Câu hỏi số 1:

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cosωt (x tính bằng cm). Chất điểm dao động với biên độ

Câu hỏi: 110823

Câu hỏi số 2:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Chu kì dao động của con lắc là

Câu hỏi: 110824

Câu hỏi số 3:

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là

Câu hỏi: 110825

Câu hỏi số 4:

Dao động của con lắc đồng hồ là

Câu hỏi: 110826

Câu hỏi số 5:

Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos6t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Cơ năng dao động của vật này bằng

Câu hỏi: 110827

Câu hỏi số 6:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch pha nhau 0,5π, có biên độ lần lượt là 8 cm và 15 cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng

Câu hỏi: 110831

Câu hỏi số 7:

Một con lắc đơn đang dao động điều hoà với biên độ góc \alpha _{0}. Biết lực căng dây có giá trị lớn nhất bằng 1,02 lần giá trị nhỏ nhất. Giá trị của a0 là

Câu hỏi: 110832

Câu hỏi số 8:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì và biên độ lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian (t = 0) khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s^{2} và  \pi ^{2}= 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là

Câu hỏi: 110833

Câu hỏi số 9:

Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn phòng, tại nơi có g = 10 m/s^{2}. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi ∆t là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị ∆t gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi: 110846

Câu hỏi số 10:

 Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s^{2}. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là

Câu hỏi: 110847

Câu hỏi số 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?

Câu hỏi: 110848

Câu hỏi số 12:

Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng

Câu hỏi: 110849

Câu hỏi số 13:

Một thiết bị tạo ra sóng hình sin truyền trong một môi trường, theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz và tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm thuộc Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là

Câu hỏi: 110850

Câu hỏi số 14:

Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm xem như đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/rbằng:

Câu hỏi: 110851

Câu hỏi số 15:

Một học sinh làm thực hành tạo ra ở mặt chất lỏng hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u_{A}=u_{B} = acos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là

Câu hỏi: 110852

Câu hỏi số 16:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp O_{1} và O_{2} dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O_{1} còn nguồn O_{2} nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Dịch chuyển nguồn O_{2}  trên trục Oy đến vị trí sao cho góc  PO_{2}Q có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn là

Câu hỏi: 110853

Câu hỏi số 17:

Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là i = 2\sqrt{2}cos(100πt+ π/3)(A) (t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi: 110854

Câu hỏi số 18:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là I và lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc φ. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là

Câu hỏi: 110855

Câu hỏi số 19:

Một trạm thủy điện nhỏ ở xã Nàn Ma, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang có một máy phát điện xoay chiều một pha với rôto là nam châm có p cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số bao nhiêu Hz?

Câu hỏi: 110861

Câu hỏi số 20:

Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng. Để có cộng hưởng điện thì có thể

Câu hỏi: 110862

Câu hỏi số 21:

Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 0,5π so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng Z_{L} của cuộn dây và dung kháng Z_{C} của tụ điện là

Câu hỏi: 110863

Câu hỏi số 22:

Đặt điện áp u = Uocos(100pt + π/4) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = Iocos(100πt + φ) (A). Giá trị của φ bằng

Câu hỏi: 110864

Câu hỏi số 23:

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là

Câu hỏi: 110865

Câu hỏi số 24:

Một đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuầncó độ tự cảm L, điện trở thuần R_{1} = 100 Ω, tụ điện có điện dung C và điện trở thuần R_{2} =100 Ω mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa R1 và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u = 200 cosωt (V). Khi mắc ampe kế có điện trở rất nhỏ vào hai đầu đoạn mạch MB thì ampe kế chỉ 1A. Khi thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn thì hệ số công suất của đoạn mạch AB cực đại. Số chỉ của vôn kế khi đó là

Câu hỏi: 110866

Câu hỏi số 25:

Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị Cm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 75 V. Điện trở thuần của cuộn dây là

Câu hỏi: 110867

Câu hỏi số 26:

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng Z_{C}, cuộn cảm thuần có cảm kháng Z_{L} và 3Z_{L} = 2Z_{C}. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểmM và N là

Câu hỏi: 110868

Câu hỏi số 27:

Đặt điện áp u =120\sqrt{2}cos2πft (V) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR^{2} < 2L. Khi f = f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f = f2 =\sqrt{2} f1thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi f = f3 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại ULmax. Giá trị của U_{Lmax}  gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi: 110869

Câu hỏi số 28:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

Câu hỏi: 110870

Câu hỏi số 29:

Ở trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện đảo Trường Sa có một máy đang phát sóng điện từ. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền theo phương thẳng đứng hướng lên, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó, vectơ cường độ điện trường có độ lớn

Câu hỏi: 110871

Câu hỏi số 30:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 18 nF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 6 μH. Trong mạch đang có dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 2,4 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch có giá trị là

Câu hỏi: 110882

Câu hỏi số 31:

Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.10^{24}kg kg và chu kỳ quay quanh trục của nó là 24 giờ; hằng số hấp dẫn G=6,67.10^{-11}N.m^{2}/kg^{2} Sóng cực ngắn (f > 30 MHz) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu dưới đây?

Câu hỏi: 110883

Câu hỏi số 32:

Tia tử ngoại

Câu hỏi: 110884

Câu hỏi số 33:

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi: 110885

Câu hỏi số 34:

Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là

Câu hỏi: 110889

Câu hỏi số 35:

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc:

Câu hỏi: 110890

Câu hỏi số 36:

Trong giờ học thực hành, một học sinh làm thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng quan sát được trên màn là

Câu hỏi: 110891

Câu hỏi số 37:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm, có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là

Câu hỏi: 110892

Câu hỏi số 38:

Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?

Câu hỏi: 110893

Câu hỏi số 39:

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó

Câu hỏi: 110894

Câu hỏi số 40:

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi

Câu hỏi: 110895

Câu hỏi số 41:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r_{0}. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

Câu hỏi: 110901

Câu hỏi số 42:

Một học sinh làm thực hành về hiện tượng quang điện bằng cách chiếu bức xạ có bước sóng bằng λo/3 vào một bản kim loại có giới hạn quang điện là λo. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là

Câu hỏi: 110902

Câu hỏi số 43:

Phản ứng phân hạch

Câu hỏi: 110903

Câu hỏi số 44:

Phóng xạ β- là

Câu hỏi: 110904

Câu hỏi số 45:

Một mẫu có No hạt nhân của chất phóng xạ X. Sau 1 chu kì bán rã, số hạt nhân X còn lại là

=>Đáp án B

Câu hỏi: 110910

Câu hỏi số 46:

Cho phản ứng hạt nhân _{0}^{1}\textrm{n} +_{92}^{235}\textrm{U} \rightarrow _{38}^{94}\textrm{Sr} + X +2_{0}^{1}\textrm{n}. Hạt nhân X có cấu tạo gồm

Câu hỏi: 110911

Câu hỏi số 47:

Một lò phản ứng phân hạch của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của {}^{235}\textrm{U} và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô- ga-đrô N_{A}=6,02.10^{23}mol^{-1}. Khối lượng {}^{235}\textrm{U} mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là

Câu hỏi: 110912

Câu hỏi số 48:

Bắn hạt prôtôn với động năng K_{p} = 1,46MeV vào hạt nhân Li đứng yên, tạo ra hai hạt nhân giống nhau có cùng khối lượng là m_{X} và cùng động năng. Cho m_{Li} = 7,0142u, m_{p} = 1,0073u,_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{38}^{94}\textrm{Sr}+X. Hai hạt sau phản ứng có vectơ vận tốc hợp nhau một góc là

Câu hỏi: 110913

Câu hỏi số 49:

Dùng một thước chia độ đến milimet đo khoảng cách d giữa hai điểm A và B, cả 5 lần đo đều cho cùng giá trị là 1,345 m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là

Câu hỏi: 110914

Câu hỏi số 50:

Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và nửa cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn  f_{c}^{12}=2f_{t}^{12}. Tập hợp tất cả các âm trong một quãng tám gọi là một gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô tương ứng là 2nc, 4nc, 5nc, 7nc, 9nc, 11nc, 12nc.Trong gam này, nếu âm ứng với nốt La có tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Sol có tần số là

Câu hỏi: 110920