Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho hàm số y = x3 – 3mx2 + 3m3 (1), m là tham số thực.a)Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m = 1.b)Tìm m để đồ thị hàm số (1) có hai điểm cực trị A và B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 48.
A. m = ± 4.
B. m = ± 2.
C. m = ± 1.
D. m = ± 3.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Giải phương trình 2(cosx + √3sinx)cosx = cosx - √3sinx + 1.
A. Nghiệm của phương trình là: x = - - k2π hoặc x = k (k ∈ Z).
B. Nghiệm của phương trình là: x = - k2π hoặc x = k (k ∈ Z).
C. Nghiệm của phương trình là: x = - + k2π hoặc x = k (k ∈ Z).
D. Nghiệm của phương trình là: x = + k2π hoặc x = k (k ∈ Z).
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Giải bất phương trình x + 1 + ≥ 3√x.
A. Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: [0; ] ∪ [3; + ∞).
B. Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: [0; ]∪ [6; + ∞).
C. Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: [0; ] ∪ [4; + ∞).
D. Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: [0; ] ∪ [7; + ∞).
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Tính tích phân I = dx.
A. I = - ln3 + ln2.
B. I = - ln3 – ln2.
C. I = ln3 – ln2.
D. I = ln3 + ln2.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC với SA = 2a, AB = a. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên cạnh SC. Chứng minh SC vuông góc với mặt phẳng (ABH). Tính thể tích của khối chóp S.ABH theo a.
A. VS.ABH = .
B. VS.ABH = .
C. VS.ABH = .
D. VS.ABH = .
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Cho các số thực x, y, z thỏa mãn các điều kiện x + y + z = 0 và x2 + y2 + z2 = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = x5 + y5 + z5.
A. Giá trị lớn nhất của P là .
B. Giá trị lớn nhất của P là .
C. Giá trị lớn nhất của P là .
D. Giá trị lớn nhất của P là .
Câu hỏi số 7: Vận dụng
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho các đường tròn (C1): x2 + y2 = 4, (C2): x2 + y2 – 12x + 18 = 0 và đường thẳng d : x – y – 4 = 0. Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc (C2), tiếp xúc với d và cắt (C1) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB vuông góc với d.
A. Phương trình của (C) là (x + 3)2 + (y + 3)2= 8.
B. Phương trình của (C) là (x – 3)2 + (y + 3)2= 8.
C. Phương trình của (C) là (x – 3)2 + (y – 3)2= 8.
D. Phương trình của (C) là (x + 3)2 + (y – 3)2= 8.
Câu hỏi số 8: Nhận biết
Tần số mạch dao động điện từ lí tưởng được xác định bởi biểu thức
A. \(f = {1 \over {2\sqrt {LC} }}\)
B. \(f = {1 \over {2\pi \sqrt {LC} }}\)
C. \(f = {1 \over {\sqrt {2\pi LC} }}\)
D. \(f = {{2\pi } \over {\sqrt {LC} }}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính tần số của mạch dao động điện từ
Câu hỏi số 9: Thông hiểu
Trong một lớp học gồm 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ.
A. Xác suất cần tính là P = .
B. Xác suất cần tính là P = .
C. Xác suất cần tính là P =
D. Xác suất cần tính là P = .
Câu hỏi số 10: Vận dụng
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thoi ABCD có AC = 2BD và đường tròn tiếp xúc với các cạnh của hình thoi có phương trình x2 + y2 = 4. Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua các đỉnh A, B, C, D của hình thoi. Biết A thuộc Ox.
A. Phương trình chính tắc của (E) là + =1.
B. Phương trình chính tắc của (E) là + =1.
C. Phương trình chính tắc của (E) là + =1.
D. Phương trình chính tắc của (E) là + =1.
Câu hỏi số 11: Vận dụng
Trong không gian với hệ tạo độ Oxyz, cho A(0; 0 ; 3), M(1; 2; 0). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua A và cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại B, C sao cho tam giác ABC có trọng tâm thuộc đường thẳng AM.
A. (P): 6x + 3y + 4z + 12 = 0.
B. (P): 6x + 3y + 4z – 12 = 0.
C. (P): 6x + 3y - 4z – 12 = 0.
D. (P): 6x - 3y + 4z – 12 = 0.
Câu hỏi số 12: Thông hiểu
Gọi z1 và z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2 - 2√3iz – 4 = 0 . Viết dạng lượng giác của z1 và z2.
A. Dạng lượng giác của z1 là z1 = 2(3cos + isin ); Dạng lượng giác của z2 là z2 = 2(cos + isin).
B. Dạng lượng giác của z1 là z1 = 2(cos + 2isin ); Dạng lượng giác của z2 là z2 = 2(cos + isin).
C. Dạng lượng giác của z1 là z1 = 2(cos + isin ); Dạng lượng giác của z2 là z2 = 2(cos + 3isin).
D. Dạng lượng giác của z1 là z1 = 2(cos + isin ); Dạng lượng giác của z2 là z2 = 2(cos + isin).