Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Gen là đoạn ADN:
A. mang thông tin di truyền
B. mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polypeptit hay ARN
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin
D. chứa các bộ ba mã hoá axit amin.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XMXm x XmY
B. XMXm x X MY
C. XMXM x XmY
D. XMXM x X MY
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn là quá trình:
A. Di truyền
B. Giải mã
C. Phiên mã
D. Tổng hợp
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Ở cà chua, gen quy định tính trạng hình dạng quả nằm trên NST thường, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 1:2:1
B. 9:3:3:1
C. 1:1
D. 3:1
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Ở người gen quy định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường. sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen quy định dính ngón tay từ:
A. Ông ngoại.
B. Bố.
C. Mẹ
D. Bà nội
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây nói về gen là không đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, gen có cấu trúc mạch xoắn kép cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
B. Ở một số chủng virut, gen có cấu trúc mạch đơn ADN.
C. Mỗi gen mã hóa cho một protein điển hình đều gồm 3 vùng trình tự nucleotit (vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc)
D. Ở sinh vật nhân sơ, đa số gen có cấu trúc phân mảng gồm các đoạn không mã hóa (intron) và đoạn mã hóa (exon) nằm xen kẽ nhau.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích:
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể lai xa.
B. Khắc phúc tính bất thụ trong lai xa.
C. Đưa vào cơ thể lai các cây gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường
D. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của loài cây dại. 6/9
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều:
A. có thể thay đổi tuỳ cơ chế nhanh hay chậm
B. chiều 5’ -> 3’
C. chiều 3’ -> 5’
D. cùng chiều với mạch gốc
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Trong một quần thể giao phối tỉ lệ phân bố kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,64BB + 0,32Bb +0,04bb = 1, tần số của các alen p(B) và q(b) là:
A. p(B) = 0,8 và q(b) = 0,2.
B. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36.
C. p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8
D. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Trật tự nào về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể là đúng?
A. Sợi chất nhiễm sắc -> Nulêôxôm-> sợi cơ bản -> crômatit -> nhiễm sắc thể
B. Nulêôxôm -> sợi cơ bản -> sợi chất nhiễm sắc -> crômatit -> nhiễm sắc thể
C. Sợi cơ bản -> nuclêôxôm -> sợi chất nhiễm sắc -> crômatit -> nhiễm sắc thể
D. Sợi cơ bản -> sợi chất nhiễm sắc -> nuclêôxôm ->crômatit -> nhiễm sắc thể
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông thì:
A. Tất cả các con bình thường
B. Con gái bị bệnh.
C. Tất cả các con bị bệnh
D. Con trai bị bệnh.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Người thừa một NST số 21 trong tế bào sinh dưỡng thì mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
A. Hội chứng đao
B. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Hội chứng Tocnơ
D. Hội chứng AIDS.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opezon Lac ở E. coli, prôtein ức chế do gen điều hoà tổng hợp có chức năng:
A. gắn vào vùng vận hành (O) để ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
B. gắn vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C. gắn vào vùng khởi động (P) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
D. gắn vào vùng vận hành (O) để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Bộ ba mở đầu với chức năng quy định khởi đầu dịch mã và quy định mã hoá axit amin methiônin là:
A. AUX
B. AUG
C. AUA
D. AUU
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ
D. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội. Sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lý thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32
B. 8
C. 16
D. 5
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Một nhiễm sắc thể của loài mang nhóm gen theo thứ tự MNOPQRS, nhưng 1 cá thể trong loài người ta phát hiện thấy nhiễm sắc thể mang nhóm gen MNQPORS, đây là loại đột biến:
A. đảo đoạn NST
B. mất đoạn NST
C. lặp đoạn NST
D. gen
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Lai phân tích ruồi giấm cái mình xám, cánh dài, ở thế hệ lai thu được 0,41 mình xám, cánh dài; 0,41 mình đen, cánh cụt; 0,09 mình xám, cánh cụt; 0,09 mình đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 82%
B. 9%
C. 18%
D. 41%
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Một quần thể gồm 1000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6.
B. 0,8 và 0,2
C. 0,2 và 0,8
D. 0,6 và 0,4
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen, số cá thể có kiểu hình lặn chiếm 9%. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể này là:
A. 42%
B. 81%
C. 21%
D. 49%
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Với 3 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là?
A. 9
B. 27
C. 8
D. 6
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X . Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khỏe mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 100% con trai bị bệnh
B. 50% con trai bị bệnh.
C. 25% con trai bị bệnh.
D. 12,5% con trai bị bệnh.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Cho phép lai: P: x (tần số hoán vị gen là 20%). Các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 20%
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn?
A. Sự liên kết các Nuclêôtit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời
B. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau
C. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 chiều nhất định
D. Do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Ở ngô, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1; A2a2; A3a3) quy định. Mỗi gen lặn làm cây cao thêm 10 cm, chiều cao cây thấp nhất là 80cm. Cây trung bình có chiều cao:
A. 90cm
B. 120cm
C. 110cm
D. 100cm
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Xác suất để họ sinh hai người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là:
A. 1:2:1 và 3:1
B. 1:2:1 và 1:2:1
C. 3:1 và 1:2:1
D. 3:1 và 3:1
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Dạng đột biến có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp là:
A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ hai.
B. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối.
C. Thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ hai.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ hai.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Trong quá trình nhân đôi ADN, loại enzim nào có tác dụng nối các đoạn Okazaki với nhau?
A. Ligaza
B. ADN polimeraza
C. Amilaza
D. ARN polimeraza
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Cho hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hoàn toàn. Kết quả thu được gồm:
A. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình
B. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen, 2 kiểu hình
D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật?
A. phân li độc lập
B. tương tác bổ sung
C. liên kết gen hoàn toàn
D. tương tác cộng gộp.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F3 là:
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 12,5%
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Ở người, bệnh hoặc tật di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở nam giới?
A. Tật có túm lông ở vành tai
B. Bệnh ung thư máu ác tính.
C. Bệnh pheninkêto niệu.
D. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Để tạo ưu thế lai người ta dùng phương pháp chủ yếu là:
A. Lai khác thứ
B. Lai khác dòng
C. Lai kinh tế
D. Lai khác loài.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Nội dung cơ bản của định luật Hacdi - Vanbec là:
A. tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. mỗi quần thể đặc trưng ở tỉ lệ phân bố các loại kiểu hình.
C. mỗi quần thể giao phối tự do có thành phần kiểu gen đặc trưng
D. các quần thể giao phối tự do có thành phần kiểu gen gần giống nhau.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng:
A. tỉ lệ đồng hợp và dị hợp không đổi
B. giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
C. giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp, tăng dần tỉ lệ thể dị hợp.
D. tỉ lệ đồng hợp và dị hợp đều tăng
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Phương pháp thích hợp với nghiên cứu quy luật di truyền ở người là:
A. gây đột biến
B. lai giống
C. cho lai xa
D. nghiên cứu phả hệ.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là:
A. 6
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Trong chọn giống người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để:
A. Củng cố các đặc tính quý.
B. Tạo dòng thuần
C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. Cả A, B và C.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Trình tự các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là
a:Tạo dòng thuần chủng.
b:Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
c: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. a -> b -> c
B. b -> a -> c
C. b -> c -> a.
D. c -> b -> a.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Khi xử lý ADN bằng chất acridin, nếu acridin chèn vào mạch khuôn cũ sẽ tạo nên đột biến:
A. mất một cặp nuclêôtit
B. thay thế một cặp nuclêôtit.
C. thêm một cặp nuclêôtit
D. đảo vị trí một cặp nuclêôtit
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả lớn nhất thuộc
A. mất đoạn, đảo đoạn
B. mất đoạn, chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, chuyển đoạn
D. đảo đoạn, lặp đoạn.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Kĩ thuật lai tế bào là phép lai giữa:
A. Hai tế bào sinh dục khác loài.
B. Hai tế bào sinh dưỡng khác loài.
C. Tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng
D. Cả A và B và C
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Nguyên nhân gây bệnh ung thư máu ở người là do:
A. Đột biến mất đoạn trên nhiễm sắc thể thứ 21
B. Đột biến 3 nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Đột biến tạo thể dị bội.
D. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thứ 5.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường với kiểu hình trên cơ thể. Phương pháp phù hợp nhất là:
A. Nghiên cứu cặp sinh đôi cùng trứng
B. Nghiên cứu cặp sinh đôi khác trứng
C. Nghiên cứu tế bào
D. Nghiên cứu phả hệ.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Hạt phấn của loài A có n= 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n= 7 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm săc thể là
A. 10
B. 24
C. 14
D. 12
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể
A. Thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. Thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. Thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
D. Giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng phương pháp:
A. Công nghệ gen
B. Công nghệ tế bào
C. Gây đột biến