Câu hỏi số 1:

Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?  

Câu hỏi số 2:

Hai enzim chủ yếu  tham gia trong tổng hợp các mạch mới của ADN là

Câu hỏi số 3:

Chiều bộ ba sao mã (codon) trên mARN và bộ ba đối mã  ( anticođon) của tARN là

Câu hỏi số 4:

Trong cơ chế hoạt động của gen ở sinh vật sơ, gen điều hoà có vai trò là nơi

Câu hỏi số 5:

Tác nhân gâu đột biến  5–Broâm Uraxin (5BU) gây ra

Câu hỏi số 6:

 Đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST 22  và NST  9  làm cho NST 22  ngắn hơn bình thường ( hoặc do NST số 21 mất đoạn ) gây ra bệnh

Câu hỏi số 7:

Tìm câu sai trong các câu sau đây 

Câu hỏi số 8:

Nếu tổng số nucleotit ở  2 mạch  của   ADN là N  thì số LK hidro giữa hai  2 mạch là  H. Vậy H được tính là

Câu hỏi số 9:

Đột biến gen thường có hại là do  :

Câu hỏi số 10:

Quá trình phiên mã mARN giống với  quá trình tái bản của  ADN ở chỗ là  2 quá trình

Câu hỏi số 11:

 Sơ đồ sau đây minh họa  đột biến  cấu trúc NST  thuộc dạng

Gen bình thường :   ABCD. EFGH         →      AD. EFGBCH    ( gen đột biến )

Câu hỏi số 12:

Tế bào sinh dục giảm phân tại kì sau I hoặc kì sau II có một cặp NST không phân li tạo ra 2 giao tử đột biến có bộ NST là :

Câu hỏi số 13:

 Ở một loài sinh vật có  số nhóm gen  liên kết  bằng 10 ;  và đã xảy ra đột biến lệch bội tạo ra thể ba nhiểm .  Vậy  bộ NST của cá thể này sau đột biến là

Câu hỏi số 14:

Một đoạn của chuỗi polipeptit  có trình tự axit amin là :  

  -  Val   –   Ala   –   His   – Asn  -

(GUX  :  GXA  :  XAU :  AAU )

được mã  hóa từ đoạn gen :    ... ATT  ATG  TGX  GAX ...

                                            ...TAA  TAX  AXG  XTG ...

Mạch mã gốc là mạch :

Câu hỏi số 15:

Một  đoạn gen có chiều dài 510 nm,  có tỉ lệ A : G  = 2.   Sau khi bị đột biến mất đoạn chỉ còn  720 A  và chỉ có 2640  liên kết hydro .  Số  nucleotit G của gen đã bị mất là

Câu hỏi số 16:

Giả sử  phân tử ADN  chỉ có 1250 cặp nuclêotit ;phân tử này nhân đôi 2 lần;số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cần cung  cấp  là :

Câu hỏi số 17:

 Cho biết một gen quy định một tính trạng và tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai  Aa x Aa  cho đời con có

Câu hỏi số 18:

Trường hợp trội không hoàn toàn; tỉ lệ kiểu gen,  kiểu hình  của phép lai  P:  Aa  x Aa  lần lượt là:  

Câu hỏi số 19:

Một ruồi giấm cái mắt đỏ ( B ) có mang gen lặn b ( mắt trắng ) trên NST X,  giao phối với ruồi đực mắt đỏ thì con F1 sẽ có

Câu hỏi số 20:

Phép lai nào sau đây ( A, B trội hoàn toàn so với a,b ) cho số kiểu hình = số kiểu gen = số tổ hợp giao tử = 4 ?

Câu hỏi số 21:

Cơ thể có hai kiểu gen dị hợp tạo ra hai loại giao  tử có kiểu gen

Câu hỏi số 22:

Trong quá trình giảm phân của một cá thể cái có kiểu gen \frac{Ab}{aB} đã xảy ra hoán vị gen với tần số 12%   cho ra các loại giao tử nào sau đây?

Câu hỏi số 23:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị bệnh.   Xác suất sinh con thứ 2 bị bệnh là

Câu hỏi số 24:

Một người bệnh mù màu, có người em trai bình thường.  Kiểu gen của  bố mẹ và người bệnh là

Câu hỏi số 25:

Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2  ở  phép lai một tính trạng;  Menden đã nhận biết được điều gì?

Câu hỏi số 26:

Ở một loài cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao;  sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm.  Lai cây cao nhất với cây thấp nhất có chiều cao 70 cm.  Chiều cao của cây F1  là

Câu hỏi số 27:

Một loài thực vật, nếu cả 2 gen A và B  trong cùng tổ hợp cho màu hoa đỏ,  các kiểu gen khác  cho màu  trắng . Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở F2 sẽ là :

Câu hỏi số 28:

Đặc điểm nào sau đây thể hiện qui luật di truyền của các gen ngoài nhân ?

Câu hỏi số 29:

Cơ thể giảm phấn tạo ra các loại giao tử trong đó tỷ lệ giao tử ab = 4% thì kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen f là :

Câu hỏi số 30:

Khi các gen phân li độc lập , các gen trội  là trội hoàn toàn thì phép lai giữu hai cơ thể có kiểu gen  AaBbDd   x   AABbdd   tạo ra

Câu hỏi số 31:

Phép lai  AaBbCc  x AaBbCc,  mỗi cặp  alen quy định một tính trạng khác nhau và phân ly độc lập.  Tỉ lệ hợp tử  có kiểu gen   AaB– C–  từ phép lai trên  là

Câu hỏi số 32:

 P \frac{Ab}{aB}  x  \frac{ab}{ab} ->  FB  có 11 cây thể  A –B – ;  9 cây thể  aabb ;  192 cây thể A–bb ; 188 cây thể  aaB–  Thì tần số hoán vị gen là

Câu hỏi số 33:

Bộ NST ở người là  2n = 46;  trong đó có 22 cặp NST thường  và  1 cặp NST giới tính.  Người  bị bệnh Tơcnơ  thì  bộ nhiễm sắc thể  là 

Câu hỏi số 34:

Loại axit  Nuclêic  được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là

Câu hỏi số 35:

Thể tam bội có thể được tạo ra do sự kết  hợp giữa 2 loại giao tử

Câu hỏi số 36:

Chuỗi polipeptit  hoàn chỉnh sau khi dịch mã có 448 axit amin.  Vậy, chiều dài  mARN trưởng thành đã tổng hợp nên chuỗi polipepitit đó sẽ là   (Angstrom = A )

Câu hỏi số 37:

Thường biến  là những biến đổi

Câu hỏi số 38:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ  9 hoa đỏ :  7 hoa trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật

Câu hỏi số 39:

Gọi  n  là số cặp gen dị hợp của F1 ( phân li độc lập – trội, lặn hoàn toàn).  Cho F1 tự thụ phấn.  Điều nào sau đây là không đúng?

Câu hỏi số 40:

Cho phép lai \frac{AB}{ab}\frac{ab}{ab} .  Nếu xảy ra hoán vị với tần số 20% thì kiểu gen \frac{ab}{ab} ở đời con 

Câu hỏi số 41:

Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là  0,21AA :0,52Aa : 0,27aa .Tần số  của alen  A và alen a  của quần thể đó là

Câu hỏi số 42:

Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Câu hỏi số 43:

Thế hệ xuất phát của quần thể thực vật chỉ có  kiểu gen Aa . Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp trội AA = thể đồng hợp lặn aa và có giá trị bằng

Câu hỏi số 44:

Một quần thể thực vật  có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.  Loại bỏ các cá thể có kiểu gen aa ( không có khả năng sinh sản) và cho quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được sau một thế hệ là:

Câu hỏi số 45:

 Các enzyme dung để cắt và nối AND của tế bào cho vào ADN của plasmid của vi khuẩn tại những điểm xác định là

Câu hỏi số 46:

Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ ( XXY) ?

Câu hỏi số 47:

Ở người, 3 NST số  18 gây ra

Câu hỏi số 48:

Bệnh – hội chứng nào sau đây liên quan đến sự biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể giới tính?