Câu hỏi số 1:

 Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là

Câu hỏi số 2:

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng O theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là

Câu hỏi số 3:

Đặt điện áp u = 220√2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm  \frac{0,8}{\pi } H và tụ điện có điện dung \frac{10^{-3}}{6\pi } F. Khi điện áptức thời giữa hai đầu điện trở bằng 110√3 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn là

Câu hỏi số 4:

Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cmvà 36 cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏcủa hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúngcác vận tốc cùng hướng sao cho haicon lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi ∆t là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị ∆t gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 5:

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có

Câu hỏi số 6:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là

Câu hỏi số 7:

Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân ^{14}_{7}N đang đứng yên gây ra phản ứng \alpha + ^{14}_{7}N → _{1}^{1}\textrm{p} + _{8}^{17}\textrm{O} . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương vuông góc với phương bay tới của hạt \alpha. Cho khối lượng các hạt nhân:  m_{\alpha } =  4,0015 u; mp =  1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=  16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2 . Động năng của hạt nhân    là 

Câu hỏi số 8:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần sốcó biên độ lần lượt là A1 = 8 cm, A= 15 cm và lệch pha nhau \frac{\pi }{2} . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng

Câu hỏi số 9:

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của M2 để hở bằng 12,5 V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M2 để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí. Mcó tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng

Câu hỏi số 10:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En\frac{13,6}{n^{2}}  ( eV ) ( n = 1, 2, 3, ... ) . Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là

Câu hỏi: 8220

Câu hỏi số 11:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 µm. Công thoát êlectron rakhỏi kim loại này bằng 

Câu hỏi số 12:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 12 cm. Dao động này có biên độ là

Câu hỏi số 13:

Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, hình chữ nhật có diện tích 60 cm2 , quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung) trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4 T. Từ thông cực đại qua khung dây là

Câu hỏi số 14:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t(đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s)  (đường liền nét). Tại thời điểm t2 , vận tốc của điểm N trên dây là       

Câu hỏi số 15:

Gọi εĐ  là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ; εL là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục, εV  là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 16:

Đặt điện áp u = 120√2 cos2πft(V) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2 < 2L. Khi f = f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f = f2 = f1 √2 thì điện áp hiệu dụng  giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi f = f3  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại ULmax. Giá trị củaULmax  gần  giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 17:

Đặt điện áp u = U0 cosωt (U0 và ω không đổi)  vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 và  L = L2 : điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là 0,52 rad và 1,05 rad. Khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện là φ. Giá trị của φ gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi: 8329

Câu hỏi số 18:

Đặt điện áp u = 220 √2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện có C = \frac{10^{-4}}{2\pi }  và cuộn cảm thuần có L = \frac{1}{\pi } H. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Câu hỏi số 19:

Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?

Câu hỏi số 20:

Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng

Câu hỏi số 21:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát

Câu hỏi số 22:

Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm,một máy thu ởcách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là

Câu hỏi số 23:

Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp uAB = Ucos( ωt + φ ) (V) ( U0, ω và φ không đổi) thì:  LCω= 1, UAN = 25 2V và UAB = 50 2V, đồng thời uAN sớm pha \frac{\pi }{3} so với uMB .Giá trị của U0 là                        

Câu hỏi số 24:

Đặt điện áp u =  U0 cosωt (V) ( với U0  và ω không đổi ) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = C0  thì cường  độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là φ1 ( 0 < φ1 < \frac{\pi }{2}  ), và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45 V. Khi C= 3C0 thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là φ2\frac{\pi }{2} - φ1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135 V. Giá trị của U0  gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 25:

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8 µF. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n1 = 1350 vòng/phút hoặc n2 = 1800 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 26:

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là

Câu hỏi số 27:

Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong sốcác ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam, tím là 

Câu hỏi số 28:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2 N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm t = \frac{\pi }{3} s thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất sau đây?                            

Câu hỏi số 29:

Trong một thí nghiệmY-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng

Câu hỏi số 30:

Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8λ, ON = 12λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là

Câu hỏi số 31:

 Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?

Câu hỏi số 32:

Một hạt có khối lượng nghỉ m. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

Câu hỏi số 33:

Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa với chu kì 0,2 s và cơ năng là 0,18 J ( mốc thế năng tại vị trí cân bằng ); lấy π2 = 10. Tại li độ 3√2 cm, tỉ số động năng và thế năng là

Câu hỏi số 34:

Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng màl ò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của ^{235}U và đồng vị này chỉ bịt iêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; sốA-vô-ga-đrô NA= 6,02.1023  mol -1 . Khối lượng ^{235}U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là

Câu hỏi số 35:

Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm O cố định. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10 cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo giãn đều; khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N là 12 cm. Lấy π2  = 10. Vật dao động với tần số là

Câu hỏi số 36:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = A cos 4πt (t tính bằng s). Tính từ t = 0, khoảng thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại là

Câu hỏi số 37:

Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.1024 kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24 giờ; hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. Sóng cực ngắn (f> 30 MHz) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên. Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu dưới đây?

Câu hỏi số 38:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp O1 và Odao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn Ocòn nguồn  Onằm trêntrục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cmvà OQ = 8 cm. Dịch chuyển nguồn O2  trên trục Oy đến vịtrí sao cho góc \widehat{PO_{2}Q} có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn là

Câu hỏi số 39:

Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ ^{235}U và ^{238}U , với tỷ lệ số hạt  ^{235}U và số hạt ^{238}U là \frac{7}{1000} . Biết chu kì bán rã của ^{235}U và ^{238}U lần lượt là 7,00.108 và 4,50.109năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt ^{235}U và số hạt  ^{238}U là \frac{3}{100} ?

Câu hỏi số 40:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là

Câu hỏi số 41:

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng

Câu hỏi số 42:

Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai? 

Câu hỏi số 43:

Cho  khối  lượng  của  hạt  prôtôn,  nơtron  và  hạt  nhân  đơteri _{1}^{2}\textrm{D} lần lượt là 1,0073u;1,0087u và 2,0136u. Biết 1u =931,5 Me/v2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân _{1}^{2}\textrm{D} là

Câu hỏi số 44:

Đặt điện áp u = U0 cos(100 πt - \frac{\pi }{12} ) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện thì cường độ dòng điện qua mạch là i = I0 cos(100 πt + \frac{\pi }{12} ) (A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

Câu hỏi số 45:

Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng

Câu hỏi số 46:

Đặt điện áp xoay chiều u = U √2 cos ωt (V) vào hai đầu một điện trở thuần R = 110\dpi{100} \Omega thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2 A. Giá trị của U bằng

Câu hỏi số 47:

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kì 2 s. Quãng đường vật đi được trong 4 s là 

Câu hỏi số 48:

Một mạch LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,5 I0  thì điện tích của tụ điện có độ lớn là

Câu hỏi số 49:

Một con lắc đơn có chiều dài 121 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường . Lấy  π2 = 10. Chu kì dao động của con lắc là

Câu hỏi số 50:

Một vật rắn quay quanh một trục ∆ cố định với tốc độ góc 30 rad/s. Momen quán tính của vật rắn đối với trục ∆ là 6 kg.m2. Momen động lượng của vật rắn đối với trục ∆ là

Câu hỏi số 51:

Một bánh xe đang quay đều quanh trục ∆ cố định với động năng là 225 J. Biết momen quán tính của bánh xe đối với trục ∆ là 2 kg.m2 . Tốc độ góc của bánh xe là

Câu hỏi số 52:

Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m1 = 300 g dao động điều hòa với chu kì 1 s. Nếu thay vật nhỏ có khối lượng m1 bằng vật nhỏ có khối lượng m2 thì con lắc dao động với chu kì 0,5 s. Giá trị m2  bằng

Câu hỏi số 53:

Một đĩa tròn, phẳng, đồng chất có momen quán tính 8 kg.mđối với trục ∆ cố định đi qua tâm đĩa và vuông góc với bề mặt đĩa. Đĩa quay quanh ∆ với gia tốc góc bằng 3 rad/s2. Momen lực tác dụng lên đĩa đối với trục ∆ có độ lớn là

Câu hỏi số 54:

Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là q0 = 10-6C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 3πmA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là q, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I0  

Câu hỏi số 55:

Hai quả cầu nhỏ khối lượng lần lượt là 2,4 kg và0,6 kg gắn ở hai đầu một thanh cứng và nhẹ. Momen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua trung điểm của thanh và vuông góc với thanh là 0,12 kg.m2. Chiều dài của thanh là

Câu hỏi số 56:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi f = 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng 3 A. Khi f = 60 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng

Câu hỏi số 57:

Trên một đường ray thẳng có một nguồn âm S đứng yên phát ra âm với tần số f và một máy thu M chuyển động ra xa S với tốc độ u. Biết tốc độ truyền âm là v (v > u). Tần số của âm mà máy thu nhận được là

Câu hỏi số 58:

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

Câu hỏi số 59:

Êlectron là hạt sơ cấp thuộc loại