Câu hỏi số 1:

 I/ PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH 

 Có 4 lọ mất nhãn: etanol, phenol, glixerol,  stiren . Để phân biệt 4 lọ trên người ta dùng: 

Câu hỏi: 83888

Câu hỏi số 2:

Nếu đem đun 5,75 gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được bao nhiêu lít khí etilen (đktc) ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

Câu hỏi: 83889

Câu hỏi số 3:

Một hiđrocacbon A cộng với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là: 

Câu hỏi: 83890

Câu hỏi số 4:

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?

Câu hỏi: 83891

Câu hỏi số 5:

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2-CH(CH3)- C CH. Tên gọi của X là:

Câu hỏi: 83892

Câu hỏi số 6:

Anken Y tác dụng với nước (có xúc tác axit và nhiệt độ thích hợp), thu được duy nhất một ancol. Vậy Y  có công thức cấu tạo là:

Câu hỏi: 83893

Câu hỏi số 7:

hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là:

Câu hỏi: 83894

Câu hỏi số 8:

Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H8?

Câu hỏi: 83895

Câu hỏi số 9:

Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,35  mol CO2 và 0,45 mol H2O. Xác định CTPT , % theo số mol của hai hiđrocacbon trong X và giá trị của m là:

Câu hỏi: 83896

Câu hỏi số 10:

Monoxicloankan  A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho 2 dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo đúng của A ?  

Câu hỏi: 83897

Câu hỏi số 11:

Khi đốt cháy một hiđrocacbon Y ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol  nH2O / nCO2 = 1/2. Y là hiđrocacbon nào sau đây?

Câu hỏi: 83898

Câu hỏi số 12:

Cho các chất : xiclopropan, benzen, but-1-en, axetilen, buta-1,3-đien, stiren,  toluen. Số chất làm mất màu dung dịch  Br2 là :

Câu hỏi: 83899

Câu hỏi số 13:

Câu nào sai?

Câu hỏi: 83900

Câu hỏi số 14:

Benzen phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

Câu hỏi: 83901

Câu hỏi số 15:

Crăckinh m gam butan thu được hỗn hợp X gồm  C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, CH4 , H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 17,92 lít CO2 (ở đktc) và 18 gam H2O. Giá trị của m là:

Câu hỏi: 83902

Câu hỏi số 16:

 

A. Theo chương trình Chuẩn (2câu)

 

(2,0 điểm): Viết phương trình hóa học (dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn) theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện nếu có:

Câu hỏi: 83904

Câu hỏi số 17:

(2,0 điểm): Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm phenol và một ancol no, đơn chức, mạch hở A tác dụng với Na (dư) thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác để trung hòa hoàn toàn cũng lượng hỗn hợp X trên phải dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M.

    a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của ancol A.

    b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.

Câu hỏi: 83905

Câu hỏi số 18:

B. Theo chương trình Nâng Cao (2 câu tiếp)

(2,0 điểm): Viết phương trình hóa học (dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn) theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện nếu có:

Câu hỏi: 83907

Câu hỏi số 19:

(2,0 điểm): Hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, a gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 0,10 M.

a.Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

b.Tính a và tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.     

Câu hỏi: 83908