Câu hỏi số 1:

(1,5đ).

Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Câu hỏi: 68231

Câu hỏi số 2:

(1,5đ)

Dung dịch A gồm NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch B (gồm HCl 0,04M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)

Tính V. Tính số gam kết tủa sinh ra trong thí nghiệm trên.

Câu hỏi: 68234

Câu hỏi số 3:

(1đ)

Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.

Câu hỏi: 68235

Câu hỏi số 4:

(1đ)

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là 1,25. Tính % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X?

Câu hỏi: 68236

Câu hỏi số 5:

(1,5đ)

Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: dung dịch Ba(OH)2; kim loại Cu (NO là sản phẩm khử duy nhất).

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.

Câu hỏi: 68239

Câu hỏi số 6:

(1,5đ)

Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít (đktc) hỗn hợp X (gồm NO, N2O) và dung dịch Y. Trong dung dịch Y có 91,8 gam muối.

Viết các phương trình hoá học và tính thể tích mỗi khí có trong X.

Câu hỏi: 68240

Câu hỏi số 7:

(1đ).

Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: etilen (C2H4); etanol (C2H5OH).

Câu hỏi: 68242

Câu hỏi số 8:

(1đ).

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

Câu hỏi: 68244