Câu hỏi số 1:

Cho phản ứng hạt nhân _{1}^{3}\textrm{H} + _{1}^{2}\textrm{H} →  _{2}^{4}\textrm{He} + _{0}^{1}\textrm{n} + 17,6 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí heli xấp xỉ bằng

Câu hỏi số 2:

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10-6 C cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1π  A. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng 

Câu hỏi số 3:

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm

Câu hỏi số 4:

Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm tmẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1+ 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là 

Câu hỏi số 5:

Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti (_{3}^{7}\textrm{Li}) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia \gamma. Biết năng lượng toả ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là

Câu hỏi số 6:

Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữnhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ \underset{B}{\rightarrow} vuông góc với trục quay và có độ lớn \frac{\sqrt{2}}{5\pi }T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng

Câu hỏi số 7:

Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Câu hỏi số 8:

Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng 

Câu hỏi số 9:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai? 

Câu hỏi số 10:

Đặt điện áp u = U0cosωt có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ω < \frac{1}{\sqrt{LC}} thì

Câu hỏi số 11:

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng sóng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?

Câu hỏi số 12:

Sóng điện từ 

Câu hỏi số 13:

Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi Ulà điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là

Câu hỏi số 14:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 6cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng \frac{3}{4} lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn 

Câu hỏi số 15:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, Ivà I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?

Câu hỏi số 16:

Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là

Câu hỏi số 17:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha \frac{\pi }{3} so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng

Câu hỏi số 18:

Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ(ống tia X) là UAK = 2.104V bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng 

Câu hỏi số 19:

Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình  u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng

Câu hỏi số 20:

Trong số các hành tinh sau đây của hệ Mặt Trời: Thuỷ tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh; hành tinh xa Mặt Trời nhất là

Câu hỏi số 21:

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 22:

Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng  En= -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng 

Câu hỏi số 23:

Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hoà với biên độ 0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng

Câu hỏi số 24:

Đặt điện áp u = 220√2 cos 100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau \frac{2\pi }{3}. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng

Câu hỏi số 25:

Khi một vật dao động điều hoà thì 

Câu hỏi số 26:

Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A = 4°, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng

Câu hỏi số 27:

Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài ℓ đang dao động điều hoà với chu kì 2 s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hoà của nó là 2,2 s. Chiều dài ℓ bằng

Câu hỏi số 28:

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng

Câu hỏi số 29:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của rôto bằng

Câu hỏi số 30:

Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?

Câu hỏi số 31:

Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 3cos10t (cm)  và x2 = 4sin(10t + \frac{\pi }{2}) (cm). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng

Câu hỏi số 32:

Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 2 m/sthì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng 

Câu hỏi: 12525

Câu hỏi số 33:

Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được

Câu hỏi số 34:

Khi nói về tia α phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 35:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? 

Câu hỏi số 36:

Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm

Câu hỏi số 37:

Đặt điện áp u = 200cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \frac{1}{\pi } H. Điều chỉnh biến trở để công suất toả nhiệt trên biến trở đạt cực đại, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng

Câu hỏi số 38:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được

Câu hỏi số 39:

Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao được nối vào mạch điện ba pha có điện áp pha Upha= 220 V. Công suất điện của động cơ là 6,6√3 kW; hệ số công suất của động cơ là \frac{\sqrt{3}}{2}. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ bằng

Câu hỏi số 40:

So với hạt nhân _{14}^{29}\textrm{Si}, hạt nhân _{20}^{40}\textrm{Ca} có nhiều hơn 

Câu hỏi số 41:

Đặt điện áp u = U0 cos(ωt + \frac{\pi }{6} ) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i =  Isin(ωt + \frac{5\pi }{12}) (A). Tỉ số giữa điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là 

Câu hỏi số 42:

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở thuần và điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi: 12550

Câu hỏi số 43:

Trong các hạt sơ cấp: pôzitron, prôtôn, phôtôn, nơtron; hạt có khối lượng nghỉ bằng 0 là

Câu hỏi số 44:

Phản ứng nhiệt hạch là

Câu hỏi số 45:

Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = Cthì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C = Cthì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = \small \frac{C_{1}C_{2}}{C_{1}+C_{2}} thì tần số dao động riêng của mạch bằng

Câu hỏi số 46:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hoà cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là

Câu hỏi số 47:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2.Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λtrùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số \small \frac{\lambda _{1}}{\lambda _{2}} bằng

Câu hỏi số 48:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2f1. Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số f2 bằng

Câu hỏi số 49:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = Acos(ωt + φ). Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp con lắc có động năng bằng thế năng là 0,1 s. Lấy π2= 10. Khối lượng vật nhỏ bằng

Câu hỏi số 50:

 Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với bước sóng 0,55 μm. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

Câu hỏi số 51:

Pôlôni \small _{84}^{210}\textrm{Po} phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 \small \frac{MeV}{c^{2}}. Năng lượng toả ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng

Câu hỏi số 52:

Một sợi dây chiều dài \small \l căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là

Câu hỏi số 53:

Khi vật rắn quay biến đổi đều quanh một trục cố định thì 

Câu hỏi số 54:

Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là

Câu hỏi số 55:

Một bánh xe đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc 10 rad/s thì bị hãm. Bánh xe quay chậm dần đều, sau 5 s kể từ lúc hãm thì dừng hẳn. Gia tốc góc của bánh xe có độ lớn là

Câu hỏi số 56:

Đặt điện áp u = U√2cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị R1 = 20 Ω và R2= 80 Ω của biến trở thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều bằng 400 W. Giá trị của U là

Câu hỏi số 57:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn vận tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là

Câu hỏi số 58:

Vật rắn quay quanh một trục cố định Δ. Gọi Wđ,I và L lần lượt là động năng quay, momen quán tính và momen động lượng của vật đối với trục Δ. Mối liên hệ giữa  Wđ, I và L là

Câu hỏi số 59:

Một đồng hồ chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 0,8c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Sau 12 phút (tính theo đồng hồ đó), đồng hồ này chạy chậm hơn đồng hồ gắn với quan sát viên đứng yên là

Câu hỏi số 60:

Một con lắc vật lí là một vật rắn có khối lượng m = 4 kg dao động điều hòa với chu kì T = 0, 5 s . Khoảng cách từ trọng tâm của vật đến trục quay của nó là d = 20 cm. Lấy g = 10m/svà π2 = 10. Mômen quán tính của vật đối với trục quay là