. (paragraph 3)

Tạm dịch: Ví dụ, việc lựa chọn thực phẩm hữu cơ sẽ hỗ trợ các hoạt động canh tác bền vững và giảm thiểu việc tiếp xúc với hóa chất độc hại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – diễn đạt câu
Giải chi tiết
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn văn 4 một cách hay nhất?

A. Diễn giải lại rất quan trọng để hiểu về cuộc sống xanh và điều này có nghĩa là lặp lại nguyên văn các ý tưởng để duy trì sự rõ ràng.

B. Diễn giải lại đóng vai trò quan trọng trong các cuộc trò chuyện về cuộc sống xanh vì nó đòi hỏi phải diễn đạt các ý tưởng theo cách khác nhau để nâng cao khả năng hiểu.

C. Diễn giải lại rất cần thiết trong các cuộc thảo luận về cuộc sống xanh, cho phép mọi người truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và chính xác.

D. Diễn giải lại giúp hiểu về cuộc sống xanh bằng cách chỉ cần diễn đạt lại các câu để giữ nguyên nghĩa.

Thông tin: Paraphrasing is also crucial when discussing green living. It involves restating ideas in one's own words to ensure understanding.

Tạm dịch: Việc diễn đạt lại cũng rất quan trọng khi thảo luận về cuộc sống xanh. Nó bao gồm việc nêu lại các ý tưởng bằng lời của chính mình để đảm bảo sự hiểu biết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Sống xanh chỉ tập trung vào việc giảm thiểu chất thải và không giải quyết vấn đề tiêu thụ năng lượng.

B. Năng lượng mặt trời được coi là một giải pháp thay thế có hại cho nhiên liệu hóa thạch.

C. Các sản phẩm thân thiện với môi trường luôn đắt hơn các sản phẩm truyền thống.

D. Áp dụng các biện pháp sống xanh có thể dẫn đến lối sống lành mạnh hơn và hành tinh bền vững hơn.

Từ thông tin xuyên suốt trong đoạn văn nói đến những tác động có lợi của lối sống xanh tới môi trường ta có thể suy ra đáp án đúng là D.

Đáp án cần chọn là: D

Read the following passage about the The World of Work and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

[I] In today’s rapidly evolving world, the landscape of work is transforming in unprecedented ways. [II] The rise of technology, globalization, and changing societal values have all contributed to a new understanding of what it means to work. [Ill], and the way we approach employment is continuously shifting. [IV] As a result, individuals must adapt to these changes, enhancing their skills and embracing new opportunities.

One of the most significant changes in the world of work is the impact of technology. Automation and artificial intelligence are not only reshaping industries but also changing the skill sets required for various roles. For example, jobs that once required manual labor are increasingly being performed by machines, which necessitates a workforce that is skilled in technology. According to recent studies, nearly 50% of current jobs could be automated within the next decade. This statistic highlights the urgent need for workers to adapt and learn new skills to remain competitive in the job market.

Another important factor is the rise of remote work. The COVID-19 pandemic accelerated this trend, leading many companies to adopt flexible working arrangements. Remote work allows employees to have a better work-life balance, but it also comes with challenges. For instance, workers may experience feelings of isolation or difficulty in separating their work from personal life. To mitigate these issues, companies are encouraged to implement effective communication tools and promote a supportive work culture.

As the world of work continues to evolve, so do the expectations of employees. Workers today prioritize job satisfaction, meaningful work, and opportunities for growth over traditional benefits like job security and retirement plans. Organizations that can offer a positive work environment and support professional development are more likely to attract and retain top talent.

The world of work is in a state of flux, driven by technological advancements, changing employee expectations, and the rise of remote work. To thrive in this new environment individuals and organizations must embrace adaptability, invest in continuous learning, and foster a supportive work culture. As we navigate these changes, we have the opportunity to create a more fulfilling and sustainable work life for everyone.

Trả lời cho các câu 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đọc – tìm vị trí chính xác của câu
Giải chi tiết
Ở đoạn 1, câu "Traditional job roles are being redefined" phù hợp nhất ở vị trí nào?

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Thông tin:

Đoạn văn thảo luận về sự thay đổi trong việc làm và tác động của công nghệ, sự toàn cầu hóa, và giá trị xã hội Câu này phù hợp nhất để đặt tại vị trí [III], sau khi đề cập đến các yếu tố dẫn đến sự thay đổi trong công việc.

Tạm dịch:

Vai trò công việc truyền thống đang được tái định nghĩa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

The word "reshaping" in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ____________.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – từ trái nghĩa
Giải chi tiết
Từ "reshaping" trong đoạn 2 có nghĩa TRÁl NGƯỢC với...

A. Cải tổ

B. Phá hủy

C. Điều chỉnh

D. Sửa đổi

Thông tin:

Automation and artificial intelligence are not only reshaping industries but also changing the skill sets required for various roles.

Tạm dịch:

Tự động hóa và trí tuệ nhân tạo không chỉ đang tái định hình các ngành công nghiệp mà còn thay đổi bộ kỹ năng cần thiết cho các vai trò khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

According to paragraph 3, which of the following is NOT mentioned as a benefit of remote work?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Theo đoạn 3, điều nào KHÔNG được đề cập là lợi ích của làm việc từ xa?

A. Cân bằng công việc và cuộc sống tốt hơn

B. Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên nhóm

C. Tính linh hoạt trong sắp xếp công việc

D. Sự hài lòng trong công việc được cải thiện

Thông tin:

Remote work allows employees to have a better work-life balance, but it also comes with challenges.

Tạm dịch:

Làm việc từ xa cho phép nhân viên có sự cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống, nhưng nó cũng đi kèm với những thách thức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The phrase “work-life balance" in paragraph 3 could be best replaced by ______________.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – từ đồng nghĩa
Giải chi tiết
Cụm từ "work-life balance" trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng...

A. Tiếp tục

B. Cân bằng

C. Bắt đầu

D. Bỏ qua

Remote work allows employees to have a better work-life balance, but it also comes with challenges.

Tạm dịch:

Làm việc từ xa cho phép nhân viên có sự cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống, nhưng nó cũng đi kèm với những thách thức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?

A. Gần một nửa số công việc hiện tại có thể bị tự động hóa trong 10 năm tới.

B. Làm việc từ xa không ảnh hưởng đến sự cân bằng công việc và cuộc sống.

C. Người lao động ưu tiên an ninh công việc hơn là sự hài lòng.

D. Sự phát triển công nghệ không ảnh hưởng đến vai trò công việc truyền thống.

Thông tin:

According to recent studies, nearly 50 % of current jobs could be automated within the next decade.

Tạm dịch:

Theo các nghiên cứu gần đây, gần 50 % công việc hiện tại có thể bị tự động hóa trong thập kỷ tới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

The word “their” in paragraph 3 refers to ________________.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Đọc – từ thay thế
Giải chi tiết
Từ "their" trong đoạn 3 ám chỉ...

A. Công ty

B. Công cụ

C. Người lao động

D. Nhân viên

Thông tin:

For instance, workers may experience feelings of isolation or difficulty in separating their work from personal life.

Tạm dịch: Chẳng hạn, người lao động có thể trải qua cảm giác cô lập hoặc khó khăn trong việc tách biệt công việc khỏi cuộc sống cá nhân của họ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

Which of the following best summarises paragraph 4?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đọc – tóm tắt
Giải chi tiết
Câu nào sau đây tóm tắt đoạn 4 tốt nhất?

A. Người lao động ưu tiên an ninh công việc và kế hoạch hưu trí hơn sự hài lòng.

B. Các tổ chức nên tập trung hoàn toàn vào việc cung cấp kế hoạch hưu trí.

C. Nhân viên hiện nay coi trọng sự hài lòng và cơ hội phát triển hơn các lợi ích truyền thống.

D. Sự hài lòng trong công việc ít quan trọng hơn sự an toàn tài chính đối với người lao động hiện nay.

Thông tin:

Workers today prioritize job satisfaction, meaningful work, and opportunities for growth over traditional benefits like job security and retirement plans.

Tạm dịch:

Người lao động ngày nay ưu tiên sự hài lòng trong công việc, công việc có ý nghĩa và cơ hội phát triển hơn là các lợi ích truyền thống như an ninh công việc và kế hoạch hưu trí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Đọc – từ thay thế
Giải chi tiết
Điều nào có thể được suy ra từ bài đọc?

A. Môi trường văn phòng truyền thống sẽ trở nên lỗi thời khi làm việc từ xa trở thành tiêu chuẩn.

B. Những người không thích ứng với công nghệ mới có thể gặp khó khăn trong việc tìm việc làm trong tương lai.

C. Các tổ chức tập trung vào sự hài lòng của nhân viên sẽ có tỷ lệ nghỉ việc thấp hơn.

D. Sự chuyển đổi sang tự động hóa sẽ dẫn đến sự giảm tổng số việc làm sẵn có.

Thông tin:

This statistic highlights the urgent need for workers to adapt and learn new skills to remain competitive in the job market.

Tạm dịch:

Thống kê này nhấn mạnh sự cần thiết khẩn cấp của người lao động trong việc thích nghi và học các kỹ năng mới để duy trì tính cạnh tranh trên thị trường lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 5?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – diễn giải câu
Giải chi tiết
Câu nào dưới đây diễn giải tốt nhất câu in nghiêng trong đoạn 5 ?

A. Để thành công trong môi trường hiện đại này, các cá nhân và tổ chức cần tập trung vào việc thích nghi, ưu tiên học tập suốt đời và khuyến khích nơi làm việc hợp tác.

B. Để thịnh vượng trong bối cảnh này, điều cần thiết là cả người lao động và doanh nghiệp phải áp dụng tính linh hoạt, học tập liên tục và xây dựng một môi trường tích cực.

C. Để đạt được thành công trong môi trường làm việc mới này, cả nhân viên và nhà tuyển dụng phải sẵn sàng thay đổi, liên tục học hỏi và phát triển môi trường hỗ trợ.

D. Để thành công trong bối cảnh thay đổi này, cả con người và công ty cần linh hoạt, cam kết với giáo dục và tạo ra môi trường làm việc nuôi dưỡng.

Thông tin:

To thrive in this new environment individuals and organizations must embrace adaptability, invest in continuous learning, and foster a supportive work culture

Tạm dịch: Để phát triển trong môi trường mới này, các cá nhân và tổ chức phải nắm bắt khả năng thích ứng, đầu tư vào việc học tập liên tục và thúc đẩy văn hóa làm việc hỗ trợ

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Đọc – tóm tắt bài
Giải chi tiết
Câu nào tóm tắt bài đọc tốt nhất?

A. Sự phát triển của công nghệ và làm việc từ xa đang thay đổi thị trường lao động, yêu cầu người lao động thích nghi và ưu tiên sự hài lòng trong công việc cùng sự phát triển nghề nghiệp.

B. Các vai trò công việc truyền thống đang biến mất khi tự động hóa tiếp quản, khiến người lao động khó duy trì cân bằng công việc và cuộc sống.

C. Các tổ chức phải tập trung vào an ninh công việc và kế hoạch hưu trí để giữ chân nhân tài trong môi trường làm việc đang phát triển.

D. Đại dịch COVID-19 đã chứng minh làm việc từ xa là giải pháp duy nhất cho những thách thức việc làm hiện đại.

Thông tin:

The world of work is in a state of flux, driven by technological advancements, changing employee expectations, and the rise of remote work. To thrive in this new environment, individuals and organizations must embrace adaptability, invest in continuous learning, and foster a supportive work culture.

Tạm dịch:

Thế giới công việc đang trong tình trạng thay đổi, được thúc đẩy bởi những tiến bộ công nghệ, kỳ vọng thay đổi của nhân viên và sự gia tăng của công việc từ xa. Để phát triển trong môi trường mới này, các cá nhân và tổ chức phải nắm bắt khả năng thích ứng, đầu tư vào việc học tập liên tục và thúc đẩy văn hóa làm việc hỗ trợ.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Trong thế giới phát triển nhanh chóng ngày nay, môi trường công việc đang biến đổi theo những cách chưa từng có.

Sự phát triển của công nghệ, toàn cầu hóa và giá trị xã hội đang thay đổi đã góp phần tạo ra một cách hiểu mới về ý nghĩa của công việc. Vai trò công việc truyền thống đang được tái định nghĩa, và cách chúng ta tiếp cận việc làm liên tục thay đổi.

Một trong những thay đổi đáng kể nhất là tác động của công nghệ. Tự động hóa và trí tuệ nhân tạo không chỉ định hình lại các ngành công nghiệp mà còn thay đổi các kỹ năng cần thiết. Ví dụ, những công việc trước đây cần lao động tay chân giờ đang dần được thực hiện bởi máy móc, đòi hỏi lực lượng lao động phải có kỹ năng công nghệ.

Làm việc từ xa cũng nổi lên như một xu hướng. Đại dịch COVID-19 đã đẩy nhanh xu hướng này, mang lại sự linh hoạt nhưng cũng đặt ra những thách thức.

Khi thế giới việc làm tiếp tục tiến hóa, người lao động ngày càng ưu tiên sự hài lòng và ý nghĩa công việc hơn. Các tổ chức cung cấp môi trường làm việc tích cực sẽ thu hút được nhiều tài năng hon.

Đáp án cần chọn là: A