Câu hỏi số 1:

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là (Với các điện cực trơ)

Câu hỏi số 2:

Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 3:

Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và Hđi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hốn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO(ở đktc). Phần trăm theo thể tích của Htrong X là

Câu hỏi số 4:

Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)0,12M thu được m gam kết tủa, Giá trị của m là

Câu hỏi số 5:

Cho hỗn hợp, mỗi hốn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3;BaCl2 và CuSO4 ; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

Câu hỏi số 6:

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là

Câu hỏi số 7:

Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnOlần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Clnhiều nhất là

Câu hỏi số 8:

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:

Câu hỏi số 9:

Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNOloãng, thu được 940,8ml khí NxO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với Hbằng 22. Khí NxOy  và kim loại M là

Câu hỏi số 10:

Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoản toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Hai ancol đó là

Câu hỏi số 11:

Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic  và 0.94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

Câu hỏi số 12:

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 . Trong hợp chất khí cảu nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là

Câu hỏi số 13:

Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mc:mH:mO = 21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là

Câu hỏi số 14:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được mgam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được mgam muối Z. Biết m2 - m1= 7,5. Công thức phân tử của X là

Câu hỏi số 15:

Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 →  Fe(NO3)3 + NxOy  + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO

Câu hỏi số 16:

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2Onung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

Câu hỏi số 17:

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

Câu hỏi số 18:

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu hỏi số 19:

Khi đốt cháy hoàn toàn m am hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2  (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

Câu hỏi số 20:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Câu hỏi số 21:

Cho 3,68 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

Câu hỏi số 22:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

Câu hỏi số 23:

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là

Câu hỏi số 24:

Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

Câu hỏi số 25:

Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử suy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

Câu hỏi số 26:

Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hoá và tính khử là

Câu hỏi số 27:

Dãy gồm các chất điều chế trực tiếp (bằng 1 phản ứng) tạo ra anđehit axetic là

Câu hỏi số 28:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

Câu hỏi số 29:

Poli(metyl metacrylat) và nilon - 6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

Câu hỏi số 30:

Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân từ. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân từ của M và N lần lượt là

Câu hỏi số 31:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là

Câu hỏi số 32:

Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu hỏi số 33:

Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đót cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

Câu hỏi số 34:

Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?

Câu hỏi số 35:

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

Câu hỏi số 36:

Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc

Câu hỏi số 37:

Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với  H2 dưu (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

Câu hỏi số 38:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?  

Câu hỏi số 39:

Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng  dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là

Câu hỏi số 40:

Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đông phân hình học). Công thức của ba muối đó là

Câu hỏi số 41:

Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là

Câu hỏi số 42:

Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là

Câu hỏi số 43:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít O2(ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là

Câu hỏi số 44:

Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hoà 0,3 mol X thì cần dung 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:

Câu hỏi số 45:

Cho các chất hữu cơ:C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở đơn chức). Biết C3H4O2không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là

Câu hỏi số 46:

Cacbonhiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

Câu hỏi số 47:

Cho hỗn hợp 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào cảu x thoả mãn trường hợp trên?

Câu hỏi số 48:

Hỗn hợp X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giất quỳ ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu hỏi số 49:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 50:

Cho cân bằng sau trong bình kín     2NO2   \small \rightleftharpoons   N2O4                                                   (màu nâu đỏ)   (không màu)                                      Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có

Câu hỏi số 51:

Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là

Câu hỏi số 52:

Cho dãy chuyển hoá sau:   phenol \small \overset{+X}{\rightarrow} phenyl axetat \small \xrightarrow[t^{o}]{+NaOH \left ( du \right )} Y (hợp chất thơm)

Câu hỏi số 53:

Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là

Câu hỏi số 54:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 55:

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

Câu hỏi số 56:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 cho 5 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là

Câu hỏi số 57:

Cho sơ đồ chuyển hoá:       CH3CH2Cl \small \overset{KCN}{\rightarrow}\small \xrightarrow[t^{o}]{H_{3}O^{+}} Y Công thức của X, Y lần lượt là:

Câu hỏi số 58:

Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn \small E_{Ag^{+}/Ag}^{o} = +0,8V. Thế điện cực chuẩn \small E_{Zn^{2+}/Zn}^{o}\small E_{Cu^{2+}/Cu}^{o} có giá trị lần lượt là

Câu hỏi số 59:

Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là

Câu hỏi số 60:

Trường hợp xảy ra phản ứng là